Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng, tế bào trứng thì tái sinh là hiện tượng động vật (trải qua phân bào nguyên nhiễm) mọc lại những phần cơ thể đã mất. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết: Phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể.
Mục lục bài viết
1. Phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể:
Câu hỏi: Phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể?
Trả lời:
– Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
– Tái sinh là hiện tượng động vật (trải qua phân bào nguyên nhiễm) mọc lại những phần cơ thể đã mất, mà không sinh ra cơ thể mới.
2. Tìm hiểu về sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể:
2.1. Sinh sản vô tính ở động vật:
* Khái niệm
Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt minh, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
* Các hình thức sinh sản vô tính
– Phân đôi
Cơ thể mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ phát triển thành một cá thể.
Sự phân đôi có thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều chiều.
Đại diện: Động vật nguyên sinh, giun dẹp.
Ví dụ: Phân đôi ở trùng biến hình
– Nảy chồi
Một phần của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều hơn các vùng lân cận và phát triển tạo thành cơ thể mới.
Cơ thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập.
Đại diện: Ruột khoang, bọt biển.
– Phân mảnh
Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần phát triển thành cơ thể mới.
Đại diện: Bọt biển.
– Trinh sinh (trinh sản)
Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh , nguyên phân nhiều lần phát triển thành cơ thể đơn bội (n).
Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính.
Đại diện: Ong , rệp, kiến.
* Ứng dụng của sinh sản vô tính
– Nuôi cấy mô sống
Trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp, giúp mô đó tồn tại và phát triển.
Ứng dụng: chữa trị bệnh nhân bị bỏng da, ghép thận.
– Nhân bản vô tính.
Chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới.
Ứng dụng: Trong y học: tạo ra các mô, các cơ quan mong muốn từ đó thay thế các mô, cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người bệnh. Trong nông nghiệp: khắc phục nguy cơ tuyệt chủng ở một số loài động vật hoang dã.
2.2. Tái sinh các bộ phận cơ thể:
– Trong sinh học, tái sinh hay tự tái tạo là quá trình đổi mới, phục hồi và tăng trưởng làm cho bộ gen, tế bào, sinh vật và hệ sinh thái trở nên có sức sống linh hoạt trước những biến động tự nhiên hoặc sự kiện gây xáo trộn hoặc thiệt hại.
– Mọi loài đều có khả năng tái sinh, từ vi khuẩn đến người.
– Tái sinh có thể hoàn thành trong đó mô mới giống như mô bị mất, hoặc không đầy đủ trong đó sau khi mô hoại tử xuất hiện xơ hóa.
– Ở cấp độ cơ bản nhất của nó, tái sinh được trung gian bởi các quá trình phân tử của quy định gen.
– Trên mức độ di truyền, sự tái sinh được điều chỉnh cơ bản bởi các quá trình tế bào vô tính. Tái sinh khác với sinh sản.
* Ví dụ:
– Thủy tức có thể tái sinh nhưng sinh sản bằng phương pháp nảy chồi. Các loài thủy tức và giun dẹp từ lâu đã từng là sinh vật tiêu biểu cho khả năng tái sinh mang tính thích nghi cao của chúng. Sau khi bị thương, các tế bào của chúng sẽ được kích hoạt và khôi phục các cơ quan trở lại trạng thái tồn tại từ trước.
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Câu 1: Trong sinh sản vô tính các cá thể mới sinh ra:
A. giống nhau và giống cá thể gốc.
B. khác nhau và giống cá thể gốc.
C. giống nhau và khác cá thể gốc.
D. cả 3 phương án trên.
Trong sinh sản vô tính các cá thể mới sinh ra giống nhau và giống cá thể gốc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Sinh sản vô tính ở động vật là ?
A. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
B. Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
C. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tỉnh trùng và trứng.
D. Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
Sinh sản vô tính ở động vật là một cá thể luôn sinh ra một hoặc nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Sinh sản vô tính ở động vật chủ yếu dựa trên các hình thức phân bào nào ?
A. Trực phân và nguyên phân.
B. Trực phân và giảm phân.
C. Giảm phân và nguyên phân.
D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân.
Cơ sở của sinh sản vô tính là nguyên phân (ở sinh vật nhân thực) và trực phân ở sinh vật nhân sơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở:
A. phân bào giảm nhiễm
B. phân bào nguyên nhiễm
C. phân bào giảm nhiễm và phân bào nguyên nhiễm
D. phân bào giảm nhiễm, phân bào nguyên nhiễm và thụ tinh
Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật ?
A. Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.
C. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.
D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường
Phát biểu sai là D.
Các cá thể sinh ra từ sinh sản vô tính có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ nên khi môi trường thay đổi có thể bị chết hàng loạt → không thích nghi tốt với môi trường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Ưu điểm của sinh sản vô tính là
A. tạo ra các cá thể con đa dạng và phong phú.
B. tạo ra các cá thể con thích nghi cao với điều kiện môi trường.
C. sinh sản dễ dàng trong điều kiện quần thể có số lượng nhỏ.
D. sinh sản vô tính đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa.
Ưu điểm của sinh sản vô tính là sinh sản dễ dàng trong điều kiện quần thể có số lượng nhỏ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Hạn chế của sinh sản vô tính là ?
A. tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi.
B. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.
C. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi.
D. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi.
Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi, có thể dẫn đến chết hàng loạt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, vì sao?
A. Các cá thể giống hệt nhau về kiểu gen.
B. Các cá thể khác nhau về kiểu gen.
C. Do thời tiết khắc nghiệt.
D. Tất cả đều sai.
Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, các cá thể giống hệt nhau về kiểu gen do đó chịu tác động của môi trường như nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Những hình thức sinh sản vô tính nào chỉ có ở động không xương sống ?
A. Phân đôi, nảy chồi.
B. Trinh sinh, phân đôi.
C. Trinh sinh, phân mảnh.
D. Phân mảnh, nảy chồi.
Những hình thức sinh sản vô tính chỉ gặp ở động vật không xương sống là phân mảnh và nảy chồi.
Phân đôi gặp ở sinh vật đơn bào
Trinh sinh gặp ở ong, cá, bò sát..
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Hình thức sinh sản vô tính nào có cả ở động vật đơn bào và đa bào?
A. Trinh sinh.
B. Phân mảnh.
C. Nảy chồi.
D. Phân đôi.
Hình thức sinh sản vô tính có cả ở động vật đơn bào và đa bào (giun dẹp) là phân đôi.
Đáp án cần chọn là: D
THAM KHẢO THÊM: