Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Những trường hợp miễn nhiệm Thừa phát lại mới nhất

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong bối cảnh pháp luật Việt Nam ngày càng hoàn thiện và chặt chẽ, việc miễn nhiệm Thừa phát lại trở thành một chủ đề nhận được nhiều sự quan tâm từ phía các nhà làm luật, cũng như các cá nhân và tổ chức có liên quan. Vậy, những trường hợp miễn nhiệm thừa phát lại được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Những trường hợp miễn nhiệm Thừa phát lại mới nhất:
      • 2 2. Trường hợp Thừa phát lại muốn miễn nhiệm theo nguyện vọng cá nhân thì cần phải làm gì?
      • 3 3. Ai có thẩm quyền miễn nhiệm Thừa phát lại?
      • 4 4. Khi hành nghề Thừa phát lại thì sẽ có nghĩa vụ như thế nào?

      1. Những trường hợp miễn nhiệm Thừa phát lại mới nhất:

      Thừa phát lại bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

      (1) Không còn đáp ứng đủ tiêu chuẩn để làm Thừa phát lại theo quy định, ngoại trừ tiêu chuẩn về độ tuổi, cụ thể:

      – Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, tuân thủ tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.

      – Có bằng cử nhân hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

      – Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật tại các cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

      – Đã tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại theo quy định.

      – Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

      (2) Thuộc một trong các trường hợp sau:

      – Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; gặp khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự.

      – Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc.

      (3) Không đăng ký và bắt đầu hành nghề Thừa phát lại trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được bổ nhiệm;

      (4) Không hành nghề Thừa phát lại liên tục trong thời gian từ 02 năm trở lên;

      (5) Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại tối đa quy định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn;

      (6) Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại và đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong quá trình hành nghề mà vẫn tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm;

      Xem thêm:  Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại

      (7) Đang hành nghề Thừa phát lại mà kiêm nhiệm các công việc như công chứng, luật sư, thẩm định giá, đấu giá tài sản, quản lý, thanh lý tài sản;

      (8) Bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

      Theo đó:

      – Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thẩm quyền miễn nhiệm Thừa phát lại theo đề nghị của Sở Tư pháp nơi Thừa phát lại đăng ký hành nghề hoặc tự quyết định việc miễn nhiệm khi có căn cứ cho rằng Thừa phát lại thuộc một trong các trường hợp nêu tại mục (1) đến (8) trên.

      – Sở Tư pháp có trách nhiệm rà soát và kiểm tra hoạt động của Thừa phát lại tại địa phương mình. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có căn cứ cho rằng Thừa phát lại thuộc trường hợp bị miễn nhiệm, Sở Tư pháp phải gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp miễn nhiệm, kèm theo các tài liệu chứng minh.

      – Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị và các tài liệu từ Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ xem xét và quyết định việc miễn nhiệm. Khi cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể yêu cầu Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức liên quan xác minh hoặc tự mình thực hiện việc xác minh để đảm bảo việc miễn nhiệm đúng quy định pháp luật.

      2. Trường hợp Thừa phát lại muốn miễn nhiệm theo nguyện vọng cá nhân thì cần phải làm gì?

      Tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về việc miễn nhiệm Thừa phát lại như sau: Thừa phát lại được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân.

      – Thừa phát lại cần nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ đề nghị miễn nhiệm đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề. Hồ sơ bao gồm: 

      + Đơn đề nghị miễn nhiệm Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; 

      + Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại để đối chiếu.

      Xem thêm:  Hồ sơ, thủ tục đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại

      – Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp sẽ gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp miễn nhiệm Thừa phát lại và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Thừa phát lại.

      – Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ từ Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ xem xét và quyết định việc miễn nhiệm Thừa phát lại.

      Theo đó, nếu Thừa phát lại muốn được miễn nhiệm thì cần phải nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề, hồ sơ bao gồm:

      – Đơn đề nghị miễn nhiệm Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

      – Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại để đối chiếu.

      3. Ai có thẩm quyền miễn nhiệm Thừa phát lại?

      Theo khoản 3 và khoản 4 Điều 13 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về việc miễn nhiệm Thừa phát lại như sau:

      …

      – Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thẩm quyền miễn nhiệm Thừa phát lại theo đề nghị của Sở Tư pháp nơi Thừa phát lại đăng ký hành nghề, hoặc tự quyết định việc miễn nhiệm khi có căn cứ cho rằng Thừa phát lại thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      – Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra và rà soát hoạt động của Thừa phát lại tại địa phương mình. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có căn cứ cho rằng Thừa phát lại thuộc diện bị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp phải gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp miễn nhiệm Thừa phát lại, kèm theo các tài liệu chứng minh.

      Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị và tài liệu từ Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ xem xét và quyết định việc miễn nhiệm Thừa phát lại. Nếu cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thể yêu cầu Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức liên quan xác minh hoặc tự mình thực hiện việc xác minh để đảm bảo các căn cứ miễn nhiệm đúng theo quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Quy định về xử phạt vi phạm trong hoạt động Thừa phát lại

      Như vậy, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thẩm quyền miễn nhiệm Thừa phát lại. Việc miễn nhiệm có thể được thực hiện theo đề nghị của Sở Tư pháp nơi Thừa phát lại đăng ký hành nghề hoặc do Bộ trưởng tự quyết định khi có căn cứ xác đáng.

      4. Khi hành nghề Thừa phát lại thì sẽ có nghĩa vụ như thế nào?

      Theo Điều 16 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Thừa phát lại có các quyền và nghĩa vụ sau:

      – Thực hiện công việc một cách trung thực và khách quan.

      – Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.

      – Chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về công việc mình thực hiện.

      – Không được đồng thời hành nghề tại hai hoặc nhiều Văn phòng Thừa phát lại.

      – Tham gia các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

      – Mặc trang phục Thừa phát lại theo mẫu quy định và đeo Thẻ Thừa phát lại khi hành nghề.

      – Tham gia tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có); chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang hành nghề, và tổ chức xã hội – nghề nghiệp mà mình là thành viên.

      – Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Thừa phát lại là gì? Quy định về chức năng, thẩm quyền của Thừa phát lại?
      • Tiêu chuẩn, quy trình thủ tục, hồ sơ bổ nhiệm thừa phát lại
      • Thừa phát lại là gì? Điều kiện thành lập văn phòng thừa phát lại?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Những trường hợp miễn nhiệm Thừa phát lại mới nhất thuộc chủ đề Thừa phát lại, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu B 02/VB.TPL: Vi bằng – vi bằng thừa phát lại chi tiết

      Vi bằng - Vi bằng thừa phát lại là một thuật ngữ đang dần phổ biến và được mọi người biết đến rất nhiều hiện nay. Vi bằng - Vi bằng thừa phát lại lại dưới góc độ pháp lý được hiểu là một tài liệu bằng văn bản có hình ảnh, video, âm thanh kèm theo. Vậy Mẫu Vi bằng - Vi bằng thừa phát lại được lập như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thừa phát lại là gì? Quy định về chức năng, thẩm quyền của Thừa phát lại?

      Thừa phát lại là một trong những chế định mới xuất hiện trong quy định của pháp luật Việt Nam trong những năm gần đây. Do vậy không phải ai cũng nắm được khái niệm Thừa phát lại là gì? Chức năng của thừa phát lại theo quy định của pháp luật như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thừa phát lại có phải là công chức, viên chức không?

      Thừa phát lại là một trong những chế định mới xuất hiện trong quy định của pháp luật Việt Nam trong những năm gần đây. Là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự. Vậy thừa phát lại có phải là công chức, viên chức không?

      ảnh chủ đề

      Các đối tượng được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại

      Thừa phát lại là một người có đủ về tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện để thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo đúng quy định của pháp luật. Vậy các đối tượng được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền tống đạt hồ sơ của Văn phòng Thừa phát

      Tống đạt được hiểu là việc chuyển giấy tờ đến tay người nhận, theo phương diện pháp lý thì tống đạt có thể hiểu là chuyện giấy tờ từ cơ quan tư pháp đến đường sự, và đây là trách nhiệm công việc của Thừa phát lại. Vậy thẩm quyền tống đạt hồ sơ của văn phòng thừa phát lại được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ, thủ tục đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại

      Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự. Như bao chức danh nghề nghiệp khác thì để trở thành Thừa phát lại thì cũng phải đảm bảo các tiêu chuẩn và điều kiện nhất định. Vậy hồ sơ, thủ tục đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

      Thừa phát lại là người được Nhà nước bổ nhiệm để làm các công việc về thi hành án dân sự, tống đạt giấy tờ, lập vi bằng và các công việc khác theo đúng với những quy định của pháp luật. Vậy theo quy định hiện hành thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Chức năng hoạt động của đơn vị Thừa phát lại

      Chức năng hoạt động của đơn vị Thừa phát lại. Hoạt động tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện, tổ chức thi hành án của Thừa phát lại.

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có được miễn đào tạo Thừa phát lại?

      Thừa phát lại là người đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn được nhà nước bổ nhiệm để thực hiện công việc tổng đạt, lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án theo quy định của pháp luật. Vậy công chứng viên có được miễn đào tạo nghề thừa phát lại hay không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu B 02/VB.TPL: Vi bằng – vi bằng thừa phát lại chi tiết

      Vi bằng - Vi bằng thừa phát lại là một thuật ngữ đang dần phổ biến và được mọi người biết đến rất nhiều hiện nay. Vi bằng - Vi bằng thừa phát lại lại dưới góc độ pháp lý được hiểu là một tài liệu bằng văn bản có hình ảnh, video, âm thanh kèm theo. Vậy Mẫu Vi bằng - Vi bằng thừa phát lại được lập như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thừa phát lại là gì? Quy định về chức năng, thẩm quyền của Thừa phát lại?

      Thừa phát lại là một trong những chế định mới xuất hiện trong quy định của pháp luật Việt Nam trong những năm gần đây. Do vậy không phải ai cũng nắm được khái niệm Thừa phát lại là gì? Chức năng của thừa phát lại theo quy định của pháp luật như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thừa phát lại có phải là công chức, viên chức không?

      Thừa phát lại là một trong những chế định mới xuất hiện trong quy định của pháp luật Việt Nam trong những năm gần đây. Là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự. Vậy thừa phát lại có phải là công chức, viên chức không?

      ảnh chủ đề

      Các đối tượng được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại

      Thừa phát lại là một người có đủ về tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện để thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo đúng quy định của pháp luật. Vậy các đối tượng được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền tống đạt hồ sơ của Văn phòng Thừa phát

      Tống đạt được hiểu là việc chuyển giấy tờ đến tay người nhận, theo phương diện pháp lý thì tống đạt có thể hiểu là chuyện giấy tờ từ cơ quan tư pháp đến đường sự, và đây là trách nhiệm công việc của Thừa phát lại. Vậy thẩm quyền tống đạt hồ sơ của văn phòng thừa phát lại được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ, thủ tục đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại

      Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự. Như bao chức danh nghề nghiệp khác thì để trở thành Thừa phát lại thì cũng phải đảm bảo các tiêu chuẩn và điều kiện nhất định. Vậy hồ sơ, thủ tục đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

      Thừa phát lại là người được Nhà nước bổ nhiệm để làm các công việc về thi hành án dân sự, tống đạt giấy tờ, lập vi bằng và các công việc khác theo đúng với những quy định của pháp luật. Vậy theo quy định hiện hành thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Chức năng hoạt động của đơn vị Thừa phát lại

      Chức năng hoạt động của đơn vị Thừa phát lại. Hoạt động tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện, tổ chức thi hành án của Thừa phát lại.

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có được miễn đào tạo Thừa phát lại?

      Thừa phát lại là người đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn được nhà nước bổ nhiệm để thực hiện công việc tổng đạt, lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án theo quy định của pháp luật. Vậy công chứng viên có được miễn đào tạo nghề thừa phát lại hay không?

      Xem thêm

      Tags:

      Thừa phát lại


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu B 02/VB.TPL: Vi bằng – vi bằng thừa phát lại chi tiết

      Vi bằng - Vi bằng thừa phát lại là một thuật ngữ đang dần phổ biến và được mọi người biết đến rất nhiều hiện nay. Vi bằng - Vi bằng thừa phát lại lại dưới góc độ pháp lý được hiểu là một tài liệu bằng văn bản có hình ảnh, video, âm thanh kèm theo. Vậy Mẫu Vi bằng - Vi bằng thừa phát lại được lập như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thừa phát lại là gì? Quy định về chức năng, thẩm quyền của Thừa phát lại?

      Thừa phát lại là một trong những chế định mới xuất hiện trong quy định của pháp luật Việt Nam trong những năm gần đây. Do vậy không phải ai cũng nắm được khái niệm Thừa phát lại là gì? Chức năng của thừa phát lại theo quy định của pháp luật như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thừa phát lại có phải là công chức, viên chức không?

      Thừa phát lại là một trong những chế định mới xuất hiện trong quy định của pháp luật Việt Nam trong những năm gần đây. Là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự. Vậy thừa phát lại có phải là công chức, viên chức không?

      ảnh chủ đề

      Các đối tượng được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại

      Thừa phát lại là một người có đủ về tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện để thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo đúng quy định của pháp luật. Vậy các đối tượng được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền tống đạt hồ sơ của Văn phòng Thừa phát

      Tống đạt được hiểu là việc chuyển giấy tờ đến tay người nhận, theo phương diện pháp lý thì tống đạt có thể hiểu là chuyện giấy tờ từ cơ quan tư pháp đến đường sự, và đây là trách nhiệm công việc của Thừa phát lại. Vậy thẩm quyền tống đạt hồ sơ của văn phòng thừa phát lại được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ, thủ tục đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại

      Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự. Như bao chức danh nghề nghiệp khác thì để trở thành Thừa phát lại thì cũng phải đảm bảo các tiêu chuẩn và điều kiện nhất định. Vậy hồ sơ, thủ tục đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

      Thừa phát lại là người được Nhà nước bổ nhiệm để làm các công việc về thi hành án dân sự, tống đạt giấy tờ, lập vi bằng và các công việc khác theo đúng với những quy định của pháp luật. Vậy theo quy định hiện hành thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Chức năng hoạt động của đơn vị Thừa phát lại

      Chức năng hoạt động của đơn vị Thừa phát lại. Hoạt động tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện, tổ chức thi hành án của Thừa phát lại.

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có được miễn đào tạo Thừa phát lại?

      Thừa phát lại là người đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn được nhà nước bổ nhiệm để thực hiện công việc tổng đạt, lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án theo quy định của pháp luật. Vậy công chứng viên có được miễn đào tạo nghề thừa phát lại hay không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ