Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Phân biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn được xem là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên trên thực tế vẫn nhiều người nhầm lẫn giữa hai khái niệm này, đặc biệt trong quá trình viết hồ sơ xin việc. Vậy có thể phân biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trình độ học vấn được hiểu như thế nào?
      • 2 2. Trình độ chuyên môn được hiểu như thế nào? 
      • 3 3. Phân biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn:
      • 4 4. Cách viết trình độ học vấn và trình độ chuyên môn khi xin việc:

      1. Trình độ học vấn được hiểu như thế nào?

      Trước hết, trình độ học vấn là khái niệm để chỉ bậc học chính quy cao nhất mà một cá nhân hoàn thành, trình độ học vấn sẽ được xây dựng dựa trên hệ thống giáo dục của một quốc gia bất kỳ. Tại Việt Nam hiện nay, bậc phổ thông bao gồm 12 năm học, trong đó bao gồm 05 năm học tiểu học, 04 năm học cấp trung học cơ sở và 03 năm học cấp trung học phổ thông.

      Vì vậy, trình độ học vấn của một cá nhân tốt nghiệp bậc tiểu học được xác định là 5/12, trình độ học vấn của cá nhân tốt nghiệp bậc trung học cơ sở được xác định là 9/12, và trình độ học vấn của cá nhân tốt nghiệp bậc trung học phổ thông được xác định là 12/12. Đồng thời, các bậc học sau phổ thông sẽ được xác định bao gồm: 

      + Cao đẳng;

      + Đại học;

      + Trung cấp;

      + Cao học;

      + Nghiên cứu sinh …

      2. Trình độ chuyên môn được hiểu như thế nào? 

      Bên cạnh trình độ học vấn, trình độ chuyên môn là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ khả năng, năng lực của một cá nhân về một lĩnh vực hoặc nhiều lĩnh vực bất kỳ. Trình độ chuyên môn của cá nhân thông thường sẽ được đánh giá dựa trên học vị chính thức của cá nhân đó trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu như: trình độ tiến sĩ, trình độ thạc sĩ, trình độ cử nhân, trình độ kĩ sư …

      Và với những chứng chỉ, bằng cấp có liên quan tới kĩ năng nghiệp vụ hay những khóa học ngắn hạn thì cũng có thể được coi là trình độ chuyên môn của một cá nhân. Ví dụ như: chứng chỉ phân tích tài chính chuyên nghiệp, chứng chỉ kế toán, chứng chỉ tiếng Anh, bằng cấp từ những khóa học chính thức của Facebook, khoá học của Google, khoá học của các trường đại học lớn …

      Hiện nay, trình độ chuyên môn được phân chia thành nhiều bậc cơ bản như sau:

      • Trình độ sơ cấp. Trình độ sơ cấp dành cho các chương trình học tập và chương trình đào tạo trong thời gian ngắn, trình độ sơ cấp là khái niệm để chỉ hình thức học với kiến thức song song thực hành. Các khóa học đào tạo tại trình độ sơ cấp thông thường sẽ áp dụng đối với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật tại các trường dạy nghề;

      • Trình độ trung cấp. Trình độ trung cấp là cấp bậc trình độ dành cho những cá nhân đã hoàn thành xong chương trình giáo dục đào tạo ở bậc trung học phổ thông và trung học cơ sở, tuy nhiên sau đó tiếp tục học lên trung cấp. Thời gian học trình độ trung cấp hiện nay thông thường sẽ kéo dài từ 02 năm cho đến 04 năm, tùy theo việc cá nhân đó đã hoàn thành xong chương trình tại bậc Trung học phổ thông hoặc Trung học cơ sở hay chưa. Với trình độ trung cấp, một cá nhân sẽ có những kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực hoặc nhiều lĩnh vực cụ thể, để có thể làm việc với khả năng độc lập;

      • Trình độ cao đẳng. Trình độ cao đẳng chỉ áp dụng đối với những người đã tốt nghiệp trung học phổ thông, chương trình đào tạo cao đẳng thông thường có thời gian kéo dài khoảng ba năm. Với chương trình đào tạo cao đẳng thì các cá nhân sẽ được trang bị rất nhiều kiến thức và kỹ năng chuyên sâu so với trình độ cung cấp về một ngành nghề nhất định trên thực tế. Với trình độ cao đẳng, một cá nhân hoàn toàn đáp ứng đầy đủ khả năng để có thể giải quyết các vấn đề ở mức độ phức tạp, các cá nhân đó có thể làm việc độc lập hoặc cũng có thể làm việc nhóm, có đầy đủ khả năng để giữ các vị trí quản lý;

      • Trình độ đại học. Thông thường, chương trình đào tạo đại học sẽ đào tạo những sinh viên với kiến thức chuyên môn chuyên sâu, với lượng kiến thức lớn và vô cùng toàn diện, chương trình đào tạo đại học hướng tới mục tiêu đem lại nhiều kỹ năng hỗ trợ cho công việc của sinh viên. Thời gian đào tạo chương trình đại học tùy thuộc vào ngành nghề khác nhau, có những ngành nghề thời gian đào tạo đại học kéo dài trong 04 năm tuy nhiên cũng có những ngành nghề thời gian đào tạo đại học lên tới 06 năm;

      • Trình độ thạc sĩ và tiến sĩ. Chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ sẽ được áp dụng đối với những cá nhân đã tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học. Cá nhân khi có nhu cầu nâng cao hơn nữa kiến thức chuyên môn về nghề nghiệp hoặc một vòng thì có thể tìm đến hệ đào tạo chuyên sâu đó là thạc sĩ và tiến sĩ.

      3. Phân biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn:

      Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, thông thường trình độ học vấn và trình độ chuyên môn sẽ được sử dụng cùng nhau trong một bản sơ yếu lý lịch để nhằm mục đích cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến nền tảng học vấn và năng lực của một cá nhân. Có thể nhận thấy sự khác biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn như sau:

      Tiêu chí Trình độ học vấn Trình độ chuyên môn
      Tên tiếng Anh Education Level Professional Level
      Hình thức thể hiện

      Trình độ học vấn thể hiện mức độ giáo dục của một cá nhân đạt được thông qua quá trình hoàn thành một cấp học, hoàn thành một bậc học hoặc hoàn thành một khóa học đào tạo chính thống. Trình độ học vấn thông thường sẽ được phân loại dựa trên bằng cấp và phân loại dựa trên chứng chỉ mà cá nhân đó nhận được.

      Có thể đưa ra một số ví dụ về trình độ học vấn như sau:

      + Trung học phổ thông: được thể hiện thông qua bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;

      + Đại học: được thể hiện thông qua bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ;

      + Cấp chứng chỉ và các khóa học đào tạo ngắn hạn: chứng chỉ tiếng Anh, chứng chỉ đối với các khóa học đào tạo quản lý dự án, khóa học đào tạo quản lý bán hàng …

      Về trình độ chuyên môn, trình độ chuyên môn sẽ được đề cập dựa trên nền tảng kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm chuyên sâu của một cá nhân đạt được trong một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực nhất định. Trình độ chuyên môn không nhất thiết phải đi kèm với việc hoàn thành các khóa học hay cần phải có bằng cấp, trình độ chuyên môn thể hiện mức độ am hiểu và mức độ chuyên môn trong một lĩnh vực hoặc nhiều lĩnh vực nào đó.

      Ví dụ như:

      + Kỹ năng chuyên môn: có thể được thể hiện thông qua kỹ năng lập trình, kĩ năng quản lý dự án, kỹ năng thiết kế đồ họa …;

      + Kinh nghiệm làm việc: được thể hiện thông qua thời gian làm việc trong một hoặc một số lĩnh vực nhất định, thể hiện thông qua những dự án đã tham gia trên thực tế …;

      + Sự thành thạo về công nghệ: đó là những kiến thức chuyên sâu về công nghệ khoa học, phần mềm, công cụ trong quá trình hành nghề …

      Tóm lại, trình độ học vấn sẽ tập trung vào bằng cấp và tập trung vào các hình thức giáo dục, trong khi đó trình độ chuyên môn sẽ tập trung vào kiến thức và kỹ năng kinh nghiệm chuyên sâu trong một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực nhất định.

      Vì vậy, khi viết sơ yếu lý lịch, quá trình thiết kế trình độ học vấn và trình độ chuyên môn sẽ giúp cho các nhà tuyển dụng có cái nhìn tổng quan hơn về khả năng và năng lực của một cá nhân.

      4. Cách viết trình độ học vấn và trình độ chuyên môn khi xin việc:

      Do không phân biệt được sự khác nhau giữa trình độ chuyên môn và trình độ học vấn, vì vậy nhiều cá nhân vẫn mắc phải lỗi sai trong quá trình viết hồ sơ xin việc. Tuy nhiên sau khi nhìn nhận rõ, khái niệm trình độ học vấn và trình độ chuyên môn là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, cần phải lưu ý cách viết trình độ học vấn và trình độ chuyên môn khi xin việc như sau:

      • Đối với những thành phần hồ sơ xin việc in sẵn hoặc thành phần hồ sơ xin việc có ghi rõ hai mục: Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn, các ứng viên cần phải phân biệt rõ hai khái niệm này và ghi đúng yêu cầu theo từng mục;

      • Đối với thành phần hồ sơ do cá nhân tự biết, thông thường các ứng viên lên trình bày kết hợp giữa trình độ chuyên môn và trình độ học vấn, ví dụ như “tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tài chính ngân hàng – Trường Đại học kinh tế quốc dân khóa 2024”.

      Trong trường hợp các ứng viên có thêm chứng chỉ, bằng cấp khác có liên quan tới công việc đó thì cần phải liệt kê vào một trình độ chuyên môn, ví dụ như: đạt CFA level III, Đã từng thi đỗ chứng chỉ kế toán quốc tế, đạt chứng chỉ tiếng Nhật N2, Đạt chứng chỉ Toiec, đạt trình độ tiếng Trung HSK5 … Và đồng thời, các ứng viên có thể khéo léo lồng ghép ngắn gọn những kỹ năng, nghiệp vụ của mình trong phần “kinh nghiệm làm việc” khi thực hiện hoạt động mô tả các công việc đã làm trong quá khứ cũng như các thành tích đã từng đạt được.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quy định trình độ chuyên môn, kỹ thuật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
      • Chế độ đối với người hướng dẫn tập sự không đủ trình độ chuyên môn
      • Mức lương thử việc có khác nhau theo trình độ chuyên môn

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ