Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng: Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phương trình Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2 là phương trình hóa học tiêu biểu của Ca(HCO3)2. Bài viết sau đây trình bày chi tiết phản ứng Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2 và các kiến thức liên quan, mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2:
      • 2 2. Tính chất của Ca(HCO3)2:
      • 3 3. Bài tập và lời giải:

      1. Phương trình Ca(HCO3)2 + HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2:

      Phương trình hoá học cho phản ứng giữa canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) và axit clohydric (HCl) để tạo ra nước (H2O), khí carbon dioxide (CO2), và clorua canxi (CaCl2): Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 ↑ + CaCl2

      Trong phản ứng này, canxi bicarbonate phản ứng với axit clohydric để tạo ra nước, khí carbon dioxide, và clorua canxi. Phản ứng này là một phản ứng trung tính trong đó các sản phẩm không có tính axit hoặc bazơ mạnh.

      2. Tính chất của Ca(HCO3)2:

      Ca(HCO3)2, còn gọi là canxi bicarbonate, là một hợp chất hóa học chứa canxi (Ca), hiđrocacbonat (HCO3-) và các ion canxi (Ca2+). Dưới đây là mô tả về các tính chất vật lý và hoá học của Ca(HCO3)2:

      – Tính chất vật lý của Ca(HCO3)2:

      Trạng thái tồn tại: Ca(HCO3)2 thường tồn tại dưới dạng hơi khí, dạng bột màu trắng hoặc dạng bột tinh thể màu trắng. Ca(HCO3)2 là một muối tan trong nước, tạo ra các ion canxi (Ca2+), ion hiđrocacbonat (HCO3-), và ion cacbonat (CO3^2-) khi nó tiếp xúc với nước.

      – Tính chất hoá học của Ca(HCO3)2:

      + Tính chất oxi hóa: Canxi có khả năng tác động với các chất oxi hóa và có thể bị oxi hóa thành các dạng khác nhau, chẳng hạn như canxi oxit (CaO) hoặc CaSO4

      + Tính chất khử: Canxi cũng có khả năng tác động với các chất khử để tạo ra các sản phẩm khử. Ví dụ, canxi có thể tác động với natri để tạo thành natri canxi hydride (NaCaH3).

      + Tính chất tạo kết tủa: Khi nồng độ ion canxi (Ca2+) hoặc ion cacbonat (CO3^2-) trong nước tăng cao, canxi bicarbonate có thể kết tủa ra khỏi dung dịch dưới dạng canxi cacbonat (CaCO3).

      + Tính chất sử dụng trong nông nghiệp: Canxi bicarbonate thường được sử dụng trong nông nghiệp như một nguồn canxi để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng và điều chỉnh độ pH của đất.

      Xem thêm:  Dàn ý bài văn Tả cây khế hay nhất (Tập làm văn lớp 4, 5)

      + Tính chất trong nước cứng: Canxi bicarbonate có thể góp phần vào hiện tượng nước cứng, khi nồng độ canxi và magnesium cao trong nước, có thể gây các vết cặn canxi cacbonat trên bề mặt vật dụng và ống nước. Canxi bicarbonate là một hợp chất quan trọng trong hóa học và có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, từ nông nghiệp đến quá trình xử lý nước và công nghệ thực phẩm.

      + Tác dụng với axit mạnh

      Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

      + Tác dụng với dung dịch bazơ

      Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

      Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

      + Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

      Ca(HCO3)2 –to→ CaCO3 + H2O + CO2

      3. Bài tập và lời giải:

      Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

      A. nhiệt phân CaCl2

      B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

      C. điện phân dung dịch CaCl2

      D. điện phân CaCl2 nóng chảy

      Đáp án D

      Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

      Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

      A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.

      B. dung dịch HCl vừa đủ.

      C. dung dịch NaOH vừa đủ.

      D. H2O.

      Đáp án B

      – Khi cho Ca vào dung dịch HCl

      Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑

      → Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

      Ví dụ 3: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:

      A. NaHCO3

      B. Mg(HCO3)2

      C. Ba(HCO3)2

      D. Ca(HCO3)2

      Đáp án B

      Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n

      Phương trình: 2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O

      2 mol M(HCO3)n → 1 mol M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

      2,61n – 96n = 26n (g)

      Vậy x mol M(HCO3)n → M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

      Xem thêm:  Viết trình bày ý kiến phản đối về một vấn đề trong đời sống

      9,125 – 7,5 = 1,625 (g)

      => x = (1,625.2)/26n = 0,125/n (mol) => M + 61n = (9,125/0,125/n) = 73n => M = 12n

      Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)

      Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.

      Ví dụ 4: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:

      A. 1,344 lít.

      B. 6,272 lít.

      C. 3,136 lít.

      D. 3,136 lít hoặc 6,272 lít.

      Đáp án B

      Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3–

      nCa(OH)2 = 0,2 mol;

      nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol

      Bảo toàn nguyên tố Ca:

      nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2

      => nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol

      => Bảo toànnguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2= 0,12 + 0,08.2 = 0,28 mol

      => VCO2 = 0,28.22,4 = 6,272 lít

      Ví dụ 5: Cho 18,25 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 15 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:

      A. KHCO3

      B. Mg(HCO3)2

      C. NaHCO3

      D. Ca(HCO3)2

      Đáp án B

      Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n

      Phương trình hóa học tổng quát:

      2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O

      2 mol                                 1 mol

      Số mol muối hidrocacbonat là: 18,25/(M+61n)

      Số mol muối trung hòa tạo thành là: 15/(2M + 96n)

      Theo phương trình hóa học ta có: 18,25/(M+61n) = 2. 15/(2M + 96n)

      Biến đổi ta được phương trình 3,25M = 39n

      Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)

      Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.

      Ví dụ 6: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

      A.  3,136 lít

      B. 6,272 lít

      C. 2,240 lít

      D. 3,360 lít

      Đáp án A

      nCaCO3 =6/100 = 0,06 mol

      Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2

      Xem thêm:  Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 12 năm 2025 - 2026 có đáp án

      nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol

      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      0,06 → 0,06 → 0,06

      2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

      Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

      0,04 → 0,04

      → nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol

      → nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol

      → V = 0,14.22,4 = 3,136 lít

      Ví dụ 7: Tính khối lượng clorua canxi (CaCl2) được tạo ra khi 50 g canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tác động với axit clohydric (HCl).

      Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 ↑ + CaCl2

      1 mol canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tạo ra 1 mol clorua canxi (CaCl2). Vậy, số mol CaCl2 bằng số mol Ca(HCO3)2.

      Tính số mol canxi bicarbonate:

      Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = Khối lượng Ca(HCO3)2 / Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = 50 g / 162.11 g/mol ≈ 0.309 mol Ca(HCO3)2

      Số mol CaCl2 cũng là 0.309 mol.

      Tính khối lượng clorua canxi:

      Khối lượng mol CaCl2 = Số mol x Khối lượng mol CaCl2 = 0.309 mol x 110.98 g/mol ≈ 34.28 g CaCl2

      Ví dụ 8: Tính số mol khí CO2 được tạo ra khi 25 g canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tác động với axit clohydric (HCl).

      Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 ↑ + CaCl2

      Một mol canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tạo ra hai mol khí CO2. Vậy, số mol CO2 bằng gấp đôi số mol Ca(HCO3)2.

      Tính số mol canxi bicarbonate:

      Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = Khối lượng Ca(HCO3)2 / Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = 25 g / 162.11 g/mol ≈ 0.154 mol Ca(HCO3)2

      Số mol CO2 sẽ là gấp đôi số mol Ca(HCO3)2 là 0.308 mol.

      Ví dụ 9: Tính khối lượng axit clohydric (HCl) cần để tạo ra 10 g clorua canxi (CaCl2) từ canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2).

      Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 ↑ + CaCl2

      1 mol canxi bicarbonate (Ca(HCO3)2) tạo ra một mol clorua canxi (CaCl2), và cần 2 mol axit clohydric (HCl). Vậy, số mol HCl cần sẽ là gấp đôi số mol Ca(HCO3)2.

      Tính số mol canxi bicarbonate:

      Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = Khối lượng Ca(HCO3)2 / Khối lượng mol Ca(HCO3)2 = 10 g / 162.11 g/mol ≈ 0.062 mol Ca(HCO3)2

      Số mol HCl cần sẽ là gấp đôi số mol Ca(HCO3)2 = 0.124 mol.

      Tính khối lượng HCl: Khối lượng mol HCl = Số mol x Khối lượng mol HCl = 0.124 mol x 36.46 g/mol ≈ 4.52 g HCl

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?
      • Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ