Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật lao động

Ông bà mất được nghỉ mấy ngày? Nghỉ phép khi người thân mất?

  • 18/11/202218/11/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    18/11/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khái niệm nghỉ phép là gì? Ông bà mất được nghỉ mấy ngày? Nghỉ phép khi người thân mất? Nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương khi nào?

      Hiện nay, khi các cá nhân đến một độ tuổi nhất định thì sẽ tham gia vào các hoạt động lao động để tạo nên thu nhập cho bản thân, gia đình và không phải là gánh nặng cho xã hội. Tuy nhiên, trong quá trình tham gia vào thị thường lao động thì người lao động sẽ thực hiện những công việc các ngày trong tuần và được nghỉ vào cuối tuần. Những có những lúc, bạn sẽ phải nghỉ làm công việc của mình đối với các ngày trong tuần khi có các đám ma chay, hiếu hỉ, hay đau ốm bệnh tật,… Lúc này người lao động có thể xin phép người sử dụng lao động nghỉ. vậy khi ông bà mất được nghỉ mấy ngày? Nghỉ phép khi người thân mất được Bộ Luật Lao động quy định ra sao?

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nghỉ phép là gì?
      • 2 2. Ông bà mất được nghỉ mấy ngày?
      • 3 3. Nghỉ phép khi người thân mất:
      • 4 4. Nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương khi nào?

      1. Nghỉ phép là gì?

      Nghỉ phép được biết đến là tên gọi khác của một thuật ngữ “Nghỉ hàng năm” theo như quy định của Bộ Luật Lao động năm 2019. Đây là những quyền lợi của người lao động được hưởng: được phép nghỉ mà vẫn có lương.

      Ngày nghỉ hàng năm là thời gian nghỉ việc có trả lương do người sử dụng lao động cấp cho người lao động để người lao động làm bất cứ việc gì mà người lao động muốn.

      Tùy thuộc vào chính sách của người sử dụng lao động, số ngày khác nhau có thể được đưa ra và người lao động có thể được yêu cầu thông báo trước một số lượng nhất định, có thể phải phối hợp với người sử dụng lao động để đảm bảo rằng nhân viên là sự vắng mặt của nhân viên và các yêu cầu khác có thể phải được đáp ứng. Đại đa số các quốc gia ngày nay quy định số tiền nghỉ phép hàng năm được trả lương tối thiểu theo luật.

      Trong hầu hết các trường hợp, số ngày nghỉ hàng năm – có thể bao gồm hoặc không bao gồm các ngày nghỉ lễ – sẽ được quy định trong hợp đồng lao động. Hầu hết các tổ chức yêu cầu nhân viên thông báo trước về ý định đi nghỉ; nói chung khoảng thời gian người lao động muốn nghỉ việc càng dài thì thời gian báo trước càng lâu.

      Xem thêm:  Những địa phương bị cấm đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc

      2. Ông bà mất được nghỉ mấy ngày?

      Câu hỏi: Ông bà mất được nghỉ mấy ngày? là một trong những câu hỏi rất phổ biến và được rất nhiều người lao động hỏi khi chưa nắm được quy định của Bộ luật Lao động 2019 ở trên về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương. Trên cơ sở quy định tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về việc nghỉ không lương. Do đó, theo như quy định này thì người lao động sẽ phải xin phép và thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn và thực hiện việc nghỉ không lương 01 ngày theo như quy định của Bộ luật này.

      Ngoài các trường hợp vừa được tác giả nêu ra ở trên thì theo như quy định tại Khoản 3 Điều này thì người lao động nếu có việc muốn xin nghỉ thì có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

      Như vậy, có thể thấy rằng, theo như quy định tại Điều này thì khi người lao động có ông bà mất thì sẽ được nghỉ việc 01 ngày không hưởng lương và người lao động phải có nghĩa vụ thông báo với người sử dụng lao động của người lao động khi ông bà của bạn mất. Và người lao động có thể thỏa thuận nghỉ thêm nhưng sẽ không được hưởng lương với người sử dụng lao động.

      Khi người lao động có ông bà mất mà đã thực hiện việc thông báo thì người sử dụng lao động phải tạo điều kiện cho người lao động nghỉ việc theo quy định. Trong trường hợp mà người lao động nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo đúng quy định pháp luật mà người sử dụng lao động không cho hoặc gây khó khăn thì sẽ bị xử phạt hành chính.

      Trong trường hợp ông bà của người lao động chết mà người lao động đã thông báo thì người sử dụng lao động phải tạo điều kiện cho người lao động nghỉ việc theo quy định phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2020/NĐ-CP). Tuy nhiên, đối  với trường hợp mà người lao động muốn xin nghỉ không hưởng lương theo thỏa thuận, thì lúc này người sử dụng sẽ cân nhắc đến việc người lao động nghỉ việc như vậy có ảnh hưởng đến tiến độ làm việc của công ty hay không từ đó, người sử dụng lao động được quyền đồng ý hoặc từ chối đề nghị xin nghỉ của người lao động mà không bị coi là vi phạm pháp luật.

      Xem thêm:  Giải pháp cao hiệu quả ký kết thoả ước lao động tập thể

      3. Nghỉ phép khi người thân mất:

      Theo như quy định của pháp luật thì đối với những trường hợp cụ thể mà Bộ luật Lao động quy định về việc nghỉ phép của người lao động có quy định về trường hợp người thân mất thì người lao động sẽ được nghỉ 01 ngày theo như quy định và có thể nghỉ nhiều hơn là do 2 bên thỏa thuận. Tuy nhiên, tùy vào trường hợp nghỉ mà người lao động được hưởng nguyên lương hoặc không được hưởng lương.  Cũng dựa theo quy định tại Điều 115 Bộ luật lao động 2019 có quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương như sau:

      “1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

      a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

      b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

      c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

      2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

      3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương”.

      Như vậy,  người lao động phải có trách nhiệm thông báo với người sử dụng lao động khi được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 115 Bộ luật lao động năm 2019,: đó chính là cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết.

      Xem thêm:  Lao động người Việt Nam được nhận lương bằng USD không?

      Ngoài quy định về việc được nghỉ phé hưởng nguyên lương thì đối với những trường hợp người lao động có ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột của người lao động chết thì theo như quy định người lao động sẽ được nghỉ 01 ngày để về chịu tang đồng thờ sẽ phải thông báo với người sử dụng lao động được biết về việc nghỉ phép này của người lao động.

      4. Nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương khi nào?

      Trên cơ sở quy định của Bộ luật lao động và những nội dung mà tác giả đã phân tích ở trên thì những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 như: người lao động kết hôn; con để của người lao động, con nuôi của ngươi lao động kết hôn; cha đẻ, mẹ đẻ của người lao động chết; Cha nuôi, mẹ nuôi của người lao động chết; Cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng của người lao động chết; Cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng của người lao động chết; Vợ hoặc chồng của người lao động chết; Con đẻ, con nuôi của người lao động chết thì người lao động sẽ được nghỉ số ngày từ 01 ngày đến 03 ngày tùy vào trường hợp mà pháp luật đã quy định tại Điều này. Trong thời gian nghỉ việc thì người lao động sẽ được hưởng nguyên lương như một ngày đi làm bình thường.

      Mặc dù pháp luật có quy đỉnh rõ ràng về điệu kiện được nghỉ và số ngày nghỉ cố định những khi người lao động nghỉ việc riềng thì phải thông báo cho người sử dụng lao động biết. Bộ luật lao động năm 2019 vẫn giữ nguyên các trường hợp nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương của Bộ luật Lao động năm 2012 và đã bổ sung thêm những trường hợp nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương như sau: Con nuôi kết hôn; cha nuôi, mẹ nuôi chết; cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng chết; con nuôi chết

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      • Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Trình tự xử lý?
      • Thời hiệu khởi kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ