Trong tiếng Anh, từ “Aid”, “Help” và “Assist” đều có chung một ý nghĩa là giúp đỡ hay trợ giúp. Nhưng chúng lại khác nhau trong cách sử dụng. Vậy làm thế nào để phân biệt cách sử dụng help, aid và assist trong tiếng Anh? Hãy xem bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Phân biệt, cách sử dụng help, aid và assist trong tiếng Anh:
Help, aid và assist là ba động từ có nghĩa là giúp đỡ, hỗ trợ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chúng có một số sự khác biệt về cách sử dụng và ngữ cảnh. Sau đây là một số phân biệt cơ bản giữa help, aid và assist:
1.1. Help:
– Help là động từ phổ biến nhất và có thể dùng trong hầu hết các trường hợp. Help có nghĩa là giúp đỡ ai đó làm gì hoặc giải quyết một vấn đề. Help có thể theo sau bởi một danh từ hoặc một động từ nguyên mẫu (to + V).
– Ví dụ: She helped me with my homework. (Cô ấy giúp tôi với bài tập về nhà.)
Can you help me to carry this bag? (Bạn có thể giúp tôi mang cái túi này không?)
1.2. Aid:
– Aid là động từ ít phổ biến hơn help và thường dùng trong ngữ cảnh chính thức, trang trọng hoặc chuyên ngành. Aid có nghĩa là cung cấp sự hỗ trợ, giúp đỡ cho ai đó hoặc một tổ chức, đặc biệt là trong tình huống khó khăn, nguy hiểm hoặc y tế. Aid thường theo sau bởi một danh từ và không dùng với một động từ nguyên mẫu.
– Ví dụ: The government has pledged to provide aid to the victims of the earthquake. (Chính phủ đã cam kết cung cấp viện trợ cho những nạn nhân của trận động đất.)
He works as an aid worker in Africa. (Anh ấy làm việc như một nhân viên viện trợ ở Châu Phi.)
1.3. Assist:
– Assist là động từ cũng ít phổ biến hơn help và thường dùng trong ngữ cảnh chính thức, học thuật hoặc kinh doanh. Assist có nghĩa là hỗ trợ, phụ tá cho ai đó hoặc một tổ chức trong một công việc, dự án hoặc nghiên cứu. Assist thường theo sau bởi một danh từ và có thể dùng với một động từ nguyên mẫu hoặc một mệnh đề with/by.
– Ví dụ: She is a professor who assists students with their research projects. (Cô ấy là một giáo sư giúp đỡ sinh viên với các dự án nghiên cứu của họ.)
He assisted me to write a business proposal. (Anh ấy đã hỗ trợ tôi viết một đề xuất kinh doanh.)
He assisted me with writing a business proposal. (Anh ấy đã hỗ trợ tôi viết một đề xuất kinh doanh.)
He assisted me by writing a business proposal. (Anh ấy đã hỗ trợ tôi bằng cách viết một đề xuất kinh doanh.)
2. Cách sử dụng “help” trong một số trường hợp đặc biệt:
Để giải thích chi tiết cách sử dụng help trong tiếng Anh trong một số trường hợp đặc biệt và ví dụ, chúng ta cần phân biệt giữa hai cụm từ “help with” và “help in”. “Help with” được dùng khi bạn muốn giúp đỡ hoặc nhận sự giúp đỡ với một việc gì đó cụ thể (như một nhiệm vụ hay công việc). “Help in” được dùng khi bạn muốn giúp đỡ hoặc nhận sự giúp đỡ với một việc gì đó trừu tượng hơn hoặc kéo dài hơn. Ví dụ:
– I need your help with picking up the toys before the guests come over. (Tôi cần bạn giúp tôi dọn đồ chơi trước khi khách đến)
– Miles needed help in figuring out what he wanted to do with his career, so he met with a counselor. (Miles cần sự giúp đỡ để tìm ra anh ấy muốn làm gì với sự nghiệp của mình, vì vậy anh ấy đã gặp một cố vấn)
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng “the” kèm theo tính từ để nói về nhóm người có chung một đặc điểm nào đó. Trong trường hợp này chúng ta dùng động từ số nhiều. Ví dụ:
– The young are more optimistic about the future than the old. (Người trẻ lạc quan về tương lai hơn người già)
– The British are worried about violence in schools. (Người Anh lo lắng về bạo lực ở trường học)
Cuối cùng, chúng ta cũng có thể dùng “a” để chỉ một tỷ lệ hay tần suất của một việc gì đó. Trong trường hợp này “a” có nghĩa là “mỗi”. Ví dụ:
– That’s two pounds a kilo. (Đó là hai bảng Anh mỗi kilôgam)
– I go to the cinema twice a month. (Tôi đi xem phim hai lần mỗi tháng)
3. Một số bài tập về cách sử dụng help, aid, assist và lời giải chi tiết:
3.1. Bài tập:
– Bài tập 1: Điền help, aid hoặc assist vào chỗ trống trong các câu sau.
1. He ___ed me with my homework. (Anh ấy giúp tôi làm bài tập về nhà.)
2. The Red Cross provides ___ to victims of natural disasters. (Tổ chức Thập Tự Đỏ cung cấp sự hỗ trợ cho nạn nhân của thiên tai.)
3. She works as a teacher’s ___ at the kindergarten. (Cô ấy làm việc như một trợ lý giáo viên ở trường mầm non.)
4. Can you ___ me a favor? (Bạn có thể giúp tôi một việc không?)
5. The government has pledged to ___ the farmers affected by the drought. (Chính phủ đã cam kết hỗ trợ cho những nông dân bị ảnh hưởng bởi hạn hán.)
– Bài tập 2: Chọn help, aid hoặc assist để hoàn thành các câu sau.
1. He is a very ___ful person. He always helps others in need.
2. She needs some financial ___ to pay for her tuition.
3. He is an ___ant manager at the hotel.
4. She is very good at ___ing people solve their problems.
5. He received first ___ after the accident.
– Bài tập 3: Chọn help, aid hoặc assist để hoàn thành câu.
1. He was very grateful for the _______ he received from his friends. (a) help (b) aid (c) assist
2. She is a nurse who _______s doctors in surgery. (a) helps (b) aids (c) assists
3. He is looking for a job as a _______. (a) helper (b) aider (c) assistant
4. She _______ed him to carry the heavy suitcase. (a) helped (b) aided (c) assisted
5. They provide medical _______ to refugees. (a) help (b) aid (c) assist
6. He can’t do it by himself; he needs your _______. (a) help (b) aid (c) assist
7. She is an expert in _______ing students with learning difficulties. (a) helping (b) aiding (c) assisting
8. He applied for financial _______ from the government. (a) help (b) aid (c) assist
9. She is always ready to _______ anyone in trouble. (a) help (b) aid (c) assist
10. He works as a research _______ at the university. (a) helper (b) aider (c) assistant
– Bài tập 4: Điền help, aid hoặc assist vào chỗ trống.
1. The Red Cross _______ people in need all over the world.
2. Can you _______ me with this math problem?
3. He is a teacher’s _______ who helps with grading papers and preparing lessons.
4. She _______ her mother in the kitchen every day.
5. The government has promised to _______ the victims of the flood.
6. He needs some financial _______ to pay for his college tuition.
7. She is very good at _______ing others to achieve their goals.
8. The doctor _______ed the wounded soldier to the hospital.
9. He thanked me for my _______ and support.
10. She works as a personal _______ for a famous actress.
3.2. Lời giải:
– Bài tập 1
1. He helped me with my homework.
2. The Red Cross provides aid to victims of natural disasters.
3. She works as a teacher’s assistant at the kindergarten.
4. Can you do me a favor?
5. The government has pledged to assist the farmers affected by the drought.
– Bài tập 2
1. He is a very helpful person.
2. She needs some financial aid to pay for her tuition.
3. He is an assistant manager at the hotel.
4. She is very good at helping people solve their problems.
5. He received first aid after the accident.
– Bài tập 3:
1. He was very grateful for the ‘help’ he received from his friends. (a)
2. She is a nurse who ‘assists’ doctors in surgery. (c)
3. He is looking for a job as a ‘helper’ or an ‘assistant’. (a or c)
4. She ‘helped’ him to carry the heavy suitcase or she ‘assisted’ him in carrying the heavy suitcase.(a or c)
5. They provide medical ‘aid’ to refugees.(b)
6. He can’t do it by himself; he needs your ‘help’.(a)
7. She is an expert in ‘helping’ students with learning difficulties.(a)
8. He applied for financial ‘aid’ from the government.(b)
9. She is always ready to ‘help’ anyone in trouble or she is always ready to ‘assist’ anyone in trouble.(a or c)
10. He works as a research ‘assistant’ at the university.(c)
– Bài tập 4
1. The Red Cross ‘aids’ people in need all over the world.
2. Can you ‘help’ me with this math problem?
3. He is a teacher’s ‘assistant’ who helps with grading papers and preparing lessons.
4. She ‘helps’ her mother in the kitchen every day.
5. The government has promised to ‘assist’ the victims of the flood.
6. He needs some financial ‘aid’ to pay for his college tuition.
7. She is very good at ‘helping’ others to achieve their goals.
8. The doctor ‘assisted’ the wounded soldier to the hospital.
9. He thanked me for my ‘help’ and support.
10. She works as a personal ‘assistant’ for a famous actress.