Bài tập tiếng Việt 5 yêu cầu học sinh nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Điều này giúp học sinh rèn kỹ năng về việc sắp xếp và kết hợp các câu thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
Mục lục bài viết
1. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Bài tập tiếng Việt 5:
Câu 1. Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ:
a) Nguyên nhân – kết quả.
↪ __
b) Giả thiết – kết quả.
↪ __
c) Tương phản.
↪ __
d) Tăng tiến.
↪ __
Câu 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu văn sau:
a) “Gió lạnh đầu mùa” là tập truyện ngắn đầu tiên em đọc __là truyện ngắn em yêu thích nhất.
b) Trời sắp có dông __gió thổi rất mạnh, cuốn bay hết lá khô trên vỉa hè.
c) Chủ đề của bài văn tuần này là kể __một vị anh hùng dân tộc mà em biết.
d) Cô giáo dặn dò rất kĩ rồi __bạn học sinh kia vẫn quên không mang bút máy theo.
e) __trời nắng nóng gay gắt __các cô chú nông dân vẫn ra đồng làm cỏ.
Câu 3: Gạch chân dưới các quan hệ từ có trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
a) Dù đã sang tháng 11 rồi nhưng trời vẫn còn nắng nóng gay gắt.
↪ __
b) Tuy cô giáo đã giới thiệu qua về địa điểm du lịch, nhưng chúng em vẫn rất tò mò và háo hức.
↪ __
c) Nếu đến ngày mai trời vẫn không tạnh mưa thì hội thao của trường em năm nay sẽ bị hủy bỏ.
↪ __
d) Trời càng rét mướt, hoa đào nở càng tươi và rực rỡ.
↪ __
e) Nắng hè gay gắt bao nhiêu thì hoa phượng vĩ nở đỏ rực bấy nhiêu.
↪ __
Câu 4: Em hãy gạch chân dưới những quan hệ từ có trong đoạn văn sau:
Chợ họp giữa phố vãn từ lâu. Người về hết và tiếng ồn ào cũng mất. Trên đất chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và bã mía. Một mùi âm ẩm bốc lên, hơi nóng của ban ngày lẫn mùi cát bụi quen thuộc quá, khiến chị em Liên tưởng là mùi riêng của đất, của quê hương này. Một vài người bán hàng về muộn đang thu xếp hàng hóa, quang gánh đã xỏ sẵn vào quang rồi, họ còn đứng nói chuyện với nhau ít câu nữa.
(trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Câu 5. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu hợp lý:
a) __em vẫn không chăm chỉ tập chạy __em sẽ không bao giờ có thể chạy nhanh hơn.
b) Nước __dâng lên cao, thuyền bè __đi lại dễ dàng.
c) __chị Hai cùng gấp giấy, vẽ tranh __em đã hoàn thành bài tập Mỹ Thuật sớm.
d) __cô giáo cho nghỉ buổi học chiều nay __em sẽ đến thư viện để đọc quyển sách mới nhất.
Câu 6. Chọn các quan hệ từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
(tuy…nhưng; của; nhưng; vì… nên; bằng; để)
a) Những cái bút __tôi không còn mới __vẫn tốt.
b) Tôi vào thành phố Hồ Chí Minh __máy bay__kịp cuộc họp ngày mai.
c) __trời mưa to __nước sông dâng cao.
d) __cái áo ấy không đẹp __nó là kỉ niệm của những ngày chiến đấu anh dũng.
Câu 7. Gạch dưới quan hệ từ có trong các câu sau:
a) Trên bãi tập, tổ một tập nhảy cao còn tổ hai tập nhảy xa.
b) Trời mưa to mà bạn Quỳnh không có áo mưa.
c) Lớp em chăm chỉ nên thầy rất vui lòng.
d) Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu khác đến.
e) Sẻ cầm nắm hạt kê và ngượng nghịu nói với bạn.
g) Tiếng kẻng của hợp tác xã vang lên, các xã viên ra đồng làm việc.
h) Bố em hôm nay về nhà muộn vì công tác đột xuất.
i) A Cháng trông như con ngựa tơ hai tuổi.
k) Mưa đã tạnh mà đường xá vẫn còn lầy lội.
l) Hôm nay, tổ bạn trực hay tổ tớ trực?
Câu 8. Tìm và gạch dưới quan hệ từ rồi cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
a) Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn ngoan ngoãn.
→ Biểu thị quan hệ: __
b) Sở dĩ cuối năm Châu phải thi lại vì bạn không chịu khó học tập.
→ Biểu thị quan hệ: __
c) Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ.
→ Biểu thị quan hệ: __
d) Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta không đi Củ Chi.
→ Biểu thị quan hệ: __
g) Hễ có gió to thì nhất định thuyền chúng ta sẽ ra khỏi chỗ này trước khi trời tối.
→ Biểu thị quan hệ: __
h) Nhờ bạn Minh giúp đỡ mà kết quả của Nhân tiến bộ rõ.
→ Biểu thị quan hệ: __
i) Do gió mùa đông bắc tràn về nên trời trở lạnh.
→ Biểu thị quan hệ: __
k) Mặc dù nhà rất xa nhưng bạn An chưa bao giờ đi học trễ.
→ Biểu thị quan hệ: __
l) Nhờ có dịp đi chơi xa nhiều nên tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu có của quê hương mình.
→ Biểu thị quan hệ: __
m) Bác Hai không chỉ khéo léo mà bác còn chăm chỉ làm việc.
→ Biểu thị quan hệ: __
Câu 9. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Hoa __Hồng là bạn thân.
b) Hôm nay, thầy sẽ giảng __phép chia số thập phân.
c) __mưa bão lớn __việc đi lại gặp khó khăn.
d) Thời gian đã hết __Thúy Vy vẫn chưa làm bài xong.
e) Trăng quầng __hạn, trăng tán __mưa.
g) Một vầng trăng tròn, to __đỏ hồng hiện lên __chân trời, sau rặng tre đen __một ngôi làng xa.
h) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi __người làng __yêu thương tôi hết mực, __sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứ__ mảnh đất cọc cằn này.
i) __bão to__các cây lớn không bị đổ.
Câu 10. Đặt câu có sử dụng quan hệ từ :
a) Của
↪ __
b) Hoặc
↪ __
c) Với
↪ __
2. Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ là một thành phần quan trọng trong ngữ pháp, giúp kết nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau và thể hiện mối quan hệ giữa chúng. Nhờ vào quan hệ từ, chúng ta có thể diễn đạt ý nghĩa phức tạp hơn và tạo ra sự liên kết mạch lạc trong văn bản. Quan hệ từ có thể được sử dụng để tạo ra sự nhất quán trong câu, thể hiện mối quan hệ tương quan, nguyên nhân – kết quả, điểm mấu chốt và nhiều ý nghĩa khác.
3. Các quan hệ từ thường gặp:
Trong tiếng Việt, có rất nhiều từ để thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố trong câu. Dưới đây là một số từ thông dụng:
và: được sử dụng để kết nối các yếu tố cùng loại trong câu. Ví dụ: “Anh đi học và tôi ở nhà.”
với: dùng để biểu thị mối quan hệ hợp tác hoặc sự kết hợp giữa các yếu tố trong câu. Ví dụ: “Tôi đi chơi với bạn.”
hay: dùng để biểu thị sự lựa chọn hoặc sự so sánh giữa các yếu tố trong câu. Ví dụ: “Bạn có thể chọn đi xem phim hay đi ăn.”
hoặc: tương tự như “hay”, được sử dụng để biểu thị sự lựa chọn giữa các yếu tố trong câu. Ví dụ: “Bạn có thể chọn mua sách hoặc xem phim.”
nhưng: dùng để diễn tả sự trái ngược hoặc đối lập giữa các yếu tố trong câu. Ví dụ: “Anh ấy rất thông minh nhưng học kém.”
mà: sử dụng khi muốn diễn tả một ý kiến phản đối hoặc đối chọi với ý kiến trước đó. Ví dụ: “Tôi không thích ăn trái cây mà bạn lại thích.”
thì: dùng để biểu thị thời gian hoặc điều kiện trong câu. Ví dụ: “Khi bạn đến, tôi sẽ chuẩn bị bữa trưa.”
của: được sử dụng để chỉ sở hữu hoặc xuất xứ của một vật, người hoặc địa điểm trong câu. Ví dụ: “Đây là quyển sách của tôi.”
ở: dùng để chỉ vị trí hoặc nơi chốn của một vật, người hoặc địa điểm trong câu. Ví dụ: “Tôi đang ở nhà.”
tại: tương tự như “ở”, được sử dụng để chỉ vị trí hoặc nơi chốn của một vật, người hoặc địa điểm trong câu. Ví dụ: “Tôi đang làm việc tại công ty ABC.”
bằng: dùng để chỉ phương tiện hoặc cách thức làm việc của một yếu tố trong câu. Ví dụ: “Tôi viết bài báo bằng tiếng Anh.”
như: sử dụng để so sánh hoặc đưa ra ví dụ trong câu. Ví dụ: “Cậu ấy cao như cây.”
để: dùng để biểu thị mục đích hoặc lý do trong câu. Ví dụ: “Tôi học để đạt được mục tiêu của mình.”
về: được sử dụng để biểu thị chủ đề hoặc phạm vi trong câu. Ví dụ: “Chúng ta cần nói về vấn đề này.”
4. Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan từ. – Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả (vì – nên, do – nên, nhờ – mà…)
Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả (nếu – thì, hễ – thì, trong trường hợp – thì…)
Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản (tuy – nhưng, dù – nhưng, mặc dù – nhưng, tuy nhiên – nhưng…)
Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến (càng – càng, không những – mà còn, không chỉ – mà còn, không chỉ có – mà còn…)
Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ lược đồ (đầu tiên – tiếp theo, sau đó – cuối cùng, trước hết – sau đó…)