Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

P2O5 + H2O → H3PO4

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng giữa P2O5 và H2O để tạo ra H3PO4 là một phản ứng hóa học quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Khi hai chất này phản ứng với nhau, P2O5 hấp thụ H2O để tạo thành axit phosphoric (H3PO4).

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tính chất P2O5 + H2O → H3PO4: 
      • 2 2. Ứng dụng của phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4: 
        • 2.1 2.1. Tạo axit:
        • 2.2 2.2. Sản xuất chất tẩy rửa:
        • 2.3 2.3. Sản xuất thuốc:
        • 2.4 2.4. Sản xuất chất bảo quản thực phẩm:
        • 2.5 2.5. Sản xuất các hợp chất hữu cơ:
      • 3 3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan: 

      1. Tính chất P2O5 + H2O → H3PO4: 

      Phản ứng giữa P2O5 và H2O để tạo ra H3PO4 là một phản ứng hóa học quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Khi hai chất này phản ứng với nhau, P2O5 hấp thụ H2O để tạo thành axit phosphoric (H3PO4).

      Trong quá trình phản ứng, P2O5 hấp thụ nước để tạo thành H3PO4. Điều này làm cho phản ứng trở thành một phản ứng exothermic, tức là nó tỏa ra nhiệt năng. Điều này có thể được quan sát bằng cách đo nhiệt độ của dung dịch trước và sau khi phản ứng diễn ra.

      H3PO4 là một axit có tính ăn mòn, chúng có thể làm ăn mòn nhiều vật liệu khác nhau, bao gồm kim loại và nhựa. Tuy nhiên, tính chất ăn mòn này lại là một yếu tố quan trọng trong nhiều ứng dụng của H3PO4. Ví dụ, nó được sử dụng trong sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, chất chống ăn mòn và các sản phẩm dược phẩm.

      Ngoài ra, axit phosphoric còn được sử dụng trong nhiều ứng dụng khoa học, bao gồm phân tích hóa học và nghiên cứu sinh học. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để tách các phân tử protein trong quá trình điều chế thuốc hoặc để xác định nồng độ các chất trong mẫu.

      Một tính chất đặc biệt của H3PO4 là tính chất oxi hóa. Nó có thể phản ứng với các chất khác để tạo thành các hợp chất mới. Do đó, nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm trong ngành công nghiệp sản xuất phân bón, nhựa và các sản phẩm dược phẩm.

      Tóm lại, phản ứng giữa P2O5 và H2O để tạo ra H3PO4 là một phản ứng exothermic và sản phẩm cuối cùng là một axit có tính chất ăn mòn và oxi hóa. Tính chất đặc biệt của axit photphoric đã đưa nó trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và khoa học khác nhau.

      2. Ứng dụng của phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4: 

      Phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4 là một trong những phản ứng quan trọng trong lĩnh vực hóa học vì sản phẩm của nó, H3PO4, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng của phản ứng này.

      Xem thêm:  CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      2.1. Tạo axit:

      H3PO4 là một axit trung bình và được sử dụng trong nhiều ứng dụng liên quan đến axit như sản xuất phân bón, thực phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân.

      H3PO4 được sử dụng trong sản xuất phân bón, đặc biệt là các loại phân bón chứa phosphorus để giúp cây trồng phát triển tốt hơn. Phosphorus là một nguyên tố quan trọng trong quá trình sinh trưởng của cây trồng. Hơn nữa, H3PO4 cũng được sử dụng để điều chế các loại phân bón khác nhau, bao gồm cả phân bón hữu cơ, phân bón chứa nitơ và phân bón chứa kali.

      2.2. Sản xuất chất tẩy rửa:

      H3PO4 được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, đặc biệt là các sản phẩm dùng để làm sạch bề mặt kim loại. Chất tẩy rửa này có khả năng tẩy sạch các vết bẩn và mảng bám trên bề mặt kim loại một cách hiệu quả.

      2.3. Sản xuất thuốc:

      H3PO4 được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thuốc khác nhau, bao gồm cả thuốc kháng sinh và thuốc chống viêm. Hơn nữa, H3PO4 còn được sử dụng để điều trị một số bệnh lý, như bệnh thận và bệnh đường tiểu đường.

      2.4. Sản xuất chất bảo quản thực phẩm:

      H3PO4 được sử dụng trong sản xuất nhiều loại chất bảo quản thực phẩm, giúp kéo dài thời gian bảo quản và duy trì chất lượng của sản phẩm. H3PO4 còn được sử dụng để bảo quản các loại thực phẩm khác nhau, bao gồm cả thịt, cá và trái cây.

      2.5. Sản xuất các hợp chất hữu cơ:

      H3PO4 cũng được sử dụng để điều chế các hợp chất hữu cơ, bao gồm cả các chất dẫn xuất của cồn, este và ancol. Các hợp chất này được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm cả sản xuất nhựa và sơn.

      Phản ứng P2O5 + H2O → H3PO4 là một phản ứng quan trọng và cung cấp cho chúng ta sản phẩm quan trọng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống con người. Từ sản xuất phân bón, chất bảo quản thực phẩm đến sản xuất thuốc và chất tẩy rửa, ứng dụng của phản ứng này rất đa dạng và có tầm quan trọng đặc biệt đối với nền kinh tế và sức khỏe con người.

      3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan: 

      Câu 1. Những nhận định nào đúng trong các nhận định sau về photpho:

      1) P ở ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA;

      2) Bảo quản P trắng bằng cách đậy kín trong lọ có không khí;

      3) P đỏ hoạt động mạnh hơn P trắng;

      Xem thêm:  Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học chuẩn nhất

      4)Trong hợp chất, P có số oxi hóa: -3, +3 và +5

      5) P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với oxi;

      6)Trong tự nhiên, gặp P tồn tại dạng tự do và hợp chất.

      A. 1, 4

      B. 1, 6

      C. 1, 3, 5

      D. 2, 4, 5

      Đáp án A

      Câu 2. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

      A. P2O5, CaO, CuO

      B. CaO, CuO, BaO, Na2O

      C. BaO, Na2O, P2O3

      D. P2O5, CaO, P2O3

      Đáp án B

      Câu 3. Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2

      A. P2O5, CaO, CuO, BaO

      B. BaO, SO2, CO2

      C. CaO, CuO, BaO

      D. SO2, CO2 , P2O5

      Đáp án D

      Câu 4. Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:

      A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5.

      B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.

      C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5.

      D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.

      Đáp án C 

      Câu 5: Axit tương ứng của CO2

      A. H2SO4

      B. H3PO4

      C. H2CO3

      D. HCl

      Đáp án C

      Câu 6: Bazo tương ứng của MgO:

      A. Mg(OH)2

      B. MgCl2

      C. MgSO4

      D. Mg(OH)3

      Đáp án A

      Câu 7: Tên gọi của P2O5

      A. Điphotpho trioxit

      B. Photpho oxit

      C. Điphotpho oxit

      D. Điphotpho pentaoxit

      Đáp án D

      Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?

      A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric

      B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit

      C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua

      D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

      Đáp án C

      Câu 9. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?

      A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric

      B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit

      C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

      D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

      Đáp án D

      Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

      A. Na2CO3.

      B. NaHCO3.

      C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.

      D. Na(HCO3)2.

      Đáp án B

      Câu 11. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

      A. 4%.

      B. 6%.

      C. 4,5%

      D. 10%

      Đáp án A

      Câu 12. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

      A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

      B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

      C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

      D. Na2O, CuO, SO3, CO2

      Đáp án B

      Câu 13. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

      A . Giấy quỳ tím ẩm

      B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

      C . Than hồng trên que đóm

      D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

      Đáp án B

      Câu 14. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là:

      A. 21,3

      Xem thêm:  Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH

      B. 8,52

      C.12,78

      D. 17,04

      Đáp án D

      Câu 15. Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m là:

      A. 7,75

      B. 31,0

      C. 15,5

      D. 46,5

      Đáp án A

      Câu 16. Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là:

      A. NaH2PO4 và H3PO4.

      B. NaH2PO4và Na2HPO4.

      C. NaH2PO4 và Na3PO4.

      D. Na3PO4 và Na2HPO4.

      Đáp án B

      Câu 17. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)20,1M. Giá trị của V là:

      A. 250.

      B. 200.

      C. 500.

      D. 550.

      Đáp án B

      Câu 18. Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối:

      A. KH2PO4 và K2HPO4.

      B. KH2PO4 và K3PO4.

      C. K2HPO4 và K3PO4.

      D. KH2PO4, K2HPO4và K3PO4

      Đáp án A

      Câu 19. Cho 22 gam NaOH vào dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là:

      A. 50 gam Na3PO4.

      B.  7,1 gam Na2HPO4 và 24,6  gam Na3PO4.

      C. 15 gam NaH2PO4.

      D. 24,6 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.

      Đáp án B

      Câu 20. Nhận xét nào sau đây đúng?

      A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2, CaF2.

      B. Trong công nghiệp photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2 và C.

      C. Ở điều kiện thường photpho đỏ tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.

      D. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước.

      Đáp án A

      Câu 21. Khi đổ KOH đến dư vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối:

      A. K3PO4 và K2HPO4

      B. KH2PO4

      C. K3PO4

      D. K3PO4 và KH2PO4

      Đáp án C

      Câu 22. Câu trả lời nào dưới đây không đúng khi nói về axit photphoric?

      A. Axit photphoric là axit có độ mạnh trung bình

      B. Axit photphoric là axit ba nấc.

      C. Axit photphoric có tính oxi hóa rất mạnh.

      D. Axit photphoric làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

      Đáp án C
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về P2O5 + H2O → H3PO4 thuộc chủ đề phản ứng hóa học, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tags:

      phản ứng hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230