Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

  • 15/09/202415/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    15/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Viết phương trình phản ứng P2O5 tác dụng KOH:
      • 2 2. Tìm hiểu về P2O5 và KOH:
        • 2.1 2.1. Tìm hiểu về P2O5:
        • 2.2 2.2. Tìm hiểu về KOH:
      • 3 3. Ví dụ minh họa:
      • 4 4. Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dung dịch KOH:

      1. Viết phương trình phản ứng P2O5 tác dụng KOH:

      P2O5+ 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

      Điều kiện phản ứng xảy ra P2O5 tác dụng KOH

      Phản ứng trên xảy ra trong điều kiện Nhiệt độ thường

      2. Tìm hiểu về P2O5 và KOH:

      2.1. Tìm hiểu về P2O5:

      Thứ nhất, P2O5 là oxit gì?

      P2O5 là một oxit axit được hình thành khi photpho phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao tạo thành phân tử trong đó 2 nguyên tử photpho liên kết với 5 nguyên tử oxi tạo thành hợp chất P2O5 gọi là điphotpho. Penta Oxit (Photpho pentoxit).

      Thứ hai, các tính chất đặc trưng của Photpho Pentoxit:

      Tính chất vật lý của P2O5:

      – Bazơ rắn màu trắng, dễ cháy và có mùi hắc.

      – Tỷ trọng: 2.39 g/cm³.

      – Nhiệt độ nóng chảy: 340°C tương ứng với 613 K hoặc 644°F.

      – Nhiệt độ khí: 360°C tương ứng với 633 K hoặc 680°F.

      – Độ hòa tan:

      + Trong môi trường nước, quá trình thủy phân kèm theo tỏa nhiệt.

      + Trong môi trường mục tạo tương ứng.

      – Áp suất hơi: 1mmHg ở 385 độ C.

      Tính chất hóa học của P2O5:

      P2O5 là oxit axit nên P2O5 có đầy đủ các tính chất hóa học của một oxit axit.

      – Phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit tương ứng.

      Diphotphat Pentaoxit(P2O5) + nước(H2O) là một trong những phản ứng điển hình của oxit axit phản ứng với nước để tạo thành axit tương ứng (H2PO4). P2O5 phản ứng với nước ở điều kiện thường, không có tác dụng phụ nên rất dễ thực hiện ngay trong phòng thí nghiệm.

      P2O5 + H2O → H3PO4

      H3PO4 có tên là axit photphoric

      – P2O5 tác dụng với muối tạo composite

      H2O + P2O5 + 2NaOH → 2NaH2PO4

      P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O

      P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

      P2O5 khi phản ứng với dung dịch Cap với tỷ lệ khác nhau sẽ tạo ra các loại muối khác nhau.

      – Điều chế P2O5 trong phòng thí nghiệm

      Để điều chế P2O5 trong phòng thí nghiệm, photpho tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được chất rắn màu trắng trong đó là P2O5. Nó được gọi đơn giản là Phốt pho diphotpho pentaoxit (P2O5).

      4P + 5O2 → 2P2O5

      Thứ ba, cách sản xuất/ Điều chế Phosphor pentoxide:

      Trong phòng thí nghiệm, P2O5 được tổng hợp từ phản ứng của photpho với oxi ở điều kiện nhiệt độ cao. Chất rắn màu trắng thu được sau phản ứng chính là P2O5. Câu trả lời sẽ như thế này:

      4P + 5O2 → 2P2O5

      Thứ tư, ứng dụng quan trọng của Phosphor pentoxit P2O5:

      – Một trong những tính chất nổi bật và được sử dụng rộng rãi của P2O5 là nó được sử dụng trong máy hút ẩm.

      Xem thêm:  HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3

      – Dùng để khử nước trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ. Thường được sử dụng nhất trong việc chuyển đổi các amit chính thành nitriles.

      P2O5 + RC(O)NH2 → P2O5(OH)2 + RCN

      – Tham gia tạo anđehit khi cộng hợp với axit cacboxylic tương ứng.

      – P2O5 còn tham gia chuyển hóa nhiều axit vô cơ thành anhydrit của chúng. Ví dụ:

      + HNO3 chuyển thành N2O5.

      + H2SO4 chuyển thành SO3.

      + HClO4 chuyển thành Cl2O7.

      + HCF3SO3 chuyển thành (CF3)2S2O5.

      – Nông nghiệp: Là nguyên liệu dùng trong phân bón, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và tăng cường khả năng miễn dịch của cây trồng.

      Thứ năm, phosphor pentoxide có nguy hiểm không?

      – Mặc dù P2O5 không cháy nhưng phản ứng dữ dội với nước và các chất có chứa nước bên trong như gỗ, bông. Điều này gây ra phản ứng tỏa nhiệt, nổ khí gas.

      Đây là chất ăn mòn nhiều kim loại.

      – Nếu một trên da và mắt có thể là một quan trọng. Đặc biệt khi hít hoặc nôn có thể gây tổn thương đường hô hấp ở nhiệt độ rất thấp chỉ 1mg/m3. Vì vậy, trong quá trình làm việc cần chú ý trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động bao gồm quần áo, kính mắt, găng tay, khẩu trang,… để tránh những rủi ro có thể xảy ra. .

      – Lưu ý trong quá trình quản lý bảo quản: Bảo quản P2O5 nơi khô ráo, thoáng gió, không để gần nơi ẩm thấp hoặc đồ đạc có chứa nước vì có thể gây phản ứng tỏa nhiệt. Đồng thời không dành cho những nơi có nhiệt độ quá cao dễ gây trào ngược làm giảm chất lượng của sản phẩm.

      2.2. Tìm hiểu về KOH:

      Thứ nhất, khái niệm:

      Kali hydroxit còn được gọi là Kali, kali hydroxit, kali hydrat, kali, kali ăn da.

      Kali hiđroxit tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng có thể kết tinh, mùi đặc trưng, hút ẩm, tan hoàn toàn trong nước, khi tan tỏa nhiều nhiệt.

      Đây là loại hóa chất công nghiệp có tính ăn mòn cao, được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, làm nguyên liệu sản xuất phân tử, hóa mỹ phẩm.

      Kí hiệu hóa học: KOH

      Thứ hai, tính chất hóa học của KOH:

      Tính chất vật lý:

      Khối lượng riêng của KOH: 2,044 g/cm3

      Độ pH: 13

      Nhiệt độ: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)

      Điểm nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)

      Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0oC); 121 g/ml (25oC); 178 g/ml (100oC)

      Độ hòa tan của chất khác: có thể hòa tan trong rượu, glycerol và không hòa tan trong ether, amoniac lỏng.

      ​Tính chất hóa học:

      Kali Hiđroxit là dung dịch có mùi nồng, có thể làm quỳ đỏ chuyển sang màu xanh.

      Xem thêm:  CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      – Kali Hiđroxit phản ứng với oxit axit tạo thành muối:

      KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

      KOH + SO2 → KHSO3

      – Tác dụng với axit tạo thành muối và nước:

      KOH + HCl → KCl + H2O

      – Phản ứng với kim loại mạnh tạo bazơ và kim loại mới:

      KOH + Na → NaOH + K

      – Phản ứng với muối sẽ tạo liên kết:

      2KOH + FeCl2 → 2KCl + Fe(OH)2↓

      Thứ ba, các phương pháp sản xuất KOH:

      – Điện phân dung dịch kali clorua theo phương trình:

      2H2O + 2KCl → 2KOH + H2 + Cl2

      Tuy nhiên, quy trình sản xuất này rất tốn kém mà hiệu quả mang lại không cao nên ít được áp dụng. Thay vào đó, người ta thường sử dụng phương pháp sản xuất dưới đây để đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.

      – Sản xuất từ Kali format theo sơ đồ:

      2KCOOH + 2Ca(OH)2 + O2 → 2KOH + 2CaCO3+ 2H2O

      Thứ tư, một số lưu ý khi sử dụng và bảo quản KOH:

      Một số độc tính của Kali Hydroxide:

      Kali Hydroxide là chất oxy hóa mạnh, có thể gây ăn mòn da khi tiếp xúc trực tiếp, rất nguy hiểm khi sử dụng, có thể gây dị ứng da.

      Chất này nếu tiếp xúc với mắt có thể làm tổn thương niêm mạc, gây cay mắt, đỏ mắt.

      Nếu hít phải một lượng nhỏ KOH sẽ gây dị ứng nhẹ, hơi ngạt, sổ mũi,…

      Vì đây là chất có thể tỏa nhiệt khi rám nắng nên nếu thiếu sẽ gây kích ứng vùng bị kích ứng, dạ dày, bao tử.

      Lưu ý khi sử dụng:

      Do Kali Hydroxit có độc tính nguy hiểm nên khi sử dụng cần lưu ý:

      Tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt, tránh hít phải một lượng lớn, không vứt bỏ.

      Khi tiếp xúc và sử dụng chất này cần mặc quần áo bảo hộ lao động đúng quy định, đeo găng tay cao su để tránh gây tổn thương cho cơ thể.

      Lưu trữ Kali Hydroxide

      Chất này nên được quản lý ở nhiệt độ phòng, ở nơi khô ráo, thông thoáng.

      Bảo quản trong lọ, tránh ánh nắng trực tiếp.

      Thứ năm, một số ứng dụng của KOH:

      Ứng dụng trongg công nghiệp:

      – Làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm chứa kali phục vụ sản xuất nông nghiệp.

      – Là sản phẩm phục vụ cho ngành vải sợi, vải,…

      – Trong ngành luyện kim, chất này được sử dụng trong tẩy gỉ và xử lý bề mặt các kim loại và hợp kim không bị ăn mòn.

      – Là nguyên liệu chính để sản xuất các hợp chất chứa Kali như Kali cacbonat (K2CO3), … trong sản xuất công nghiệp.

      – Là một trong những nguyên liệu cần thiết để sản xuất biodiesel.

      – Là chất dùng để xử lý da động vật, phục vụ cho công nghiệp thuộc da.

      – Kali Hydroxit vẫn được sử dụng trong các nhà máy lọc dầu để loại bỏ các hợp chất chứa lưu huỳnh và một số chất không cần thiết khác.

      Xem thêm:  CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

      Ứng dụng trong sản xuất mỹ phẩm:

      Ứng dụng điển hình của Kali Hydroxide chủ yếu được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm. Nó được coi là một trong những thành phần không thể thiếu trong nhiều loại mỹ phẩm hiện nay.

      Hóa chất này giúp làm nhạt carbomer nhẹ và trung hòa độ pH. Không làm ảnh hưởng hay thay đổi các thành phần khác, không làm tăng quá nhiều thể tích sản phẩm, giúp tạo bọt, cân bằng độ pH, hút nước cho mỹ phẩm.

      Chất này được tìm thấy trong 90% sản phẩm vệ sinh và chăm sóc cá nhân.

      Kali Hydroxide cũng được sử dụng để làm chất tẩy rửa và bọt trong sữa tắm, kem dưỡng da và kem tẩy lông.

      Ngoài ra, nó còn có các trò chơi xác định nhất trong phòng thí nghiệm giúp phản ứng điều chế các chất cần thiết.

      3. Ví dụ minh họa:

      Ví dụ 1: Cho P2O5 vào dung dịch KOH dư, dung dịch muối thu được sau phản ứng là:

      A. K3PO4

      B. K2HPO4 và KH2PO4

      C. H3PO4 và KH2PO4

      D. K3PO4 và KOH

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: A

      P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

      Ví dụ 2: Tổng (số nguyên, tối thiểu) của các chất phản ứng trong phương trình sau là:

      ​P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      A. 7

      B. 12

      C. 5

      D. 4

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: A

      P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

      Ví dụ 3: Cho 14,2 gam P2O5 phản ứng với dung dịch KOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

      A. 42,4

      B. 21,2

      C. 13,6

      D. 27,2

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: A

      4. Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dung dịch KOH:

      Trong thực tế, axit H3PO4 (do P2O5 + H2O trong dung dịch KOH) phản ứng với KOH và có thể gây ra các phản ứng sau:

      H3PO4 + KOH → KH2PO4 + H2O (1)

      H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (2)

      H3PO4+ 3KOH → K3PO4 + 3H2O (3)

      Giả sử dung dịch chứa a mol H3PO4 phản ứng với dung dịch chứa b mol KOH thu được dung dịch A, ta có thể biện luận về các chất theo mối quan hệ giữa a và b như sau:

      (1) Nếu 0 < b/a < 1 thì chỉ có phản ứng (1) tạo KH2PO4 và H3PO4 dư

      (2) Nếu b/a = 1 phản ứng (1) Tạo KH2PO4 vừa đủ

      (3) Nếu Nếu 1 < b/a < 2 xảy ra phản ứng (1) và phản ứng (2) tạo ra KH2PO4 và K2HPO4

      (4) Nếu b/a = 2 phản ứng (2) Cho đủ K2HPO4

      (5) Nếu Nếu 2 < b/a < 3 xảy ra phản ứng (2) và phản ứng (3) tạo ra K3PO4 và K2HPO4

      (6) Nếu b/a = 3 phản ứng (3) Cho đủ K3PO4

      (7) Nếu b/a > 3 thì chỉ xảy ra phản ứng (3), sinh ra K3PO4 và KOH dư

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O thuộc chủ đề phản ứng hóa học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tags:

      phản ứng hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ