Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

  • 26/08/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      Hiện nay, với sự phát triển của xã hội, có rất nhiều vấn đề trong quan hệ tài sản phát sinh, nhất là về thừa kế. Thừa kế là việc người có di sản để lại di sản của mình cho những người còn sống, người để lại di sản có thể để lại di chúc hoặc không để lại di chúc. Để đảm bảo tính pháp lý của di chúc thì thông thường, các chủ thể thường công chứng, chứng thực di chúc. Tuy nhiên, do thiếu hiểu biết mà việc công chứng, chứng thực di chúc sai quy định của pháp luật dẫn đến việc công chứng, chứng thực di chúc bị vô hiệu. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu quy định về công chứng, chứng thực di chúc và những người không được công chứng, chứng thực di chúc trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Công chứng, chứng thực là gì?

      Theo quy định tại Luật Công chứng năm 2014 có đưa ra định nghĩa về công chứng như sau:

      Công chứng là việc một công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

      Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ cũng đưa ra định nghĩa về chứng thực như sau:

      Chứng thực hợp đồng, giao dịch được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

      2. Một số quy định về lập di chúc:

      Theo quy định tại Điều 623 Bộ luật dân sự 2015 quy định về chủ thể có quyền lập di chúc bao gồm:

      – Các chủ thể là người thành niên minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.

      – Các chủ thể là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

      Quyền của người lập di chúc bao gồm:

      – Người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

      – Người lập di chúc có quyền phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

      Xem thêm:  Xử lý trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi hợp đồng mua bán không có công chứng chứng thực

      – Người lập di chúc có quyền dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

      – Người lập di chúc có quyền giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

      – Người lập di chúc có quyền chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

      Các điều kiện để một di chúc hợp pháp:

      Điều 630 Bộ Luật dân sự 2015 được ban hành đã quy định về điều kiện để một di chúc hợp pháp.

      Để một di chúc được coi là hợp pháp và được đưa ra làm căn cứ thực hiện việc phân chia di sản thừa kế và các nội dung khác trong bản di chúc thì phải thỏa mãn các điều kiện cụ thể sau đây:

      – Điều kiện chung để một di chúc hợp pháp:

      + Chủ thể là người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

      + Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật Việt Nam.

      – Các trường hợp khác đối với di chúc lập thành văn bản:

      + Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

      + Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

      + Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện chung nêu trên.

      – Đối với di chúc miệng:

      + Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

      + Theo quy định của pháp luật thì trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

      3. Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc:

      Căn cứ vào điều 630 Bộ luật dân sự năm 2015, di chúc hợp pháp có yêu cầu điều kiện về công chứng, chứng thực như sau:

      2.1. Đối với di chúc thành lập bằng văn bản:

      Đối với di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

      Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện cụ thể như sau: Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép và nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Mua bán đất 5% có cần lập văn bản có công chứng, chứng thực không?

      2.2. Đối với di chúc miệng:

      Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

      Như vậy, chủ thể là người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc, tức là họ có quyền yêu cầu thực hiện việc công chứng chứng thực di chúc theo ý chí của mình.

      4. Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc:

      Công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là những người đại diện cho các cơ quan trong việc chứng nhận, chứng thực di chúc nhằm mục đích để xác nhận một di chúc là do chính người để lại tài sản là tự nguyện lập ra trong trạng thái tinh thần minh mẫn sáng suốt. Vì vậy, nhằm mục đích để đảm bảo tính khách quan và trung thực trong việc chứng nhận, chứng thực di chúc thì người chứng nhận, chứng thực di chúc thì phải là người không liên quan đến việc hưởng di sản hoặc đến người thừa kế của người lập di chúc.

      Chính vì vậy, theo Điều 637 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:

      “Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

      2. Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

      3. Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.”

      Ta nhận thấy, theo quy định pháp luật thì việc chứng nhận, chứng thực di chúc nhằm tạo cơ sở pháp lý để ghi nhận một sự kiện thực tế thì làm chứng trong di chúc cũng là việc nhằm góp phần nâng cao tính khách quan của di chúc. 

      Nội dung Điều 637 Bộ luật Dân sự 2015 đã kế thừa toàn bộ quy định tại Điều 659 Bộ luật dân sự năm 2005 về những người không được công chứng, chứng thực di chúc. Quy định này được ban hành nhằm đảm bảo tính khách quan trong việc lập di chúc, đồng thời đảm bảo quyền được hưởng đúng phần di sản của những người được hưởng di sản theo ý nguyện cuối cùng của người lập di chúc. Theo quy định của pháp luật thì những người sau đây không được quyền công chứng, chứng thực di chúc, bao gồm:

      Xem thêm:  Khác nhau giữa công chứng và chứng thực

      – Thứ nhất: Chủ thể là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

      Đối với trường hợp công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực di chúc là người thừa kế theo di chúc và trường hợp Công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực di chúc là người thừa kế theo pháp luật của người lập di chúc thì không thể là người chứng nhận, chứng thực di chúc bởi vì trên thực tế nếu các chủ thể người lập di chúc chỉ định người khác hưởng di sản thì sẽ ảnh hưởng đến quyền thừa kế của những người này, cho nên việc chứng thực, chứng nhận có thể không khách quan.

      – Thứ hai: Các chủ thể là người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật và cá nhân người này sẽ là người công chứng hoặc chứng thực bản di chúc đó thì việc chứng nhận, chứng thực cũng có thể không khách quan vì sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi của người thân thích của những người đó.

      – Thứ ba: Người sẽ tiến hành công chứng, chứng thực di chúc chính là người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc:

      Đối với trường hớp Công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực di chúc là người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến nội dung di chúc như là chủ nợ, hoặc con nợ…của người lập di chúc thì việc chứng thực, chứng nhận cũng có thể không khách quan vì nội dung di chúc đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi bản thân của họ.

      Theo quy định pháp luật hiện hành, Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực di chúc nếu thuộc vào một trong ba trường hợp được nêu trên thì Công chứng viên, đại diện của ủy ban nhân dân phải từ chối công chứng, chứng thực di chúc, vì một người không thể tự chứng thực cho quyền lợi của bản thân mình, quyền lợi của những người thân thuộc gần gũi với mình (cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con). Không những thế, những hạn chế nói trên có tác dụng ngăn chặn việc lạm dụng chức vụ, quyền hạn để làm lợi cho bản thân, hoặc những người thân thuộc của mình, bảo đảm việc công chứng, chứng thực khách quan, đúng quy định pháp luật.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Những người không được công chứng, chứng thực di chúc thuộc chủ đề Chứng thư, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng

      Trong các trường hợp muốn chứng chứng thực hợp đồng thì cần làm gì và Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng được viết như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết bài viết.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng

      Trong các trường hợp muốn chứng chứng thực hợp đồng thì cần làm gì và Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng được viết như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết bài viết.

      Xem thêm

      Tags:

      Chứng thư


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng

      Trong các trường hợp muốn chứng chứng thực hợp đồng thì cần làm gì và Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng được viết như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết bài viết.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ