Trong các dạng bài tập tiếng anh để kiểm tra, thi kết thúc các lớp học hay thi lên cấp đều có dạng bài về chọn từ đồng nghĩa. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và cùng giải đề thi có dạng bài tìm từ đồng nghĩa và các dạng bài khác nữa nhé!
Mục lục bài viết
1. Personal electronic devices which distract students from…
A. forbid
B. divert
C. neglect
D. prohibit
Đáp án C. Vì. Distract = divert (v): đổi hướng
Dịch: Hầu hết các trường học đều cấm các thiết bị điện tử cá nhân làm học sinh mất tập trung vào bài vở trên lớp.
2. Các câu hỏi về tìm từ đồng nghĩa:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Câu 1: Personal electronic devices which distract students from their classwork are banned in most schools.
A. forbid
B. divert
C. neglect
D. prohibit
Đáp án C. Vì. Distract = divert (v): đổi hướng
Dịch: Hầu hết các trường học đều cấm các thiết bị điện tử cá nhân làm học sinh mất tập trung vào bài vở trên lớp.
Câu 2: Permanent damage to children’s body may be caused by frequent contact with electronic devices
A. Long – lasting
B. Immediate
C. Serious
D. Short – term
Đáp án B. Vì Permanent = long- lasting (adj) dài hạn
Dịch: Cơ thể trẻ em bị tổn thương vĩnh viễn có thể do tiếp xúc thường xuyên với các thiết bị điện tử
Câu 3: If your smartphone rings in class, it will be very annoying and disruptive
A. confusing
B. interruptive
C. supportive
D. discouraging
Chọn đáp án A. Vì Disruptive = interruptive (adj) gây rối
Dịch: Nếu điện thoạu thông minh của bạn đổi chuông trong lớp, nó sẽ rất khó chịu và gián đoạn
Câu 4: For very young children, electronic devices may help promote listening and speaking skills
A. discourage
B. improve
C. advertise
D. popularize
Đáp án B. Vì Promote = improve (v): thăng cấp, cải thiện
Dịch: Đối với trẻ nhỏ, thiết bị điện tử có thể giúp thúc đẩy kỹ năng nghe và nói.
Câu 5: You can download free lessons and put them in your media player or other similar mobile devices. Then you can listeen and study anywhere because these devices are portable.
A. feasible
B. affordable
C. carriable
D. feasible
Đáp án: D. Vì Portable = carriable (adj): có thể mang đi
Dịch: Bạn có thể tải xuống các bài học miễn phí và đưa chúng vào trình phát media hoặc các thiết bị di động tương tự khác. Sau đó, bạn có thể nghe và học ở bất cứ đâu vì các thiết bị này có thể di động được
Câu 6: Student who have access to inappropriate information, videos and pictures may spend many hours reading and watching, and forget about their projects or assignments.
A. tempting
B. unsuitable
C. illegal
D. fascinating
Đáp án B
Câu 7: This new invention is useful in the classroom because it can engage students and provide them with opportunities to communicate meaninggully.
A. attract
B. participate
C. pull
D. encourage
Đáp án A
Câu 8: One advantage of learning going digital is that student no longer have to carry the weight of papers and textbooks with them to school.
A. electric
B. computer-based
C. online
D. modernized
Đáp án: B
Câu 9: People whose work involves using a computer for most of the day may suffer from chronic headaches.
A. means
B. includes
C. contains
D. suggests
Đáp án: B
Câu 10: An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way
A. performance – enhancing
B. interest-arousing
C. proficiency – raising
D. communication – promoting
Đáp án: B
Câu 11: We are facing severe enviromental pollution despite the fact that many world organization are working hard to reduce it.
A. destructive
B. serious
C. heavy
D. harmful
Đáp án B. Vì Severe = serious (adj): nghiêm trọng
Dịch: Chúng ta đang phải đối mạt với tình trạng ô nhiễm môi trương trầm trọng mặc dù nhiều tổ chức thế giới đang nỗ lực để giảm thiểu nó.
Câu 12: Water pollution is a result of dumping pollutants such as detergents, pesticides, oil, and other chemicals in rivers, which makes the water unclean
A. stuffs
B. contaminants
C. wastes
D. substances
Đáp án: C. Vì pollutants = contaminants (n): những thứ gây ô nhiễm
Dịch: Ô nhiễm nước là kết quả của việc đổ các chất ô nhiễm như chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu và cá chất hoá học khác xuống sông, làm cho nước không sạch
Câu 13: Stop the degradation of the planet’s natural enviroment and build a future in which humans live in harmony with nature.
A. cooperate with
B. coexist peacefully
C. fall in love with
D. agree with
Đáp án: B. Vì live in harmony with = coexist peacefully with ( chung sống hài hoà với ai…)
Câu 14: WWF was set up in 1961 and had its operations in areas such as the preservation of biological diversity.
A. abundance
B. plenty
C. difference
D. variety
Đáp án: D. Vì Diversity = variety (n): sự đa dạng phong phú
Dịch: WWF được thành lập vào năm 1961 và hoạt động trong các lĩnh vực như bảo tồn đa dạng sinh học
Câu 15: The seashore was much polluted because of the amout of waste left there. All this rubbish is killing fish and other marine life.
A. sea plants
B. sea mammals
C. water life
D. sea cretures
Đáp án: D. Vì Marine life = sea creatures (n): thế giới đại dương
Dịch: Bờ biển bị ô nhiễm nhiều do lượng rác thải tồn đọng ở đó. Tất cả những thức rác rưởi này đang giết chết cá và các sinh vật biển khác
3. Một số dạng bài tập tiếng Anh dạng khác có đáp án:
Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in position the of the primary stress in each of the following questions.
A. musical
B. article
C. vehicle
D. reduction
Đáp án D. vì trọng âm thứ hai, còn lại trọng âm số 1
Câu 2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Sally called from Miami and said that she was swimming here
A. was swimming
B. here
C. called from
D. said that
Đáp án B
Câu tường thuật gián tiếp cần chuyển “here” thành “there”
Dịch: Sally gọi từ Miami và nói rằng cô ấy đang bơi ở đó
Câu 3: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
A. which
B. who
C. whose
D. whom
Đáp án: C Vị trí trống cần đại từ quam hệ chỉ sở hữu
Dịch: Máy tính bảng thì hoàn hảo cho những người có công việc là vẽ và viết
Câu 4: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
BECOMING AN EFFECTIVE STUDENT
Learning how to study effectively is an essential skill for students in any discipline. There are six areas which are crucial to developing good study habits. Work on these and you will become an effective student.
Targets
Always set a realistic work target. Don’t try to do too much. For example, plan to read one chapter of a book each evening rather than think about reading the whole book over the weekend. This kind of detailed, planned target is more effective than a vague commitment. It is sometimes helpful to tell your friends about your plan. This is a good incentive to keep tou on target because they will know if you fail!
Rewards
Develop a system of small rewards for ypur work. For example, stop for a cup of coffee or tea, or listen to a favorite piece of music after one hour’s study, rewarding yourself for keeping to your work plan will make you feel good about yourself.
Timing
Make sure you choose a suitable time to study, i.e. when it is quiet and when you are most alert. Try to make this a regular, time-table part of your day. If you plan to start work at a certain time, say 7pm, do not find reasons to put off getting started. You can watch a DVD later, and your emails are not urgent!
Quantity
A large task such as researching a new topic for an essay can be daunting- so daunting, in fact, that it can be difficult to sit down and make a start. Break the larger task down into several smaller ones. For example, ,make a list of question separately. This makes the work more manageable.
Notes and Learning styles
The books you are studying won’t always present information in a way that suits your learning dtyle. It is, therefore, worthwhile spending time making notes and organizing them in a way that suits you best. It is also a good idea to keep your notebooks neat and well-organized. This will make it much easier to retrieve information later.
Revision
Don’t leave revision until the last moment. When you set your study targets, allow regular revision time. This is much more effective than trying to cram before an exam.
Question: How does the writer think you can develop good study habits?
A. By revising your work on a regular basis. By planning and considering your learning style
B. By talking into account six important areas
C. By setting a realistic work target
D. By revising your work on a regular basis
Question: Why is it a good idea to tell other people about your work plan?
A. They will be very helpful with your plan
B. They will know if you do not stick to your plan, which motivates you to reach the target
C. They will know how to help you avoid failing
D. They can help you develop a detailed target
Question: Which of the following words is closet in meaning to the word “vague” in paragraph 2?
A. inefficient
B. unclear
C. impractical
D. unclear