Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động là thủ tục quan trọng giúp người lao động nước ngoài được cư trú hợp pháp, ổn định và lâu dài tại Việt Nam. Trên thực tế, dù đã có giấy phép lao động hợp lệ, nhiều cá nhân và doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn do hồ sơ phức tạp, yêu cầu chặt chẽ và thường xuyên thay đổi theo quy định pháp luật. Dưới đây là các vấn đề liên quan đến xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động.
Mục lục bài viết
- 1 1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động là gì?
- 2 2. Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động (có thị thực LĐ2):
- 3 3. Điều kiện xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động:
- 4 4. Lệ phí xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động:
1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động là gì?
Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) có quy định về ký hiệu thị thực. Trong đó có quy định về thị thực có kí hiệu LĐ1 và LĐ2. Cụ thể như sau:
- LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) quy định về các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
(1) Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
(2) Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
- Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) ký hiệu NG3;
- Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Vậy có thể hiểu: Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động là thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thị thực LĐ2 (hay còn được gọi là Thẻ tạm trú LĐ2).
Nhìn chung, thẻ tạm trú LĐ2 là loại thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam khi đã được cấp giấy phép lao động còn thời hạn trên 12 tháng. Việc được cấp thẻ tạm trú LĐ2 cho phép người lao động nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong suốt thời hạn ghi trên thẻ, không phải gia hạn visa nhiều lần, qua đó bảo đảm tính ổn định trong quá trình sinh sống và làm việc.
Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, thời hạn tối đa của thẻ tạm trú LĐ2 là 02 năm. Đồng thời, thời hạn của thẻ tạm trú bắt buộc phải ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày nhằm bảo đảm điều kiện pháp lý về xuất nhập cảnh và cư trú đối với người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động (có thị thực LĐ2):
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: Thực hiện theo mẫu NA6 (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 (ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA) đối với cá nhân;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA;
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú (giấy phép lao động);
- Hộ chiếu;
- 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh rời);
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Bước 2: Nộp hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú; hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
Bước 3: Xử lý hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an đề nghị đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử;
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Trường hợp không đủ điều kiện thị không tiếp nhận hồ sơ, trả lời vằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Thẩm quyền: Phòng quản lý xuất nhập cảnh
Bước 4: Trả kết quả.
Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Thời gian trả kết quả là từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Lưu ý: Ngoài các thành phần hồ sơ cơ bản theo quy định, đối với một số trường hợp đặc thù, người nước ngoài và đơn vị bảo lãnh cần lưu ý bổ sung thêm các giấy tờ sau đây:
- Thứ nhất, trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực (cụ thể từ visa du lịch, visa thăm thân, visa đầu tư hoặc thẻ tạm trú thăm thân, đầu tư… sang thẻ tạm trú lao động) thì thành phần hồ sơ bắt buộc phải có văn bản giải trình nêu rõ tính phù hợp của việc chuyển đổi cũng như lý do thay đổi mục đích nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam nhằm đảm bảo sự thống nhất giữa mục đích lưu trú và hoạt động thực tế của người nước ngoài.
- Thứ hai, trường hợp người lao động nước ngoài chuyển từ công ty cũ sang làm việc tại công ty khác, hồ sơ cần bổ sung quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định nghỉ việc hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương của đơn vị cũ; đồng thời phải kèm theo văn bản giải trình về sự phù hợp của việc dịch chuyển công việc, làm rõ quá trình làm việc, thời điểm chuyển đổi và cơ sở pháp lý của việc tiếp tục lao động tại đơn vị mới.
- Thứ ba, đối với người thân của người nước ngoài gồm vợ, chồng và con dưới 18 tuổi, hồ sơ bắt buộc phải cung cấp các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy tờ tương đương… Các giấy tờ này phải được dịch thuật sang tiếng Việt và chứng thực theo đúng quy định pháp luật Việt Nam.
- Thứ tư, trong trường hợp cấp lại thẻ tạm trú do bị mất, hư hỏng hoặc người nước ngoài đổi sang hộ chiếu mới thì hồ sơ cần có đơn trình bày nêu rõ nguyên nhân mất, hư hỏng thẻ hoặc thông tin về việc cấp hộ chiếu mới, kèm theo các tài liệu liên quan để cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
3. Điều kiện xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động:
Cần lưu ý về điều kiện xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động như sau:
Thứ nhất, người nước ngoài đang nhập cảnh và làm việc tại Việt Nam khi muốn xin cấp thẻ tạm trú LĐ2 cần phải đảm bảo đủ các điều kiện theo đúng quy định của luật xuất nhập cảnh, cư trú Việt Nam mới nhất. Bao gồm:
- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 13 tháng;
- Visa đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích (visa lao động hoặc visa thương mại);
- Có giấy phép lao động còn thời hạn trên 12 tháng;
- Người nước ngoài đang có mặt ở Việt Nam để thực hiện thủ tục.
Thứ hai, trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
- Văn bản giới thiệu con dấy, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức. Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện 01 lần;
- Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì cơ quan, tổ chức phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
Thứ ba, người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và không thuộc diện chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21, Điều 28 và người nước ngoài thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019).
4. Lệ phí xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động:
Lệ phí Nhà nước bắt buộc trong quá trình xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC). Cụ thể như sau:
| Tiêu chí | Lệ phí Nhà nước (bắt buộc) | Phí dịch vụ (tùy chọn) |
|---|---|---|
| Quy định bởi | Bộ Tài chính | Công ty hoặc đơn vị tư vấn cung cáp dịch vụ |
| Mức phí | 145 đến USD 165 USD (cấp mới/cấp lại) hoặc 10 USD (gia hạn) | Do các bên tự thỏa thuận |
| Thanh toán cho | Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh | Đơn vị cung cấp dịch vụ |
| Tính pháp lý | Bắt buộc, thu theo Thông tư 25/2021/TT-BTC | Không bắt buộc và dựa trên thỏa thuận của các bên |
| Bao gồm trong | Quy trình cấp thẻ chính thức | Hỗ trợ hồ sơ, nộp hộ và theo dõi kết quả… |
Lưu ý: Mức phí dịch vụ có thể thay đổi tùy loại thẻ khác nhau (như LĐ1, LĐ2, ĐT, TT…), thời hạn, tình trạng hồ sơ và thời gian xử lý yêu cầu.
THAM KHẢO THÊM:

Tư vấn pháp luật qua Zalo


