Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Lao động

Những thỏa thuận trái pháp luật khi ký hợp đồng lao động?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp đồng lao động là gì? Hình thức hợp đồng lao động và nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? Nội dung hợp đồng lao động? Những thỏa thuận trái pháp luật khi ký hợp đồng lao động?

      Hiện nay, Bộ luật Lao động năm 2019 ra đời đã thể hiện về hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động được tự do giao kết hợp đồng lao động nhằm bảo đảm tốt nhất quyền, lợi và trách nhiệm của các bên trong giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật. Vậy, những thỏa thuận nào trong hợp đồng lao động là trái pháp luật?

      Cơ sở pháp lý: 

      – Bộ Luật Lao động năm 2019 (BLLĐ);

      – Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

      – Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; 

      – Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về nội dung của hợp đồng lao động, hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con;

      – Pháp lệnh số 08/2008/PL-UBTVQH12, sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số 06/2003/PL-UBTVQH11.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hợp đồng lao động là gì? 
      • 2 2. Hình thức hợp đồng lao động và nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:
      • 3 3. Nội dung hợp đồng lao động:
      • 4 4. Những thỏa thuận trái pháp luật khi ký hợp đồng lao động:
        • 4.1 4.1. Thỏa thuận về không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động:
        • 4.2 4.2. Thỏa thuận không làm việc cho Công ty đối thủ:
        • 4.3 4.3. Thỏa thuận về việc phạt tiền Người lao động vi phạm nội quy Công ty:
        • 4.4 4.4. Thỏa thuận về thời gian làm thêm giờ vượt quá quy định pháp luật:
        • 4.5 4.5. Thỏa thuận về thời gian báo trước khi nghỉ việc dài hơn thời gian mà pháp luật quy định:
        • 4.6 4.6. Cam kết không kết hôn, sinh con trong thời gian làm việc:
        • 4.7 4.7. Cam kết làm việc dài hạn cho Công ty:

      1. Hợp đồng lao động là gì? 

      Căn cứ theo Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

      Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

      Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

      2. Hình thức hợp đồng lao động và nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019 hợp đồng lao động có hình thức như sau: 

      (i) Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

      Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

      (ii) Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp: 

      –  Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động. ( quy định tại khoản 2 Điều 18);

      – Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc (điểm a khoản 1 Điều 145);

      – Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình (khoản 1 Điều 162). 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2019, nguyên tắc giao kết hợp đồng bao gồm các nguyên tắc sau: 

      – Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

      – Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

      3. Nội dung hợp đồng lao động:

      Căn cứ theo Khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định hợp đồng phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau: 

      1) Thông tin về tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động

      2) Thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động và một số thông tin khác, gồm:

      Xem thêm:  Không mua đất có được trả lại tiền đặt cọc?

      – Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có), số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Bộ luật Lao động;

      – Số giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người lao động là người nước ngoài;

      – Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.

      3) Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:

      –  Công việc: những công việc mà người lao động phải thực hiện;

      –  Địa điểm làm việc của người lao động: địa điểm, phạm vi người lao động làm công việc theo thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.

      –  Thời hạn của hợp đồng lao động: thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).

      5)  Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác 

      6) Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.

      7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.

      8) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: những loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động và quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

      9) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

      10)  Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề: quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

      4. Những thỏa thuận trái pháp luật khi ký hợp đồng lao động:

      4.1. Thỏa thuận về không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động:

      Căn cứ theo Điều 168 Bộ luật Lao động năm 2019, quy định việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp như sau: 

      –  Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

      Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người lao động.

      – Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

      – Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

      Đối tượng bắt buộc tham gia các loại bảo hiểm được pháp luật quy định như sau:

      – Căn cứ theo Đểm a, b Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014:  Đối với bảo hiểm xã hội (BHXH): là người làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ) không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên

      – Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế 2014:  Đối với bảo hiểm y tế (BHYT): là người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.

      Xem thêm:  Chấm dứt hợp đồng lao động do công ty dừng hoạt động

      – Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 201: Đối với bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): là người làn việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn.

      Do đó, khi NLĐ thuộc các đối tượng đã nêu trên thì NSDLĐ và NLĐ không được phép thỏa thuận không đóng Bảo hiểm. Tuy nhiên, hiện nay nhiều trường hợp người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH nhưng hai bên thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động và người lao động đều bị xử phạt vi phạm hành chính.

      Căn cứ theo Điều 39 Nghị định 12/2020/NĐ-CP quy định: 

      – Đối với Người lao động: 

      Căn cứ theo quy định Khoản 1 Điều 39 Nghị định 12/2020/NĐ-CP phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, tham gia không đúng đối tượng hoặc tham gia không đúng mức quy định.

      – Đối với người sử dụng lao động: 

      Căn cứ theo quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP:  

      “Phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

      c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà không phải là trốn đóng,..”

      4.2. Thỏa thuận không làm việc cho Công ty đối thủ:

      Căn cứ theo Điều 19 BLLĐ quy định về việc giao kết hợp đồng lao động như sau: 

      –  Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.

      – Người lao động đồng thời giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

      Việc giao kết hợp đồng lao động dựa theo nhu cầu, mong muốn và năng lực của người lao động. Do đó, việc người sử dụng lao động yêu cầu người lao động làm tại công ty khác làm điều hoàn toàn sai trái với quy định pháp luật trong trường hợp đã đảm bảo thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết. Như vậy, thỏa thuận này không được pháp luật công nhận. Trừ trường hợp căn cứ theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật. (Cụ thể đây là thỏa thuận không làm việc cho Công ty đối thủ). 

      4.3. Thỏa thuận về việc phạt tiền Người lao động vi phạm nội quy Công ty:

      Căn cứ theo Khoản 2 Điều 127 BLLĐ 2019 quy định các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động cụ thể:

      – Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.

      – Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.

      – Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.

      Do đó, việc NSDLĐ thỏa thuận về việc phạt tiền NLĐ khi vi phạm nội quy Công ty là hành vi mà pháp luật nghiêm cấm. Trong trường hợp NLĐ vi phạm nội quy Công ty NSDLĐ chỉ có thể áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ bằng hình thức xử lý kỷ luật theo Điều 124 BLLĐ 2019 bao gồm: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa thải.

      4.4. Thỏa thuận về thời gian làm thêm giờ vượt quá quy định pháp luật:

      Căn cứ theo quy định của Bộ luật Lao động thì NSDLĐ có quyền huy động NLĐ làm thêm giờ nếu được NLĐ đồng ý và đảm bảo số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong ngày, không quá 40 giờ/tháng và không quá 200 giờ/năm, tuy nhiên ngoại trừ các trường hợp sau:

      (1) Đối với các ngành, nghề, công việc theo quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 như sau: 

      Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây: 

      – Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

      Xem thêm:  Thay đổi năm sinh trên hợp đồng lao động

      – Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

      – Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

      – Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

      – Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

      Đối với trường hợp nêu trên, NSDLĐ được sử dụng lao động làm thêm hơn 200 giờ/năm nhưng không quá 300 giờ/năm.

      (2) Trong trường hợp để đảm bảo an ninh, quốc phòng hoặc nhằm bảo vệ tính mạng con người (Điều 108 BLLĐ) thì NSDLĐ có quyền yêu cầu NLĐ làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm và NLĐ không được từ chối.

      Tuy nhiên, căn cứ theo Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15 NSDLĐ được sử dụng lao động làm thêm trên 200 giờ nhưng không vượt quá 300 giờ/năm trừ trường hợp NLĐ chưa thành niên, NLĐ khuyết tật, NLĐ làm ngành, nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 (hoặc tháng thứ 6 nếu làm việc ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo).

      Như vậy, nếu trong HĐLĐ có thỏa thuận về thời gian làm thêm nhưng vượt quá số giờ làm thêm nêu trên thì thỏa thuận này không có giá trị pháp lý.

      4.5. Thỏa thuận về thời gian báo trước khi nghỉ việc dài hơn thời gian mà pháp luật quy định:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

      Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

      – Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

      – Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

      – Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

      Theo quy định nêu trên, pháp luật chỉ quy định về thời hạn tối thiểu NLĐ phải báo trước khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Quy định này phải được hiểu là NLĐ có quyền báo trước trong khoảng thời gian thậm chí là 2 tháng, 3 tháng nhưng không được ít hơn thời hạn bên trên.

      4.6. Cam kết không kết hôn, sinh con trong thời gian làm việc:

      Hiện nay, nhiều NSDLĐ lo ngại việc NLĐ nữ nghỉ thai sản ảnh hưởng đến tiến độ công việc, kế hoạch của Công ty do đó, nhiều NSDLĐ đã yêu cầu NLĐ cam kết không kết hôn, sinh con trong thời gian làm việc. Tuy nhiên, cam kết này đã vi phạm pháp luật về quyền của vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện các cuộc vận động dân số và kế hoạch hóa gia đình của nước ta, đồng nghĩa với việc cam kết này không có giá trị pháp lý. Căn cứ theo Khoản 1 Điều 10 Pháp lệnh dân số 06/2003/PL-UBTVQH11:

      “Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện cuộc vận động dân số và kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản:

      1. Quyết định thời gian và khoảng cách sinh con…”

      4.7. Cam kết làm việc dài hạn cho Công ty:

      Nhiều NSDLĐ lo ngại việc NLĐ nghỉ ngang,… hay vì lý do khách quan khác mà nghỉ việc. Để hạn chế việc này, NSDLĐ đã yêu cầu NLĐ cam kết làm việc dài hạn tại Công ty thì mới nhận NLĐ vào làm việc tại Công ty. 

      Tuy nhiên, điều này ảnh hưởng đến quyền của NLĐ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 BLLĐ 2019 như sau:

      “1. Người lao động có các quyền sau đây:

      a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;…”

      Ngoài ra, cam kết làm việc dài hạn tại Công ty đối NLĐ còn vi phạm quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ đối với NSDLĐ của NLĐ, điều này chỉ đặt ra khi NLĐ bảo đảm thời gian báo trước theo đúng quy định của pháp luật. 

      Cần lưu ý rằng,Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 62 Bộ luật Lao động 2019 trong trường hợp doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp thì trong hợp đồng đào tạo nghề phải có cam kết của người học về thời hạn làm việc cho doanh nghiệp. Do đó, trường hợp NLĐ được đào tạo nghề từ kinh phí của NSDLĐ và có cam kết về thời gian làm việc cho NSDLĐ trong hợp đồng đào tạo nghề thì phải tuân thủ cam kết này. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Những thỏa thuận trái pháp luật khi ký hợp đồng lao động? thuộc chủ đề Hợp đồng lao động, thư mục Lao động. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?

      Khi làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức thì hợp đồng lao động là căn cứ quan trọng để xác định được quyền lợi và trách nhiệm liên quan giữa người lao động và người sử dụng lao động. Vậy hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161 như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thỏa thuận lao động là gì? Các hình thức thỏa thuận lao động?

      Để tạo ra một môi trường phát triển lành mạnh giữa người lao động và người sử dụng lao động, pháp luật nước ta quy định giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ có thỏa thuận lao động. Vậy Thỏa thuận lao động là gì? Các hình thức thỏa thuận lao động?

      ảnh chủ đề

      Hộ kinh doanh cá thể có phải ký hợp đồng lao động hay không?

      Hộ kinh doanh cá thể có phải ký hợp đồng lao động không? Quy định đối với giao kết hợp đồng lao động của hộ kinh doanh? Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể?

      ảnh chủ đề

      Giao kết hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc và hình thức?

      Trước khi giao kết hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động và người lao động sẽ phải thực hiện việc thỏa thuận về các chế độ và quyền, nghĩa vụ của các bên. Vậy giao kết hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc và hình thức giao kết hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Vi phạm hợp đồng lao động là gì? Quy định về xử lý vi phạm về hợp đồng lao động?

      Khi người lao động và người sử dụng lao động ký kết với nhau hợp đồng lao động thì hai bên phải có nghĩa vụ thực hiện. Tuy nhiên, hiện nay rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc vi phạm hợp đồng lao động. Vậy vi phạm hợp đồng lao động là gì? Quy định về xử lý vi phạm về hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Điều khoản lao động là gì? Đặc điểm và ví dụ các điều khoản lao động.

      Điều khoản lao động là các nội dung thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng lao động. Tùy thuộc vào ngành nghề và tính chất lao động khác nhau mà các điều khoản này không cố định. Điều khoản lao động là gì? Đặc điểm và ví dụ các điều khoản lao động.

      ảnh chủ đề

      Nội dung chủ yếu, nội dung buộc phải có trong hợp đồng lao động

      khái quát chung về hợp đồng lao động? Nội dung chủ yếu, nội dung buộc phải có trong hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị ký tiếp hợp đồng lao động (làm việc) mới nhất

      Trường hợp viên chức muốn tiếp tục làm việc thì khi thời hạn hợp đồng làm việc sắp kết thúc viên chức sẽ viết đơn đề nghị ký tiếp hợp đồng làm việc để được xem xét ký tiếp hợp đồng. Vậy mẫu đơn này có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian (partime) mới nhất

      Hiện nay có rất nhiều hình thức lao động như làm việc toàn thời gian hay làm việc bán thời gian (partime),Trong đó hình thức làm việc bán thời gian là phổ biến nhất. Khi hai bên có nhu cầu thì họ sẽ ký kết với nhau hợp đồng lao động bán thời gian (partime).

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự (nhân viên) của công ty
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?

      Khi làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức thì hợp đồng lao động là căn cứ quan trọng để xác định được quyền lợi và trách nhiệm liên quan giữa người lao động và người sử dụng lao động. Vậy hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161 như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thỏa thuận lao động là gì? Các hình thức thỏa thuận lao động?

      Để tạo ra một môi trường phát triển lành mạnh giữa người lao động và người sử dụng lao động, pháp luật nước ta quy định giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ có thỏa thuận lao động. Vậy Thỏa thuận lao động là gì? Các hình thức thỏa thuận lao động?

      ảnh chủ đề

      Hộ kinh doanh cá thể có phải ký hợp đồng lao động hay không?

      Hộ kinh doanh cá thể có phải ký hợp đồng lao động không? Quy định đối với giao kết hợp đồng lao động của hộ kinh doanh? Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể?

      ảnh chủ đề

      Giao kết hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc và hình thức?

      Trước khi giao kết hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động và người lao động sẽ phải thực hiện việc thỏa thuận về các chế độ và quyền, nghĩa vụ của các bên. Vậy giao kết hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc và hình thức giao kết hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Vi phạm hợp đồng lao động là gì? Quy định về xử lý vi phạm về hợp đồng lao động?

      Khi người lao động và người sử dụng lao động ký kết với nhau hợp đồng lao động thì hai bên phải có nghĩa vụ thực hiện. Tuy nhiên, hiện nay rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc vi phạm hợp đồng lao động. Vậy vi phạm hợp đồng lao động là gì? Quy định về xử lý vi phạm về hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Điều khoản lao động là gì? Đặc điểm và ví dụ các điều khoản lao động.

      Điều khoản lao động là các nội dung thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng lao động. Tùy thuộc vào ngành nghề và tính chất lao động khác nhau mà các điều khoản này không cố định. Điều khoản lao động là gì? Đặc điểm và ví dụ các điều khoản lao động.

      ảnh chủ đề

      Nội dung chủ yếu, nội dung buộc phải có trong hợp đồng lao động

      khái quát chung về hợp đồng lao động? Nội dung chủ yếu, nội dung buộc phải có trong hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị ký tiếp hợp đồng lao động (làm việc) mới nhất

      Trường hợp viên chức muốn tiếp tục làm việc thì khi thời hạn hợp đồng làm việc sắp kết thúc viên chức sẽ viết đơn đề nghị ký tiếp hợp đồng làm việc để được xem xét ký tiếp hợp đồng. Vậy mẫu đơn này có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian (partime) mới nhất

      Hiện nay có rất nhiều hình thức lao động như làm việc toàn thời gian hay làm việc bán thời gian (partime),Trong đó hình thức làm việc bán thời gian là phổ biến nhất. Khi hai bên có nhu cầu thì họ sẽ ký kết với nhau hợp đồng lao động bán thời gian (partime).

      Xem thêm

      Tags:

      Hợp đồng lao động

      Ký kết hợp đồng lao động


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?

      Khi làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức thì hợp đồng lao động là căn cứ quan trọng để xác định được quyền lợi và trách nhiệm liên quan giữa người lao động và người sử dụng lao động. Vậy hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161 như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thỏa thuận lao động là gì? Các hình thức thỏa thuận lao động?

      Để tạo ra một môi trường phát triển lành mạnh giữa người lao động và người sử dụng lao động, pháp luật nước ta quy định giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ có thỏa thuận lao động. Vậy Thỏa thuận lao động là gì? Các hình thức thỏa thuận lao động?

      ảnh chủ đề

      Hộ kinh doanh cá thể có phải ký hợp đồng lao động hay không?

      Hộ kinh doanh cá thể có phải ký hợp đồng lao động không? Quy định đối với giao kết hợp đồng lao động của hộ kinh doanh? Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể?

      ảnh chủ đề

      Giao kết hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc và hình thức?

      Trước khi giao kết hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động và người lao động sẽ phải thực hiện việc thỏa thuận về các chế độ và quyền, nghĩa vụ của các bên. Vậy giao kết hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc và hình thức giao kết hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Vi phạm hợp đồng lao động là gì? Quy định về xử lý vi phạm về hợp đồng lao động?

      Khi người lao động và người sử dụng lao động ký kết với nhau hợp đồng lao động thì hai bên phải có nghĩa vụ thực hiện. Tuy nhiên, hiện nay rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc vi phạm hợp đồng lao động. Vậy vi phạm hợp đồng lao động là gì? Quy định về xử lý vi phạm về hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Điều khoản lao động là gì? Đặc điểm và ví dụ các điều khoản lao động.

      Điều khoản lao động là các nội dung thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng lao động. Tùy thuộc vào ngành nghề và tính chất lao động khác nhau mà các điều khoản này không cố định. Điều khoản lao động là gì? Đặc điểm và ví dụ các điều khoản lao động.

      ảnh chủ đề

      Nội dung chủ yếu, nội dung buộc phải có trong hợp đồng lao động

      khái quát chung về hợp đồng lao động? Nội dung chủ yếu, nội dung buộc phải có trong hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị ký tiếp hợp đồng lao động (làm việc) mới nhất

      Trường hợp viên chức muốn tiếp tục làm việc thì khi thời hạn hợp đồng làm việc sắp kết thúc viên chức sẽ viết đơn đề nghị ký tiếp hợp đồng làm việc để được xem xét ký tiếp hợp đồng. Vậy mẫu đơn này có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian (partime) mới nhất

      Hiện nay có rất nhiều hình thức lao động như làm việc toàn thời gian hay làm việc bán thời gian (partime),Trong đó hình thức làm việc bán thời gian là phổ biến nhất. Khi hai bên có nhu cầu thì họ sẽ ký kết với nhau hợp đồng lao động bán thời gian (partime).

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ