Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng: Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2

  • 22/08/202422/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    22/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phương trình Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2 là phương trình hóa học tiêu biểu của Ca(HCO3)2. Bài viết sau đây trình bày chi tiết phản ứng Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2 và các kiến thức liên quan, mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2:
      • 2 2. Tính chất của Ca(HCO3)2:
      • 3 3. Bài tập và lời giải:

      1. Phương trình Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2:

      Phương trình hoá học cho phản ứng giữa canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) và axit clohydric (HCl) để tạo ra nước (H2O), khí carbon dioxide (CO2), và clorua canxi (CaCl2): Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 ↑ + CaCl2

      Trong phản ứng này, canxi bicarbonate phản ứng với axit clohydric để tạo ra nước, khí carbon dioxide, và clorua canxi. Phản ứng này là một phản ứng trung tính trong đó các sản phẩm không có tính axit hoặc bazơ mạnh.

      2. Tính chất của Ca(HCO3)2:

      Ca(HCO3)2, còn gọi là canxi bicarbonate, là một hợp chất hóa học chứa canxi (Ca), hiđrocacbonat (HCO3-) và các ion canxi (Ca2+). Dưới đây là mô tả về các tính chất vật lý và hoá học của Ca(HCO3)2:

      – Tính chất vật lý của Ca(HCO3)2:

      Trạng thái tồn tại: Ca(HCO3)2 thường tồn tại dưới dạng hơi khí, dạng bột màu trắng hoặc dạng bột tinh thể màu trắng. Ca(HCO3)2 là một muối tan trong nước, tạo ra các ion canxi (Ca2+), ion hiđrocacbonat (HCO3-), và ion cacbonat (CO3^2-) khi nó tiếp xúc với nước.

      – Tính chất hoá học của Ca(HCO3)2:

      + Tính chất oxi hóa: Canxi có khả năng tác động với các chất oxi hóa và có thể bị oxi hóa thành các dạng khác nhau, chẳng hạn như canxi oxit (CaO) hoặc CaSO4

      + Tính chất khử: Canxi cũng có khả năng tác động với các chất khử để tạo ra các sản phẩm khử. Ví dụ, canxi có thể tác động với natri để tạo thành natri canxi hydride (NaCaH3).

      + Tính chất tạo kết tủa: Khi nồng độ ion canxi (Ca2+) hoặc ion cacbonat (CO3^2-) trong nước tăng cao, canxi bicarbonate có thể kết tủa ra khỏi dung dịch dưới dạng canxi cacbonat (CaCO3).

      + Tính chất sử dụng trong nông nghiệp: Canxi bicarbonate thường được sử dụng trong nông nghiệp như một nguồn canxi để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng và điều chỉnh độ pH của đất.

      + Tính chất trong nước cứng: Canxi bicarbonate có thể góp phần vào hiện tượng nước cứng, khi nồng độ canxi và magnesium cao trong nước, có thể gây các vết cặn canxi cacbonat trên bề mặt vật dụng và ống nước. Canxi bicarbonate là một hợp chất quan trọng trong hóa học và có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, từ nông nghiệp đến quá trình xử lý nước và công nghệ thực phẩm.

      + Tác dụng với axit mạnh

      Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

      + Tác dụng với dung dịch bazơ

      Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

      Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

      + Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

      Ca(HCO3)2 –to→ CaCO3 + H2O + CO2

      3. Bài tập và lời giải:

      Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

      A. nhiệt phân CaCl2

      B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

      C. điện phân dung dịch CaCl2

      D. điện phân CaCl2 nóng chảy

      Đáp án D

      Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

      Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

      A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.

      B. dung dịch HCl vừa đủ.

      C. dung dịch NaOH vừa đủ.

      D. H2O.

      Đáp án B

      – Khi cho Ca vào dung dịch HCl

      Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑

      → Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

      Ví dụ 3: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:

      A. NaHCO3

      B. Mg(HCO3)2

      C. Ba(HCO3)2

      D. Ca(HCO3)2

      Đáp án B

      Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n

      Phương trình: 2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O

      2 mol M(HCO3)n → 1 mol M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

      2,61n – 96n = 26n (g)

      Vậy x mol M(HCO3)n → M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

      9,125 – 7,5 = 1,625 (g)

      => x = (1,625.2)/26n = 0,125/n (mol) => M + 61n = (9,125/0,125/n) = 73n => M = 12n

      Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)

      Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.

      Ví dụ 4: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:

      A. 1,344 lít.

      B. 6,272 lít.

      C. 3,136 lít.

      D. 3,136 lít hoặc 6,272 lít.

      Đáp án B

      Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3–

      nCa(OH)2 = 0,2 mol;

      nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol

      Bảo toàn nguyên tố Ca:

      nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2

      => nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol

      => Bảo toànnguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2= 0,12 + 0,08.2 = 0,28 mol

      => VCO2 = 0,28.22,4 = 6,272 lít

      Ví dụ 5: Cho 18,25 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 15 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:

      A. KHCO3

      B. Mg(HCO3)2

      C. NaHCO3

      D. Ca(HCO3)2

      Đáp án B

      Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n

      Phương trình hóa học tổng quát:

      2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O

      2 mol                                 1 mol

      Số mol muối hidrocacbonat là: 18,25/(M+61n)

      Số mol muối trung hòa tạo thành là: 15/(2M + 96n)

      Theo phương trình hóa học ta có: 18,25/(M+61n) = 2. 15/(2M + 96n)

      Biến đổi ta được phương trình 3,25M = 39n

      Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)

      Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.

      Ví dụ 6: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

      A.  3,136 lít

      B. 6,272 lít

      C. 2,240 lít

      D. 3,360 lít

      Đáp án A

      nCaCO3 =6/100 = 0,06 mol

      Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2

      nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol

      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      0,06 → 0,06 → 0,06

      2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

      Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

      0,04 → 0,04

      → nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol

      → nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol

      → V = 0,14.22,4 = 3,136 lít

      Ví dụ 7: Tính khối lượng clorua canxi (CaCl2) được tạo ra khi 50 g canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tác động với axit clohydric (HCl).

      Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 ↑ + CaCl2

      1 mol canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tạo ra 1 mol clorua canxi (CaCl2). Vậy, số mol CaCl2 bằng số mol Ca(HCO3)2.

      Tính số mol canxi bicarbonate:

      Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = Khối lượng Ca(HCO3)2 / Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = 50 g / 162.11 g/mol ≈ 0.309 mol Ca(HCO3)2

      Số mol CaCl2 cũng là 0.309 mol.

      Tính khối lượng clorua canxi:

      Khối lượng mol CaCl2 = Số mol x Khối lượng mol CaCl2 = 0.309 mol x 110.98 g/mol ≈ 34.28 g CaCl2

      Ví dụ 8: Tính số mol khí CO2 được tạo ra khi 25 g canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tác động với axit clohydric (HCl).

      Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 ↑ + CaCl2

      Một mol canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tạo ra hai mol khí CO2. Vậy, số mol CO2 bằng gấp đôi số mol Ca(HCO3)2.

      Tính số mol canxi bicarbonate:

      Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = Khối lượng Ca(HCO3)2 / Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = 25 g / 162.11 g/mol ≈ 0.154 mol Ca(HCO3)2

      Số mol CO2 sẽ là gấp đôi số mol Ca(HCO3)2 là 0.308 mol.

      Ví dụ 9: Tính khối lượng axit clohydric (HCl) cần để tạo ra 10 g clorua canxi (CaCl2) từ canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2).

      Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 ↑ + CaCl2

      1 mol canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tạo ra một mol clorua canxi (CaCl2), và cần 2 mol axit clohydric (HCl). Vậy, số mol HCl cần sẽ là gấp đôi số mol Ca(HCO3)2.

      Tính số mol canxi bicarbonate:

      Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = Khối lượng Ca(HCO3)2 / Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = 10 g / 162.11 g/mol ≈ 0.062 mol Ca(HCO3)2

      Số mol HCl cần sẽ là gấp đôi số mol Ca(HCO3)2 = 0.124 mol.

      Tính khối lượng HCl: Khối lượng mol HCl = Số mol x Khối lượng mol HCl = 0.124 mol x 36.46 g/mol ≈ 4.52 g HCl

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455