Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển bậc nhất thế giới. Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu là do Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ nhưng lại xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao như tàu biển, ô tô, các sản phẩm tin học,... Sau đây là bài viết về giá trị xuất nhập khẩu tại Nhật Bản!
Mục lục bài viết
1. Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu là do:
A. Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao.
B. Nhật Bản không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
C. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.
D. Sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trường xuất khẩu ổn định.
Đáp án A
Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu là do Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ như lúa gạo, lúa mì, hoa quả, nguyên liệu thô,… nhưng lại xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao như tàu biển, ô tô, các sản phẩm tin học,…
2. Lý do các sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản lớn hơn nhập khẩu:
– Chất lượng cao: Sản phẩm Nhật Bản nổi tiếng với chất lượng và độ tin cậy cao. Người tiêu dùng trên khắp thế giới tin tưởng vào sự kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt và quy trình sản xuất hiện đại của Nhật Bản, đảm bảo rằng các sản phẩm sẽ đáp ứng hoặc vượt qua các tiêu chuẩn quốc tế.
– Sáng tạo và công nghệ tiên tiến: Nhật Bản nổi tiếng với sự đổi mới và phát triển công nghệ tiên tiến. Các sản phẩm điện tử, ô tô, máy móc, và công nghệ thông tin của Nhật Bản thường đứng đầu về tính năng và hiệu suất, thu hút sự quan tâm của người mua trên khắp thế giới.
– Thiết kế và thẩm mỹ: Sản phẩm Nhật Bản thường có thiết kế tinh tế và thẩm mỹ cao. Sự chú tâm đến chi tiết, sự tối ưu hóa của thiết kế, và khả năng kết hợp giữa chức năng và vẻ đẹp là những điểm thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
– An toàn và đáng tin cậy: Nhật Bản nổi tiếng với sự quan tâm đặc biệt đến an toàn. Sản phẩm của họ thường đi kèm với các tiêu chuẩn an toàn và kiểm định chất lượng nghiêm ngặt, giúp tạo sự tin tưởng cho người tiêu dùng.
– Khoa học và nghiên cứu: Nhật Bản có một trong những nền công nghiệp nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ nhất thế giới. Điều này cho phép họ sản xuất các sản phẩm mới và cải tiến liên tục để đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị trường.
– Dịch vụ khách hàng xuất sắc: Sản phẩm Nhật Bản thường đi kèm với dịch vụ khách hàng xuất sắc. Hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành và dịch vụ sau bán hàng đáp ứng các yêu cầu cao cấp của người tiêu dùng.
– Tôn trọng môi trường: Sản phẩm Nhật Bản thường tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường và sử dụng công nghệ sạch, thu hút người mua quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường.
Nhật Bản luôn là một trong những nước có nhiều hàng hóa được xuất khẩu ra nước ngoài nhiều nhất bởi chất lượng sản phẩm của họ.
3. Câu hỏi bài tập kèm đáp án:
Bài tập 1. Vẽ biểu đồ
Cho bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
Đáp án: C
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015.
Câu 2. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
Đáp án: B
Sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015. Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (cơ cấu giá trị), ta thấy biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện
Câu 3. Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 là
A. 858,7 tỉ USD. B. 1 020,2 tỉ USD.
C. 1 462,2 tỉ USD. D. 1 273,1 tỉ USD.
Đáp án: D
Giải thích : Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 là giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu = 624,8 + 648,3 = 1 273,1 tỉ USD.
Câu 4. Tỉ trọng xuất và nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 là
A. 49,1% và 50,9%. B. 55,0% và 45,0%.
C. 52,6% và 47,4%. D. 55,8% và 44,2%.
Đáp án: A
Tỉ trọng xuất khẩu của Nhật Bản 2015 = 624,8 / 1 273,1 x 100 = 49,1%. Tỉ trọng nhập khẩu của Nhật Bản = 100 – 49,1 = 50,9%. Như vậy, tỉ trọng xuất và nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 lần lượt là 49,1% và 50,9%.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Giai đoạn 1990 – 2010, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản luôn thấp hơn giá trị xuất khẩu.
B. Giai đoạn 1990 – 2010, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản tương đương giá trị xuất khẩu.
C. Giai đoạn 1990 – 2010, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản luôn cao hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giai đoạn 1990 – 2010, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản ngày càng giảm.
Đáp án: A
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
– Nhìn chung, giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản ngày càng tăng nhưng không ổn định.
– Giai đoạn 1990 – 2010, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản luôn thấp hơn giá trị xuất khẩu.
– Giai đoạn 2010 – 2015, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản cao hơn giá trị xuất khẩu.
Bài tập 2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại
Câu 1. Nhật Bản đã rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế chủ yếu là do
A. Người lao động Nhật Bản đông đảo, cần cù, chịu khó.
B. Không nhập công nghệ mới từ bên ngoài.
C. Phát huy được tính tự lập, tự cường.
D. Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật của nước ngoài, tận dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật và vốn đầu tư của các nước.
Đáp án: D
Câu 2. Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản là
A. Lúa mì, dầu mỏ, quặng.
B. Sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu công nghiệp.
C. Lúa mì, lúa gạo, hải sản.
D. Sản phẩm nông nghiệp, vật tư nông nghiệp, sản phẩm công nghiệp.
Đáp án: B
Câu 3. Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản là
A. Sản phẩm nông nghiệp.
B. Năng lượng và nguyên liệu.
C. Sản phẩm thô chưa qua chế biến.
D. Sản phẩm cong nghiệp chế biến.
Đáp án: D
Câu 4. Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu là do
A. Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao.
B. Nhật Bản không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
C. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.
D. Sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trwongf xuất khẩu ổn định.
Đáp án: A
Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu là do Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ như lúa gạo, lúa mì, hoa quả, nguyên liệu thô,… nhưng lại xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao như tàu biển, ô tô, các sản phẩm tin học,…
Câu 5. Bạn hàng chủ yếu của Nhật Bản với các nước phát triển là
A. Hoa Kì và EU. B. Hoa Kì và Anh.
C. Hoa Kì và Đức. D. Hoa Kì và Pháp.
Đáp án: A
Câu 6. Bạn hàng chủ yếu của Nhật Bản với các nước đang phát triển là
A. Các nước ASEAN.
B. Các nước châu Phi.
C. Các nước Mĩ Latinh.
D. Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới ở châu Á.
Đáp án: D
Câu 7. Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về
A. Tổng giá trị xuất, nhập khẩu và giá trị xuất siêu.
B. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).
C. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (FII) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).
D. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (FII).
Đáp án: B
THAM KHẢO THÊM: