Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, việc hiểu và đối mặt với những rủi ro là điều phải được dự liệu từ trước. Từ việc xác định nhu cầu của thị trường đến những vấn đề tài chính và quản lý đều mang những thách thức và nguy cơ tiềm ẩn. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu về những rủi ro khi thành lập công ty mà nhà đầu tư nên biết.
Mục lục bài viết
- 1 1. Những rủi ro phải đối mặt khi thành lập công ty:
- 1.1 1.1. Rủi ro do việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp không phù hợp:
- 1.2 1.2. Rủi ro đến từ việc đăng ký vốn điều lệ doanh nghiệp quá cao hoặc quá thấp:
- 1.3 1.3. Rủi ro khi vi phạm các quy định về báo cáo và đóng thuế:
- 1.4 1.4. Rủi ro liên quan đến công tác kế toán:
- 1.5 1.5. Những rủi ro khác liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp:
- 2 2. Để thành lập công ty thì nhà đầu tư cần lưu ý những thông tin gì?
- 3 3. Công ty chưa có doanh thu thì có cần phải kê khai nộp thuế hay không?
1. Những rủi ro phải đối mặt khi thành lập công ty:
1.1. Rủi ro do việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp không phù hợp:
Một trong những rủi ro đầu tiên khi bắt đầu thành lập một công ty là sự lựa chọn không đúng loại hình doanh nghiệp. Theo Văn bản hợp nhất
Nếu từ đầu, doanh nghiệp lựa chọn đúng loại hình để đăng ký, sẽ giảm thiểu các rủi ro sau đây:
– Giảm thiểu trách nhiệm đối với các hoạt động của công ty.
– Hạn chế khả năng xảy ra các tranh chấp quyền lợi và trách nhiệm trong cơ cấu tổ chức, ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
– Giảm thiểu rủi ro liên quan đến hoạt động góp vốn và phân chia lợi nhuận.
1.2. Rủi ro đến từ việc đăng ký vốn điều lệ doanh nghiệp quá cao hoặc quá thấp:
Với những người có hiểu biết về pháp luật hoặc kinh nghiệm trong việc thành lập công ty, việc đăng ký vốn điều lệ phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh doanh là một yếu tố vô cùng quan trọng.
– Rủi ro khi đăng ký vốn điều lệ doanh nghiệp quá thấp:
+ Nếu doanh nghiệp đăng ký số vốn điều lệ quá thấp, sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của công ty. Trong tình huống này, vốn không đủ để chi trả các chi phí hoạt động cần thiết của công ty, có thể dẫn đến việc công ty không thể đáp ứng các nghĩa vụ thuế.
+ Ngoài ra, mức vốn điều lệ cũng phản ánh cam kết của công ty đối với khách hàng và đối tác. Việc đăng ký vốn điều lệ quá thấp có thể ảnh hưởng đến uy tín của công ty và cơ hội ký kết các hợp đồng quan trọng có giá trị lớn.
– Rủi ro khi đăng ký vốn điều lệ quá cao:
+ Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc đăng ký vốn điều lệ vượt quá mức thực tế của doanh nghiệp là hành vi bị cấm và bị coi là vi phạm quy định của pháp luật hiện hành.
+ Việc doanh nghiệp đăng ký số vốn điều lệ quá cao không chỉ làm tăng trách nhiệm của doanh nghiệp đối với những sự cố ngoài tầm kiểm soát mà còn dẫn đến việc doanh nghiệp đó sẽ phải nộp các khoản thuế hàng năm cao hơn.
1.3. Rủi ro khi vi phạm các quy định về báo cáo và đóng thuế:
– Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Do đó, việc tuân thủ các quy định liên quan đến thuế là rất quan trọng.
– Hiểu rõ về các loại tờ khai thuế, thời hạn nộp tờ khai, và quy trình báo cáo và đóng thuế là điều cực kỳ quan trọng. Mức phạt cho việc nộp tờ khai và đóng thuế chậm trễ rất cao, có thể lên đến 25 triệu đồng tùy từng trường hợp vi phạm của doanh nghiệp.
1.4. Rủi ro liên quan đến công tác kế toán:
Trong một doanh nghiệp, công việc kế toán, đặc biệt là kế toán thuế, đóng vai trò quan trọng và yêu cầu có kiến thức chuyên môn cao. Có một số rủi ro có thể xảy ra nếu kế toán thiếu kinh nghiệm và năng lực, cụ thể như sau:
– Thiếu sự giám sát và theo dõi cẩn thận có thể dẫn đến thất thoát công nợ của doanh nghiệp.
– Sổ sách kế toán không hoàn chỉnh có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính khi bị cơ quan thuế kiểm tra.
– Báo cáo thuế không chính xác có thể dẫn đến những vi phạm hành chính mà doanh nghiệp không mong muốn và phải chịu các hậu quả pháp lý.
– Ngoài ra, các rủi ro khác cũng có thể xảy ra nếu kế toán không có đủ năng lực chuyên môn, như việc hạch toán sai, sử dụng và phân bổ hóa đơn không hợp lý hoặc không tuân thủ quy định pháp luật.
1.5. Những rủi ro khác liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp:
Ngoài các rủi ro đã được đề cập ở trên, việc thành lập doanh nghiệp có thể đối mặt với một số rủi ro khác, tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh. Có thể lấy ví dụ một vài trường hợp như sau:
– Rủi ro vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, nhà hàng.
– Rủi ro vi phạm các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.
– Rủi ro liên quan đến việc vi phạm các quy định về độc quyền thương hiệu hoặc không đăng ký bảo hộ thương hiệu, dẫn đến nguy cơ mất thương hiệu.
Rủi ro luôn có thể tồn tại trong mọi hoạt động hoặc lĩnh vực, nhưng chúng càng dễ xảy ra nếu không có sự chuẩn bị và kiến thức đầy đủ. Trong quá trình thành lập công ty, khả năng gặp phải các rủi ro này còn cao hơn. Do đó, chủ doanh nghiệp nên dự liệu được cấp nguy cơ có thể xảy ra với doanh nghiệp của mình để có phương án hoạt động tốt hơn.
2. Để thành lập công ty thì nhà đầu tư cần lưu ý những thông tin gì?
2.1. Đặt tên doanh nghiệp:
– Tên của doanh nghiệp phải được viết toàn bộ bằng tiếng Việt, có thể bao gồm số hoặc ký hiệu đặc biệt.
– Ngôn ngữ trong tên không được phép vi phạm các phong tục, truyền thống, lịch sử và đạo đức tốt đẹp của người dân Việt Nam.
– Việc đặt tên phải tuân thủ các quy tắc được quy định trong Điều 37, 38, 39 của Văn bản hợp nhất Luật Doanh nghiệp năm 2022.
– Việc sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc các lực lượng vũ trang nhân dân hoặc tổ chức chính trị khác có thể bị cấm.
– Tên không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với tên của bất kỳ thương hiệu hoặc doanh nghiệp khác theo quy định trong Điều 41 của Văn bản hợp nhất Luật Doanh nghiệp năm 2022.
– Khi đặt tên cho công ty, nên lựa chọn một tên phù hợp nhất và gần gũi nhất với sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
2.2. Lựa chọn loại hình công ty:
Khi bắt đầu thành lập một công ty, điều quan trọng mà tất cả các chủ doanh nghiệp cần biết đó là việc lựa chọn đúng loại hình hoạt động của công ty. Tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu kinh doanh, mỗi nhà đầu tư có thể lựa chọn các loại hình kinh doanh khác nhau.
2.3. Vốn điều lệ:
– Mức vốn ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và chiến lược kinh doanh dài hạn của các doanh nghiệp. Các vấn đề liên quan đến vốn có thể kể đến như:
+ Hiện tại, pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối đa. Mức vốn điều lệ tối thiểu phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.
+ Một số lưu ý về vốn điều lệ: Không nên đăng ký với vốn điều lệ quá thấp cũng là một trong những điều cần biết khi mở công ty. Một mức vốn điều lệ thấp khó có thể tạo ấn tượng và xây dựng đủ niềm tin với các đối tác hoặc khách hàng.
2.4. Các ngành nghề bị cấm kinh doanh:
Một trong những vấn đề mà nhà đầu tư cần biết khi thành lập công ty là nắm rõ về các ngành nghề và sản phẩm bị cấm kinh doanh tại Việt Nam. Cần chú ý kỹ để tránh những thiệt hại và sai sót không đáng có. Danh sách ngành nghề, sản phẩm bị cấm kinh doanh bao gồm:
+ Ma túy;
+ Sản phẩm là chất nổ, chất phóng xạ, chất độc;
+ Cờ bạc, cá độ;
+ Vũ khí, đạn, quân trang quân dụng và các phương tiện kỹ thuật quân sự khác;
+ Mại dâm, tổ chức mai dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em…
3. Công ty chưa có doanh thu thì có cần phải kê khai nộp thuế hay không?
Sau khi thành lập công ty, nếu không có doanh thu và chi phí, doanh nghiệp sẽ không phải trả thuế, trừ thuế giấy phép trong những năm sau năm đầu tiên thành lập. Tuy nhiên, hàng quý, doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ các quy định về khai thuế như sau:
– Đối với tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT): Các doanh nghiệp không tạo hóa đơn đầu vào và đầu ra vẫn sẽ phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT) trước hạn chót khai thuế và thanh toán.
– Đối với báo cáo về việc sử dụng hóa đơn: Các doanh nghiệp vẫn cần phải khai báo mặc dù hóa đơn VAT của công ty chưa được phát hành (nếu công ty đã thực hiện các thủ tục thông báo phát hành hóa đơn VAT).
– Đối với báo cáo tài chính cuối năm: Doanh nghiệp cần lưu ý rằng mặc dù doanh nghiệp không có bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, doanh nghiệp vẫn phải chuẩn bị và nộp báo cáo tài chính cuối năm cho năm hoạt động.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất Luật Doanh nghiệp năm 2022.
THAM KHẢO THÊM: