Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Công ty luật là gì? Phân biệt văn phòng luật sư và công ty luật?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay việc các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên rất nhiều người phân vân không biết nên lựa chọn văn phòng luật hay công ty luật. Liệu lựa chọn nào văn phòng luật thì có tốt hơn công ty luật hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công ty luật là gì? Văn phòng luật sư là gì?
      • 2 2. Dịch vụ pháp lý của luật sư:
      • 3 3. Nguyên tắc hành nghề luật sư:
      • 4 4. Các hành vi bị nghiêm cấm:
      • 5 5. Quyền của tổ chức hành nghề luật sư:
      • 6 6. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư:

      1. Công ty luật là gì? Văn phòng luật sư là gì?

      – Công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Thành viên của công ty luật phải là luật sư. Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư thành lập. Công ty luật hợp danh không có thành viên góp vốn.

      – Văn phòng luật sư do một luật sư thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Luật sư thành lập văn phòng luật sư là Trưởng văn phòng và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của văn phòng. Trưởng văn phòng là người đại diện theo pháp luật của văn phòng.

      2. Dịch vụ pháp lý của luật sư:

      Dịch vụ pháp lý của luật sư bao gồm tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng và các dịch vụ pháp lý khác.

      3. Nguyên tắc hành nghề luật sư:

      – Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

      – Tuân theo quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư.

      – Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.

      – Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

      – Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.

      4. Các hành vi bị nghiêm cấm:

      Nghiêm cấm luật sư thực hiện các hành vi sau đây:

      – Cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng có quyền lợi đối lập nhau trong cùng vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, việc dân sự, các việc khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là vụ, việc);

      – Cố ý cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật; xúi giục người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện trái pháp luật;

      – Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

      – Sách nhiễu, lừa dối khách hàng;

      – Nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý;

      – Móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc;

      Xem thêm:  Văn phòng luật sư có tư cách pháp nhân không?

      – Lợi dụng việc hành nghề luật sư, danh nghĩa luật sư để gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

      – Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích khác khi thực hiện trợ giúp pháp lý cho các khách hàng thuộc đối tượng được hưởng trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật; từ chối vụ, việc đã đảm nhận theo yêu cầu của tổ chức trợ giúp pháp lý, của các cơ quan tiến hành tố tụng, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc theo quy định của pháp luật;

      – Có lời lẽ, hành vi xúc phạm cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình tham gia tố tụng;

      – Tự mình hoặc giúp khách hàng thực hiện những hành vi trái pháp luật nhằm trì hoãn, kéo dài thời gian hoặc gây khó khăn, cản trở hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan nhà nước khác.

      Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi cản trở hoạt động hành nghề của luật sư.”

      5. Quyền của tổ chức hành nghề luật sư:

      – Thực hiện dịch vụ pháp lý.

      – Nhận thù lao từ khách hàng.

      – Thuê luật sư Việt Nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư.

      – Hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.

      – Thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước.

      – Đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài.

      – Các quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

      6. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư:

      – Hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong Giấy đăng ký hoạt động.

      – Thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng.

      – Cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của Đoàn luật sư.

      – Tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí.

      – Bồi thường thiệt hại do lỗi mà luật sư của tổ chức mình gây ra cho khách hàng trong khi thực hiện tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng, dịch vụ pháp lý khác.

      – Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

      – Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê.

      – Chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra.

      Xem thêm:  Thủ tục hợp nhất công ty Luật

      – Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan

      Theo quy định tại Khoản 1, Điều 32 Luật luật sư 2012 về hình thức tổ chức hành nghề luật sư thì: 

      1.“Tổ chức hành nghề luật sư bao gồm:

      a) Văn phòng luật sư;

      b) Công ty luật”.

      2. Tổ chức hành nghề luật sư được tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

      3. Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư:

      a) Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật này;

      b) Tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc.

      4. Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư. Trong trường hợp luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có Đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên.

      5. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các luật sư thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư không phải là thành viên của Đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư phải chuyển về gia nhập Đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 20 của Luật này.”

      Như vậy văn phòng luật sư và công ty luật đều là hình thức tổ chức hành nghề luật sư và có các quyền như nhau được quy định tại Điều 39 như: “Thực hiện dịch vụ pháp lý, nhận thù lao từ khách hàng ,thuê luật sư Việt Nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư,hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước, đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài,các quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

      Tuy nhiên giữa hai hình thức này có những điểm khác biệt cơ bản sau:

      Về cơ cấu tổ chức:

      Tại Điều 33, 34 Luật luật sư 2012 có quy định:

      “Văn phòng luật sư do một luật sư thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân… Tên của văn phòng luật sư do luật sư lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “văn phòng luật sư“, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động”.

      “Công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Thành viên của công ty luật phải là luật sư. Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư thành lập. Công ty luật hợp danh không có thành viên góp vốn.  Công ty luật trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ít nhất hai luật sư thành lập. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một luật sư thành lập và làm chủ sở hữu”.

      Quy định trên cho thấy văn phòng luật sư do một luật sư thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân của. Công ty luật được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh.

      Xem thêm:  Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục thành lập công ty luật

      Về đại diện theo pháp luật:

      Đối với văn phòng luật, Trưởng văn phòng là người đại diện theo pháp luật của văn phòng. Còn đối với công ty luật, Giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật.

      Về tên gọi:

      Theo quy định tại Khoản 2, Điều 33 và Khoản 5, Điều 34 Luật luật sư 2012 thì tên của văn phòng luật sư do luật sư lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “văn phòng luật sư”. Trong khi đó, tên của công ty luật phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”.

      Như vậy khách hàng có thể lựa chọn một công ty luật hay một văn phòng luật sư để thực hiện các dịch vụ pháp lý mà khách hàng cần vì không có sự phân biệt nào về quyền, chức năng hoạt động giữa hai loại hình này. Tuy nhiên trên thực tế các tổ chức hành nghề luật sư cũng thường lựa chọn lĩnh vực hoạt động riêng căn cứ vào thế mạnh của mình như có tổ chức chuyên về tư vấn, về đầu tư, doanh nghiệp, có tổ lại chuyên về tranh tụng (tham gia giải quyết các tranh chấp tại Tòa án)…Do đó, để thuận lợi cho việc giải quyết vấn đề pháp lý của mình, khách hàng có nhu cầu nên tham khảo kĩ hoạt động của từng tổ chức để lựa chọn cho phù hợp với vụ việc của mình.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      Luật luật sư năm 2006, sửa đổi bổ sung năm 2012.

      Luật doanh nghiệp năm 2020

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Công ty luật là gì? Phân biệt văn phòng luật sư và công ty luật? thuộc chủ đề Công ty luật, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam

      Một tổ chức hành nghề luật sư muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thì phải thực hiện viết đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam gửi Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tư pháp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam).

      ảnh chủ đề

      Văn phòng luật sư có tư cách pháp nhân không?

      Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, pháp nhân là một chủ thể có quan hệ pháp luật và phân biệt với những tổ chức khác không có tư cách pháp nhân. Văn phòng luật sư là một trong những tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và chịu sự điều chỉnh của Luật luật sư. Vậy văn phòng luật sư có tư cách pháp nhân không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục thành lập công ty luật

      Điều kiện để thành lập công ty luật, tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam? Hồ sơ cần thiết, trình tự thủ tục chi tiết tiến hành thành lập công ty luật tại Sở tư pháp có thẩm quyền?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục chuyển đổi sang công ty luật TNHH 100% nước ngoài

      Thủ tục chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục hợp nhất công ty Luật

      Quy định về thủ tục hợp nhất công ty Luật. Hồ sơ và thẩm quyền giải quyết thủ tục hợp nhất công ty Luật theo quy định của Luật luật sư.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam

      Một tổ chức hành nghề luật sư muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thì phải thực hiện viết đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam gửi Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tư pháp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam).

      ảnh chủ đề

      Văn phòng luật sư có tư cách pháp nhân không?

      Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, pháp nhân là một chủ thể có quan hệ pháp luật và phân biệt với những tổ chức khác không có tư cách pháp nhân. Văn phòng luật sư là một trong những tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và chịu sự điều chỉnh của Luật luật sư. Vậy văn phòng luật sư có tư cách pháp nhân không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục thành lập công ty luật

      Điều kiện để thành lập công ty luật, tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam? Hồ sơ cần thiết, trình tự thủ tục chi tiết tiến hành thành lập công ty luật tại Sở tư pháp có thẩm quyền?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục chuyển đổi sang công ty luật TNHH 100% nước ngoài

      Thủ tục chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục hợp nhất công ty Luật

      Quy định về thủ tục hợp nhất công ty Luật. Hồ sơ và thẩm quyền giải quyết thủ tục hợp nhất công ty Luật theo quy định của Luật luật sư.

      Xem thêm

      Tags:

      Công ty luật

      Văn phòng luật sư


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam

      Một tổ chức hành nghề luật sư muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thì phải thực hiện viết đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam gửi Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tư pháp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam).

      ảnh chủ đề

      Văn phòng luật sư có tư cách pháp nhân không?

      Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, pháp nhân là một chủ thể có quan hệ pháp luật và phân biệt với những tổ chức khác không có tư cách pháp nhân. Văn phòng luật sư là một trong những tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và chịu sự điều chỉnh của Luật luật sư. Vậy văn phòng luật sư có tư cách pháp nhân không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục thành lập công ty luật

      Điều kiện để thành lập công ty luật, tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam? Hồ sơ cần thiết, trình tự thủ tục chi tiết tiến hành thành lập công ty luật tại Sở tư pháp có thẩm quyền?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục chuyển đổi sang công ty luật TNHH 100% nước ngoài

      Thủ tục chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục hợp nhất công ty Luật

      Quy định về thủ tục hợp nhất công ty Luật. Hồ sơ và thẩm quyền giải quyết thủ tục hợp nhất công ty Luật theo quy định của Luật luật sư.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ