Mục đích của Mỹ khi kí kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương năm 1950 là một phần của chiến lược lớn hơn của Mỹ để mở rộng sự ảnh hưởng của họ trên khu vực Đông Nam Á. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về đề tài này.
Mục lục bài viết
1. Nội dung của Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương:
Theo Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương, ký kết giữa Mỹ và Pháp vào năm 1954, Mỹ cam kết cung cấp hỗ trợ quân sự và kinh tế cho thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương, nhằm chống lại phong trào giải phóng dân tộc của Việt Nam. Tuy nhiên, việc hỗ trợ này đã gặp nhiều khó khăn và chỉ mang lại kết quả không như mong đợi, khiến cho nhiều người Mỹ phản đối và đẩy nước này vào một cuộc chiến tranh dài và đẫm máu tại Đông Dương.
2. Mục đích của Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương:
2.1. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương:
Mục đích của Mỹ khi kí kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương vào ngày 23 tháng 12 năm 1950 là một phần của chiến lược lớn hơn của Mỹ để mở rộng sự ảnh hưởng của họ trên khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên, việc can thiệp của Mỹ vào cuộc chiến tranh Đông Dương đã gây ra nhiều tranh cãi và phản đối trong cả nước và quốc tế.
Mỹ muốn đưa ra những bước can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương, một cuộc chiến tranh đang diễn ra giữa Việt Nam với các quốc gia khác. Mục đích của Mỹ là mở rộng phạm vi của cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, nhằm đảm bảo sự ảnh hưởng của họ trên khu vực này. Bên cạnh đó, Mỹ cũng muốn sử dụng Hiệp định này như một cách để kiểm soát và hạn chế sự ảnh hưởng của các quốc gia xung quanh.
2.2. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương:
Điều này cho phép Mỹ can thiệp trực tiếp vào chiến trường và tăng cường sự hiện diện của họ tại khu vực Đông Nam Á. Bên cạnh đó, Mỹ muốn thay thế sự hiện diện của thực dân Pháp ở Đông Dương bằng sự hiện diện của chính họ, đó là một phần của chiến lược lớn hơn của Mỹ để mở rộng sự hiện diện của họ trên toàn cầu.
Tuy nhiên, việc can thiệp quá sâu vào cuộc chiến này đã dẫn đến một cuộc chiến tranh kéo dài, gây ra sự bất ổn và khó khăn cho người dân Việt Nam cũng như các quốc gia khác trong khu vực. Nhiều người cho rằng việc can thiệp của Mỹ đã xâm lấn vào chủ quyền của Việt Nam và gây ra nhiều thương vong cho người dân. Các cuộc biểu tình và phản đối đã diễn ra khắp nơi, và ngày càng có nhiều người Mỹ và quốc tế phản đối việc can thiệp của Mỹ vào cuộc chiến này.
Việc thực hiện Hiệp định này cũng đã dẫn đến sự giảm giá trị tiền tệ và tăng trưởng kinh tế chậm lại, ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của người dân trong khu vực. Nhiều người cho rằng Mỹ đã đẩy Việt Nam vào cuộc chiến tranh không cần thiết và gây ra những hậu quả đáng tiếc cho các quốc gia trong khu vực.
Tóm lại, Mỹ đã đưa ra những bước đi liên quan đến chiến lược toàn cầu của họ thông qua việc ký kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương với thực dân Pháp. Tuy nhiên, việc can thiệp quá sâu vào cuộc chiến này đã gây ra tranh cãi và phản đối của nhiều người dân cũng như những hậu quả đáng tiếc cho các quốc gia trong khu vực.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan và lời giải:
Câu 1. Tháng 11/1951 địch mở chiến dịch Lô-tuyt (Hoà Bình) với âm mưu gì?
a. Mở rộng địa bàn chiếm đóng.
b. Cô lập căn cứ địa
c. Giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
d. Giành lại quyền chủ động, nối lại “Hành lang Đông Tây” chia cắt Việt Bắc với Liên khu III và IV.
Đáp án: d
Câu 2. Bước vào thu – đông 1950, tình hình thế giới và Đông Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
a. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1/10/1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
b. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
c. Pháp lệ thuộc Mĩ, Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
d. Cả 3 ý trên đúng
Đáp án: d
Câu 3. Yếu tố nào sau đây là mối lo sợ nhất mà Pháp Mĩ thực hiện âm mưu “khoá cửa biên giới Việt-Trung” thiết lập “Hành lang Đông-Tây” chuẩn bị kế hoạch tấn công Việt Bắc lần thứ hai?
a. 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
b. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.
c. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau chiến dịch Việt Bắc (1947) so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
Đáp án: a
Câu 4. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rove nhằm mục đích gì?
a. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.
b. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
c. Khoá cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La).
d. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
Đáp án: c
Câu 5. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?
a. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
b. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
c. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng.
d. Để đánh bại kế hoạch Rơve.
Đáp án: c
Câu 6. Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?
a Đông Khê.
b. Thất Khê.
c. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
d. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Đáp án: a
Câu 7. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?
a. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.
b. Giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân
c. Hành lang Đông-Tây bị chọc thủng ở Hoà Bình
d. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản.
Đáp án: d
Câu 8. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?
a. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
b. Chiến dịch Biên giới 1950.
c. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Đáp án: b
Câu 9. Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới, Pháp có âm mưu gì mới?
a. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
b. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
c. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
d. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
Đáp án: b
Câu 10. “Kế hoạch Đờ-lát đờ Tát-xi-nhi” 12/1950 ra đời là kết quả của:
a. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
b. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
c. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
d. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
Đáp án: a
Câu 11. “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950 là hiệp định Mĩ viện trợ cho Pháp về:
a. Kinh tế.
b. Quân sự.
c. Quân sự, kinh tế-tài chính.
d. Tài chính.
Đáp án: c
Câu 12. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu?
a. Hương Cảng (Trung Quốc).
b. Ma Cao (Trung Quốc),
c. Pác Bó (Cao Băng).
d. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
Đáp án: d
Câu 13. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh đã:
a. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu.
b. Đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu.
c. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến đồng thời với nhiệm vụ chống đế quốc.
d. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Đáp án: c
Câu 14. Đại hội Đảng lần thứ II quyết định Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là gì?
a. Đảng Cộng sản Đông Dương
b. Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Đảng Lao động Việt Nam
d. Đảng Cộng sản Liên đoàn
Đáp án: c
Câu 15. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?
a. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
b. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
c. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hoà bình thế giới.
d. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
Đáp án: c
Câu 16. Ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II?
a. Hồ Chí Minh.
b. Phạm Văn Đồng.
c. Trường Chinh.
d. Trần Phú.
Đáp án: c
Câu 17. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào?
a. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930).
b. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930).
c. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
d. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951).
Đáp án: d
Câu 18. Ngày 11/3/1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân 3 nước Đông Dương đã thành lập tổ chức nào?
a. Liên minh Việt-Miên-Lào.
b. Mặt trận Việt-Miên -Lào.
c. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
d. Mặt trận thống nhất Việt-Miên-Lào.
Đáp án: c
Câu 19. Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?
a. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
b. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm.
c. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
d. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Đáp án: d
Câu 20. Tháng 11/1953 Hội nghị toàn quốc của Đảng thông qua vấn đề gì?
a. Cương lĩnh ruộng đất
b. Luật cải cách ruộng đất.
c. Quyết định cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
d. Thực hiện giảm tô và đợt 1 cải cách ruộng đất.
Đáp án: a
Câu 21. Từ tháng 4/1953 đến tháng 7/1954 ta đã thực hiện tất cả:
a. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
b. 5 đợt giảm tô.
c. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
d. 4 đợt giảm tô.
Đáp án: c
Câu 22. Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951)
b. Đại hội thống nhất Việt Minh – Liên Việt (3/3/1951)
c. Hội nghị thành lập “liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào”
d. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952)
Đáp án: a
Câu 23. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất đã tổng kết, biểu dương thành tích thi đua yêu nước và đã chọn được:
a. 5 anh hùng.
b. 6 anh hùng,
c. 7 anh hùng.
d. 8 anh hùng.
Đáp án: c
Câu 24. Trong kháng chiến chống Pháp (1951-1953) để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
a. Thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (1951).
b. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp (1951).
c. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
d. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
Đáp án: b
Cậu 25. Đảng và chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng?
a. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong Kiến đối với nông dân.
b. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
c. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
d. Vì giai cấp địa chủ là trở lực cho cuộc kháng chiến.
Đáp án: d
Câu 26. Tên của nhà yêu nước, anh hùng dân tộc nào sau đây được dùng để đặt tên cho cuộc chiến dịch Trung du (12/1950)?
a. Trần Hưng Đạo.
b. Hoàng Hoa Thám,
c. Quang Trung.
d. Ngô Quyền.
Đáp án: a