Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O là phương trình phản ứng khi cho khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc nóng thì sau phản ứng sẽ tạo ra những chất nào và những đặc trưng của phản ứng này sẽ được thông tin qua bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O:
      • 2 2. Tăng hiệu suất phản ứng Cl2 và KOH:
      • 3 3. Ứng dụng của phản ứng Cl2 và KOH:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phản ứng Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O:

      Khí clo (Cl2) tác dụng với dung dịch kali hidroxit (KOH) để tạo ra kali clorua (KCl), kali clorat (KClO3), và nước (H2O).

      Phương trình phản ứng: 3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O

      Điều kiện phản ứng xảy ra:

      Để phản ứng xảy ra, cần phải có điều kiện sau:

      – Dung dịch KOH đặc và được nung nóng.

      – Nhiệt độ phản ứng cũng đóng vai trò quan trọng.

      Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, phản ứng sẽ tạo ra KCl và KClO (kali clorua và kali clorat) với số oxi hóa của clo là +1. Trong trường hợp này, clo tham gia phản ứng vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

      Phương trình phản ứng:

      Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

      Hiện tượng phản ứng:

      Dẫn khí clo vào dung dịch KOH được nung nóng, clo tác dụng với KOH để tạo ra KClO3 (kali clorat) với số oxi hóa của clo là +5. Trong trường hợp này, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

      Tính chất hóa học của Clo:

      – Tính oxi hóa mạnh: Clo là một chất oxi hóa mạnh có khả năng oxi hóa nhiều chất khác.

      – Tác dụng với kim loại: Clo tác dụng với hầu hết các kim loại để tạo ra muối clorua.

      – Tác dụng với hiđro: Tại nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro, nhưng khi chiếu sáng hoặc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, nó có thể phản ứng nhanh và thậm chí nổ.

      – Tác dụng với nước: Clo tác dụng với nước để tạo ra axit clohiđric và axit hipocloro, có tính tẩy màu mạnh.

      – Tác dụng với dung dịch kiềm: Clo tác dụng với dung dịch kiềm để tạo ra muối clorua và muối cloat.

      – Tác dụng với một số hợp chất có tính khử: Clo có thể tác dụng với một số hợp chất có tính khử để tạo ra các sản phẩm phản ứng khác nhau.

      2. Tăng hiệu suất phản ứng Cl2 và KOH:

      Điều kiện tối ưu:

      Xem thêm:  Phản ứng hóa học: Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O

      – Nhiệt độ: Tăng nhiệt độ phản ứng sẽ gia tăng động năng của các phân tử, từ đó tăng tốc độ phản ứng và hiệu suất. Nhiệt độ nên được kiểm soát cẩn thận để đảm bảo không gây phân hủy sản phẩm.

      – Áp suất: Tăng áp suất phản ứng có thể làm tăng nồng độ các chất tham gia và giảm thể tích khí sản phẩm, giúp tăng hiệu suất và cải thiện tốc độ phản ứng.

      – Nồng độ chất tham gia: Tăng nồng độ Cl2 và KOH trong phản ứng sẽ tăng tốc độ phản ứng và cải thiện hiệu suất.

      – Thời gian phản ứng: Khi tăng thời gian phản ứng, các chất tham gia có thể tương tác lâu hơn, điều này cũng đóng góp vào tăng hiệu suất.

      Biện pháp nâng cao:

      – Sử dụng xúc tác: Sử dụng các chất xúc tác như kim loại như sắt (Fe), đồng (Cu), hoặc platinum (Pt) có thể gia tăng tốc độ phản ứng và cải thiện hiệu suất bằng cách cung cấp các trung gian phản ứng cho các bước tác động.

      – Sử dụng ánh sáng: Ánh sáng có thể được sử dụng làm yếu tố kích thích để kích hoạt phản ứng hoặc cải thiện hiệu suất bằng cách cung cấp năng lượng cần thiết cho các bước phản ứng.

      – Kiểm soát pH: Điều chỉnh pH trong môi trường phản ứng có thể ảnh hưởng đến sự tương tác giữa các chất tham gia và cải thiện hiệu suất. Điều này có thể thực hiện bằng cách thêm axit hoặc kiềm vào dung dịch phản ứng.

      Việc tối ưu hóa phản ứng Cl2 và KOH để tạo ra KCl, KClO3 và H2O đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về các yếu tố điều kiện và biện pháp nâng cao, để đảm bảo hiệu suất cao và tạo ra sản phẩm với chất lượng tốt nhất.

      3. Ứng dụng của phản ứng Cl2 và KOH:

      – Sản xuất KCl (kali clorua):

      Phản ứng Cl2 và KOH tạo ra kali clorua (KCl) theo phương trình sau:

      Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

      Kali clorua là một hợp chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Nó được sử dụng để sản xuất phân bón, chất diệt cỏ, và là một chất bảo quản thực phẩm hiệu quả. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong các quá trình thuỷ lực và là một thành phần quan trọng trong các sản phẩm hóa học khác.

      Xem thêm:  Phản ứng oxi hoá khử: C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2

      – Sản xuất KClO3 (kali clorat):

      Phản ứng Cl2 và KOH cũng tạo ra kali clorat (KClO3) theo phương trình sau:

      3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

      Kali clorat là một chất có ứng dụng quan trọng trong công nghiệp pháo hoa, trong quá trình phân hủy chất cồn, và trong các quá trình oxi hóa khác. Nó là một thành phần chính để tạo ra các hiệu ứng pháo hoa đẹp mắt và an toàn.

      – Sản xuất H2O (nước):

      Phản ứng Cl2 và KOH tạo ra nước (H2O) theo phương trình sau:

      Cl2 + 2KOH → KCl + KClO3 + H2O

      Nước có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Nó được sử dụng để làm mát các thiết bị, tạo lớp cách nhiệt, làm mềm nước để sử dụng trong quy trình sản xuất và là một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quá trình sản xuất khác. Phản ứng Cl2 và KOH không chỉ cung cấp các sản phẩm quan trọng mà còn góp phần quan trọng vào nhiều ngành công nghiệp và quy trình sản xuất khác nhau.

      4. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Cho phản ứng:

      Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

      Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:

      A. 1 : 3.

      B. 3 : 1.

      C. 5 : 1.

      D. 1 : 5.

      => Đáp án C

      Câu 2: Cho khí Clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

      A. NaCl, NaClO2

      B. NaCl, NaClO3

      C. NaCl, NaClO

      D. chỉ có NaCl

      => Đáp án C

      Phương trình hóa học xảy ra:

      Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

      Vậy sản phẩm thu được bao gồm NaCl và NaClO.

      Câu 3. Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, thu được dung dịch chứa các chất tan thuộc dãy nào sau đây?

      A. KCl, KClO3, Cl2

      B. KCl, KClO, KOH

      C. KCl, KClO3, KOH

      D. KCl, KClO3

      Xem thêm:  Phương trình: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

      => Đáp án C:

      3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

      Câu 4. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều cho cùng một muối là

      A. Fe

      B. Mg

      C. Cu

      D. Ag

      => Đáp án B

      Câu 5. Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?

      A. Làm thức ăn cho người và gia súc

      B. Làm dịch truyền trong y tế

      C. Điều chế Cl2, HCl, Nước Javen

      D. Khử chua cho đất

      => Đáp án D

      Câu 6. Dãy các muối nào sau đây tan trong nước?

      A. KCl, KNO3, BaSO4, KMnO4.

      B. Al2(SO4)3, AgCl, Na2CO3, CaCl2.

      C. BaCO3, FeCl3, K2SO4, NaNO3.

      D. FeSO4, AlCl3, NaNO3, NH4Cl.

      => Đáp án D

      Câu 7. Khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường được dung dịch X. Lấy một mảnh vải nhỏ có màu đỏ cho vào dung dịch X. Sau một thời gian lấy ra, thấy hiện tượng

      A. màu của mảnh vải vẫn không thay đổi.

      B. màu của mảnh vải bị nhạt đi hẳn.

      C. màu của mảnh vải chuyển sang màu vàng.

      D. màu của mảnh vải chuyển sang màu tím.

      => Đáp án B

      Màu của mảnh vải bị nhạt đi hẳn do NaClO trong dung dịch X có tính tẩy màu mạnh, làm mất màu mảnh vải đỏ.

      Câu 8. Trong phản ứng clo với nước, clo là chất:

      A. oxi hóa.

      B. khử.

      C. vừa oxi hóa, vừa khử.

      D. không oxi hóa, khử.

      => Đáp án C

      Trong phản ứng clo với nước, clo đóng vai trò vừa oxi hóa, vừa khử. Nó oxi hóa hidro trong nước thành H+ và khử chính nó thành Cl-.

      Câu 9. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm:

      A. Thủy phân AlCl3.

      B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.

      C. Clo tác dụng với H2O.

      D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.

      => Đáp án D

      Phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm thường sử dụng NaCl tinh thể và H2SO4 đặc để tạo ra HCl khí.

      Câu 10. Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là

      A. HF, HCl, HBr, HI.

      B. HF, HCl, HBr và một phần HI.

      C. HF, HCl, HBr.

      D. HF, HCl.

      => Đáp án D

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      • Mẫu mở bài, kết bài phân tích bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu
      • Người tối cổ xuất hiện khi nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm?
      • Hệ tuần hoàn hở là gì? Hệ tuần hoàn kín là gì? Phân biệt?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ