Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật xây dựng

Hợp đồng xây dựng là gì? Quy định về hợp đồng xây dựng?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tư vấn pháp luật xây dựng » Hợp đồng xây dựng là gì? Quy định về hợp đồng xây dựng?
  • 23/09/202023/09/2020
  • bởi Luật gia Lê Thị Oanh
  • Luật gia Lê Thị Oanh
    23/09/2020
    Tư vấn pháp luật xây dựng
    0

    Những điều cần biết về hợp đồng xây dựng. Khái niệm hợp đồng xây dựng? Đặc điểm hợp đồng xây dựng? Quy định về hợp đồng xây dựng. Lưu ý khi ký kết hợp đồng xây dựng.

    Mục lục

    • 1 1. Khái niệm hợp đồng xây dựng
    • 2 2. Phân loại hợp đồng xây dựng
    • 3 3. Nguyên tắc ký kết, thực hiện hợp đồng xây dựng
    • 4 4. Hiệu lực của hợp đồng xây dựng
    • 5 5. Nội dung của hợp đồng xây dựng

    Hợp đồng xây dựng có nhiều loại. Dựa theo tính chất dự án, hình thức giá hợp đồng, mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng thì sẽ có các loại hợp đồng xây dựng khác nhau: Hợp đồng tư vấn xây dựng, hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng thầu chính,…

    NỘI DUNG TƯ VẤN:

    CĂN CỨ PHÁP LÝ:

    Luật xây dựng năm 2014.

    Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

    1. Khái niệm hợp đồng xây dựng

    Hợp đồng xây dựng là một loại hợp đồng dân sự, do vậy cũng là sự thỏa thuận giữa các bên về xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên, nhưng là trong hoạt động đầu tư xây dựng. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng năm 2014 thì:

    “Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thoả thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.”

    Định nghĩa trên cũng được ghi nhận lại trong khoản 1 Điều 2 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

    Hợp đồng xây dựng mang những đặc điểm chung của hợp đồng dân sự. Tuy nhiên, hợp đồng xây dựng vẫn có một số nét đặc thù sau:

    – Về chủ thể: bao gồm bên giao thầu và bên nhận thầu:

    Xem thêm: Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng

    + Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính (Khoản 2 Điều 2 Nghị định sô 37/2015/NĐ-CP)

    + Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu (Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP).

    – Về hình thức: Hợp đồng xây dựng được lập thành văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật

    2. Phân loại hợp đồng xây dựng

    – Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau: Hợp đồng tư vấn xây dựng; Hợp đồng thi công xây dựng công trình; Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng; Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng, hợp đồng chìa khoá trao tay và các loại Hợp đồng dân sự khác.

    – Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:  Hợp đồng trọn gói; Hợp đồng theo đơn giá cố định; Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; Hợp đồng theo thời gian; Hợp đồng theo chi phí cộng phí; Hợp đồng theo giá kết hợp; Hợp đồng xây dựng khác; Hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước chỉ áp dụng các loại hợp đồng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 140 Luật Xây dựng năm 2014 hoặc kết hợp các loại hợp đồng này

    – Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:  Hợp đồng thầu chính; Hợp đồng thầu phụ; Hợp đồng giao khoán; Hợp đồng xây dựng.

    3. Nguyên tắc ký kết, thực hiện hợp đồng xây dựng

    Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:

    – Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

    Xem thêm: Thay đổi tiến độ thực hiện hợp đồng trong hợp đồng xây dựng

    – Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;

    – Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

    – Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thoả thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    Đồng thời, Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP còn quy định khi ký kết hợp đồng xây dựng ngoài việc phù hợp với các nguyên tắc đã dẫn thì còn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

    – Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.

    – Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.

    – Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.

    – Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.

    Xem thêm: Nội dung hợp đồng xây dựng? Chấm dứt hợp đồng xây dựng?

    Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm:

    – Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác;

    – Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật;

    – Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác

    Nhung-dieu-can-biet-ve-hop-dong-xay-dung-1

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    4. Hiệu lực của hợp đồng xây dựng

    Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    – Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

    Xem thêm: Luật sư tư vấn gia hạn bảo lãnh hợp đồng xây dựng

    – Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật Xây dựng năm 2014;

    – Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014;

    – Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thoả thuận.

    Điều 6. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng ( Nghi định 37/2015/NĐ-CP)

    1. Hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    a) Người tham gia ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

    b) Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng quy định tại Điều 4 Nghị định này;

    c) Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.

    Xem thêm: Quy định bảo lãnh bảo hành trong hợp đồng xây dựng mới nhất

    2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng (đóng dấu nếu có) hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng).

    3. Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng:

    a) Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà bên giao thầu, bên nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;

    b) Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp chưa được các bên thỏa thuận trong hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan;

    c) Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan kiểm soát, cấp phát, cho vay vốn, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan có liên quan khác phải căn cứ vào nội dung hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định, không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng.

    5. Nội dung của hợp đồng xây dựng

    Nội dung của một hợp đồng dân sự thông thường bao gồm những nội dung sau: 

    Điều 141: Nội dung hợp đồng xây dựng:

    1. Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:

    a) Căn cứ pháp lý áp dụng;

    b) Ngôn ngữ áp dụng;

    c) Nội dung và khối lượng công việc;

    d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

    đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

    e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

    g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

    h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

    i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

    k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

    l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

    m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

    n) Rủi ro và bất khả kháng;

    o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

    p) Các nội dung khác.

    2. Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

    3. Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

    Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng năm 2014 còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

    Tùy vào loại Hợp đồng xây dựng cụ thể mà nội dung sẽ có sự bổ sung, lược bớt. Nghị định 37/2015.NĐ-CP Quy định về chị tiết hợp đồng xây dựng hướng dẫn khá cụ thể, chi tiết đối với nội dung một số loại hợp đồng xây dựng.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Lê Thị Oanh

    Chức vụ: Chuyên viên tư vấn

    Lĩnh vực tư vấn: Hành chính - Tố tụng hành chính, Hình sự - Tố tụng hình sự, Dân sự - Tố tụng dân sự

    Trình độ đào tạo: Cử nhân luật học

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 2 năm

    Tổng số bài viết: 130 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Đơn phương chấm dứt hợp đồng xây dựng
    - Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng theo quy định pháp luật
    - Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng xây dựng
    - Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng
    - Đơn phương chấm dứt hợp đồng xây dựng nhà ở
    - Phân loại hợp đồng xây dựng quốc tế
    Xem thêm
    3.0
    02

    Tags:

    Hợp đồng xây dựng

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
    Quy định về năng lực đơn vị thiết kế đường dây và trạm biến áp
    Chung cư thấm dột, trách nhiệm thuộc về ai? Ai phải chịu trách nhiệm?
    Trường hợp nào nhà ở xây dựng không phép không phải phá dỡ?
    Xây dựng không phép: Phải buộc phá dỡ hay nộp tiền để tồn tại?
    Những trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở được miễn giấy phép
    Điều kiện để đưa nhà ở vào sử dụng? Hướng dẫn hoàn công nhà ở?
    Hệ số sử dụng đất là gì? Cách tính hệ số sử dụng đất mới nhất?
    Các tin mới nhất
    Hệ số điều chỉnh giá đất là gì? Khi nào áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất?
    Chế độ chính sách với công chức biệt phái? Ai có thẩm quyền biệt phái?
    Chứng thực chữ ký khi nào? Trường hợp không được chứng thực chữ ký?
    Mất sổ hộ khẩu có sao không? Thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu?
    Hồi tố là gì? Quy định về hiệu lực hồi tố trong pháp luật hình sự
    Nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lí hành chính nhà nước
    Trưng dụng đất là gì? Phân biệt giữa thu hồi đất và trưng dụng đất?
    Tham ô là gì? Tham ô tài sản khác tham nhũng tài sản như thế nào?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Luật sư tư vấn gia hạn bảo lãnh hợp đồng xây dựng
    10/08/2020
    Thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng về trách nhiệm của các bên trong an toàn lao động
    19/01/2020
    Đơn phương chấm dứt hợp đồng xây dựng
    19/01/2020
    Quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng mới nhất
    12/03/2020
    Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng
    01/01/2021
    quy-dinh-ve-tam-ung-hop-dong-xay-dung
    Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng theo quy định pháp luật
    18/01/2020
    Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng xây dựng
    18/01/2020
    Quy định bảo lãnh bảo hành trong hợp đồng xây dựng mới nhất
    13/03/2020
    Hợp đồng xây dựng là gì? Quy định về hợp đồng xây dựng?
    23/09/2020
    Nội dung hợp đồng xây dựng? Chấm dứt hợp đồng xây dựng?
    30/09/2020