Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy?

  • 11/09/202411/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    11/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng Cu + FeCl3 hay Cu ra CuCl2 hoặc FeCl3 ra FeCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, hướng dẫn chi tiết. Mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy? dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy?
      • 2 2. Đặc điểm các chất tham gia phản ứng:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan có đáp án:

      1. Phản ứng: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy?

      Phản ứng Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy

      A. Đồng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.

      B. Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối.

      C. Đồng có thể khử Fe3+ thành Fe2+.

      D. Đồng có tính oxi hóa kém hơn sắt.

      Đáp án đúng: C

      Hướng dẫn:

      Phản ứng ion CuCl2 + FeCl2 cho thấy rằng ion Cu2+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+. Trong phản ứng này, ion Cu2+ oxi hoá ion Fe2+ thành Fe3+ và chuyển thành CuCl2, trong khi ion Fe2+ bị khử thành Fe. Điều này cho thấy rằng ion Cu2+ trong CuCl2 có khả năng lấy đi electron từ ion Fe2+ trong FeCl2, tức là ion Cu2+ có tính oxi hoá tốt hơn và tính khử kém hơn.

      Cu có khả năng khử Fe3+ thành Fe2+ trong phản ứng với FeCl3 vì Cu là một kim loại khử mạnh hơn Fe. Trong quá trình phản ứng, các phân tử Cu cung cấp electron cho phân tử FeCl3, từ đó giảm cường độ tính oxi hóa của Fe từ +3 xuống +2. Cu có khả năng khử Fe3+ thành Fe2+ do năng lượng ion hóa của Cu nhỏ hơn năng lượng ion hóa của Fe, qua đó Cu dễ dàng cung cấp electron để khử Fe3+ thành Fe2+.

      2. Đặc điểm các chất tham gia phản ứng:

      – Cu

      * Tính chất vật lý: Cu là kim loại kém, có tính khử yếu

      * Tính chất hoá học:

      – Tác dụng với phi kim:

      + Ở nhiệt độ thường, Cu có thể tác dụng với các phi kim như có thể tác dụng với clo, brom.

      + Ở nhiệt độ cao, Cu có thể tác dụng với các oxi, lưu huỳnh

      – Tác dụng với axit:

      + Cu không khử được nước và ion H+ trong các dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

      – FeCl3

      * Tính chất vật lý:

      – FeCl3 có màu nâu đen, mùi đặc trưng và có độ nhớt cao

      – FeCl2 tan được trong nước, methanol, ethanol và các dung môi khác

      * Tính chất hoá học: Tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá:

      – FeCl3 tác dụng với sắt thông qua thí nghiệm ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua

      Advertisements

      – FeCl3 tác dụng với Cu tạo ta muối sắt II Clorua và đồng clorua

      – FeCl3 sục khí H2S và sẽ có hiện tượng vẩn đục

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: CuO + CO → Cu + CO2

      * Điều chế:

      – Điều chế trực tiếp FeCl3 với các chất oxi hoá mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng

      – Điều chế FeCl3 từ phản ứng của hợp chất Fe(III) với axit

      * Ứng dung:

      – FeCl3 được sử dụng trong phòng thí nghiệm để làm chất xúc tác phản ứng như: khử trùng bằng clo của các chất thơm,…

      – FeCl3 ứng đụng trong công nghệ xử lý nước nhờ có khả năng kết tủa làm cặn bẩn bắng xuống và nước trong hơn

      – FeCl3 được ứng dụng trong y học, giúp làm se vế thường, đẩy nhanh quá trình lành.

      3. Bài tập vận dụng liên quan có đáp án:

      Bài 1: Cho a mol hỗn hợp Fe, Cu tác dụng hết với a mol khí clo, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X và nước thu được dung dịch Y. Thành phần chất tan có trong dung dịch Y là:

      A. CuCL2, FeCl2 và FeCl3

      B. FeCl2 và FeCl3

      C. CuCl2 và FeCl3

      D. CuCl2 và FeCl2

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Áp dụng kiến thức bảo toàn electron ta thấy:

      2nCl2 = 2 . (nFe + nCu) = 2a

      => Fe chỉ bị oxi hoá thành Fe(II)

      => Chất rắn Y gồm FeCl2 và CuCl2

      Bài 2: Để nhận biết 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng chất thử nào dưới đây?

      A. Dùng quỳ tím

      B. Dùng dung dịch AgNO3

      C. Dùng dung dịch Ba(NO3)2

      D. Dùng dung dịch NaOH

      Lời giải chi tiết: Chọn D. Để nhận biết 2 dung dịch CuCl2, FeCl2, MgCl2, ta dùng chất thử là NaOH

      Cụ thể các phản ứng sẽ tạo kết tủa khác nhau khi 3 dung dịch muối này phản ứng với dung dịch NaOH như sau:

      – Dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 kết tủa xanh + 2NaCl

      – Dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu + 3NaCl

      – Dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 kết tủa trắng + 3NaCl

      Bài 3: Cho các thí nghiệm sau:

      (1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

      (2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 dư

      (3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

      (4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2

      (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng

      Số thí nghiệm có thể tạo ra muối Fe(II) là:

      A. 4 thí nghiệm

      B. 3 thí nghiệm

      C. 2 thí nghiệm

      D. 1 thí nghiệm

      Lời giải chi tiết:

      (1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư: Fe + 2Cl2 → 2FeCl3

      (2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Không xảy ra phản ứng vì Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội

      (3) Cho Fe vào dung dịch HCl dư: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Xem thêm:  SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      (4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2: 3Cu(NO3)2 + 2Fe → 3Cu + 2Fe(NO3)3

      (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 bay hơi + 6H2O

      Bài 4: Dẫn khí Clo vào dung dịch FeCl2, dung dịch từ màu lục nhạt chuyển màu nâu. Phản ứng này là phản ứng gì?

      A. Phản ứng thế

      B. Phản ứng phân huỷ

      C. Phản ứng trung hoà

      D. Phản ứng oxi hoá – khử

      Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn D. Dung dịch FeCl2 chuyển màu lục nhạt sang màu nâu là phản ứng oxi hoá – khử.

      Phản ứng hoá học khi dẫn khí Cl2 qua dung dịch FeCl2: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

      Đây là phản ứng oxi hoá khử:

      – Chất khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

      – Chất oxi hoá: Cl0 + 1e → Cl–

      Bài 5: Cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3, hiện tượng phản ứng xảy ra là:

      A. Kim loại Fe màu trắng bám vào Cu, xuất hiện hiện tượng dung dịch chuyển xanh

      B. Đồng tan ra, sủi bọt khí không màu và kết tủa trắng

      C. Không hiện tượng, vì phản ứng không xảy ra

      D. Đồng tan ra, dung dịch từ màu đỏ nâu chuyển sang màu xanh.

      Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn D. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3 là đồng tan ra, dung dịch từ màu đỏ nâu chuyển sang màu xanh.

      Phản ứng hoá học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3

      Cu + 3FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
      Nâu đỏ         xanh

      => Đồng tan ra, dung dịch chuyển từ dung dịch màu nâu đỏ sang dung dịch có màu xanh.

      Bài 6: Điện phân 300ml dung dịch X chưa m gam chất tan là FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng diện 5,36 ampe. Sau 14763 giây, thu được dung dịch Y và trên catot xuất hiện 19,84 gam hỗn hợp kim loại. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 39,5 gam kết tủa. Giá trị CM của FeCl3 và CuCl2 lần lượt là:

      A. 1M và 0,5M

      B. 0,5M và 0,8M

      C. 0,5M và 0,6M

      D. 0,6M và 0,8M

      Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn D. Giá trị CM của FeCl3 và CuCl2 lần lượt là 0,6M và 0,8M

      Số e trao đổi trong quá trình điện phân là: n = lt.F = 5,36.

      14762/96500 = 0,82 mol

      Trên Y xuất hiện 19,84 gam kim loại gồm Cu : x mol, Fe: Y mol. Dung dịch còn sau điện phân chứa FeCl2 dư: z mol.

      Khi cho AgNO3 dư vào Y thì tạo kết tủa gồm AgCl: 2z mol và Ag: z mol => 143,5 . 2z + 108z = 39,5 => z = 0,1

      Xem thêm:  Fe(OH)2 +O2 + H2O → Fe(OH)3 | Fe(OH)2 ra Fe(OH)3

      Ta có:

      64x + 56y = 19,84 (1)

      2x + 3y + 0,1 = 0,82 (2)

      Từ phương trinh (1) và phương trình (2) ta có : x = 0,24 và y = 0,08.

      => CM CuCl2 = 0,24 . 0,3 = 0,8M

      => CM FeCL3 = (0,1 + 0,08) : 0,3 = 0,6M.

      Bài 7: Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xong thì còn lại là chất rắn, chất rắn này tác dụng dung dịch HCl sinh ra khí H2. Dung dịch thu được từ thí nghiệm trên chứa:

      A. Muối FeCl2 duy nhất

      B. Muối FeCl2 và CuCl2

      C. Hỗn hợp muối FeCl2 và FeCl3

      D. Hỗn hợp muối FeCl3 và CuCl2

      Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn A. Dung dịch thu được chứa muối FeCl2 duy nhất.

      Theo quy tắc a thì FeCl3 sẽ ưu tiên phản ứng với Fe trước: Fe + Fe3+ → Fe2+

      Vì sau phản ứng còn ại chất rắn tác dụng được với HCl sinh ra khí H2

      => trong chất rắn đó có Fe dư, do vật Cu chưa tham gia phản ứng với FeCl3 và chất rắn sau phản ứng có chứa cả Cu.

      Vậy dung dịch chỉ thu được 1 muối duy nhất là FeCl2

      Bài 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:

      (a) Nhung sthanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3

      (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) để trong không khí ẩm

      (c) Nhung thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4

      (d) Quấn sợi dây dồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối

      Trong các thí nghiệm trên, số thí ngiệm chỉ xảy ra ăn mòn hoá học là:

      A. 2 thí nghiệm

      B. 3 thí nghiệm

      C. 4 thí nghiệm

      D. 1 thí nghiệm

      Bài 9: Tìm m biết: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe, Cu trong không khí một thời gian thì thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Dẫn 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O sau khi hoà tan hoàn toàn Y . Tỉ khối của T/H2 là 16,75.

      A. Giá trị của m bằng 31 gam

      B. Giá trị của m bằng 30 gam

      C. Giá trị của m bằng 29 gam

      D. Giá trị của m bằng 28 gam

      Hướng dẫn chi tiết: Chọn D. Giá trị của m bằng 28 gam

      THAM KHẢO THÊM:

      • Phản ứng hoá học Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 | Fe ra FeCl2
      • Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
      • Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy? thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ