Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật cho người nước ngoài

Hồ sơ và thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • 17/12/202517/12/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    17/12/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người nước ngoài đã được cấp thị thực ký hiệu NG1, NG2 và NG4, sau khi nhập cảnh Việt Nam có đề nghị gia hạn về thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì thì cần thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam gửi bộ hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú. Vậy hồ sơ, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
      • 2 2. Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
      • 3 3. Thời gian tạm trú được gia hạn cho người nước ngoài:
      • 4 4. Phạt hành chính khi người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn:

      1. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

      Căn cứ Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú thì hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những giấy tờ sau:

      • Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú. Nội dung trong đó phải nêu rõ về:
        • Thông tin họ tên, ngày sinh của người nước ngoài.
        • Thông tin quốc tịch của người nước ngoài.
        • Thông tin giới tính của người nước ngoài.
        • Thông tin số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp hết hạn của hộ chiếu của người nước ngoài.
        • Thông tin nghề nghiệp của người nước ngoài.
        • Thông tin chức vụ của người nước ngoài.
        • Thông tin mục đích nhập cảnh của người nước ngoài.
        • Thông tin thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.
      • Hộ chiếu của người nước ngoài mà còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.
      • Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú (tờ khai này phải theo mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), đồng thời tờ khai phải có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.
      • Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì sẽ phải có kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ cấp.
      • Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì sẽ phải kèm theo là 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.

      2. Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

      Căn cứ Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú thì thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện qua các bước sau:

      Xem thêm:  Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

      Bước 1: Nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

      Người nước ngoài đã được cấp thị thực ký hiệu NG1, NG2 và NG4, sau khi nhập cảnh Việt Nam có đề nghị gia hạn về thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì thì cần thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam gửi bộ hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú tới Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ . Theo đó, Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh gửi hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đến tới cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ bằng hình thức nộp hồ sơ trực tiếp.

      Bước 2: Giải quyết hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài hợp lệ đã thì khi đó Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ (nơi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ) xem xét gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) cho người nước ngoài.

      3. Thời gian tạm trú được gia hạn cho người nước ngoài:

      Căn cứ Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú thì thời gian tạm trú mà được gia hạn cho người nước ngoài được quy định như sau:

      • Thời hạn tạm trú được gia hạn và thời hạn thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của chính những cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh và có thời hạn không quá 12 tháng, ngắn hơn thời hạn hộ chiếu của chính người nước ngoài ít nhất 30 ngày.
      • Đối với những người là người nước ngoài vào nước Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, thời gian tạm trú mà được gia hạn và thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của chính những cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh và phù hợp với thời hạn chứng minh thư của chính thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ cấp.
      • Người nước ngoài đã nhập cảnh Việt Nam theo diện miễn thị thực thuộc diện dưới đây sẽ được Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ xem xét gia hạn tạm trú một hoặc với nhiều lần với thời hạn cho mỗi lần gia hạn không dài hơn thời hạn tạm trú mà đã được cấp vào trước đó trên cơ sở hồ sơ nộp gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, sẽ chỉ trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác:
        • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, người là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người mà đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác mà do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; người là Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối của các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; người là đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.
        • Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, người là Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người mà đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; người là Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
        • Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; nguòi là đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.
        • Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người mà đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác mà do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương; sĩ quan tại ngũ, người mà đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; người là đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.
      • Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định hoặc ủy quyền cho Cục trưởng Cục Lãnh sự quyết định việc áp dụng có đi có lại với ở phía nước ngoài trong việc gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, phù hợp với Luật Xuất nhập cảnh.
      Xem thêm:  Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

      4. Phạt hành chính khi người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn:

      Căn cứ Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội thì mức phạt hành chính khi người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn như sau:

      • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu như người nước ngoài sử dụng gia hạn tạm trú quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
      • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu như người nước ngoài sử dụng gia hạn tạm trú quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
      • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu như người nước ngoài sử dụng gia hạn tạm trú quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
      • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu như người nước ngoài sử dụng gia hạn tạm trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
      • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu như người nước ngoài sử dụng gia hạn tạm trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mức xử phạt thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn, quá hạn
      • Thẻ tạm trú là gì? Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
      • Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tạm trú ở Việt Nam
      Xem thêm:  Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hồ sơ và thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc chủ đề Thẻ tạm trú, thư mục Luật cho người nước ngoài. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

      <p>Thẻ tạm trú và visa là hai loại giấy tờ được cấp cho người nước ngoài nhằm mục đích cho phép họ được lưu trú tại Việt Nam. Vậy, thẻ tạm trú và visa có những điểm giống và khác nhau như thế nào? Người nước ngoài nên làm thẻ tạm trú hay visa? </p>

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

      <p>Hiện nay, những người nước ngoài khi sở hữu tấm thẻ tạm trú trên lãnh thổ của Việt Nam được hưởng rất nhiều quyền lợi, ví dụ như được miễn thị thực khi xuất nhập cảnh vào Việt Nam khi thẻ tạm trú còn hiệu lực, được lưu trú trên lãnh thổ của Việt Nam ... Dưới đây là mẫu đơn bảo lãnh để thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể tham khảo.</p>

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài
      • Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
      • Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều mới nhất
      • Hướng dẫn điều kiện và thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều
      • Việt kiều có được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam không?
      • Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục hồi hương dành cho Việt Kiều
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
      • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
      • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

      <p>Thẻ tạm trú và visa là hai loại giấy tờ được cấp cho người nước ngoài nhằm mục đích cho phép họ được lưu trú tại Việt Nam. Vậy, thẻ tạm trú và visa có những điểm giống và khác nhau như thế nào? Người nước ngoài nên làm thẻ tạm trú hay visa? </p>

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

      <p>Hiện nay, những người nước ngoài khi sở hữu tấm thẻ tạm trú trên lãnh thổ của Việt Nam được hưởng rất nhiều quyền lợi, ví dụ như được miễn thị thực khi xuất nhập cảnh vào Việt Nam khi thẻ tạm trú còn hiệu lực, được lưu trú trên lãnh thổ của Việt Nam ... Dưới đây là mẫu đơn bảo lãnh để thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể tham khảo.</p>

      Xem thêm

      Tags:

      Thẻ tạm trú


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài

      <p>Thẻ tạm trú và visa là hai loại giấy tờ được cấp cho người nước ngoài nhằm mục đích cho phép họ được lưu trú tại Việt Nam. Vậy, thẻ tạm trú và visa có những điểm giống và khác nhau như thế nào? Người nước ngoài nên làm thẻ tạm trú hay visa? </p>

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

      <p>Hiện nay, những người nước ngoài khi sở hữu tấm thẻ tạm trú trên lãnh thổ của Việt Nam được hưởng rất nhiều quyền lợi, ví dụ như được miễn thị thực khi xuất nhập cảnh vào Việt Nam khi thẻ tạm trú còn hiệu lực, được lưu trú trên lãnh thổ của Việt Nam ... Dưới đây là mẫu đơn bảo lãnh để thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể tham khảo.</p>

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ