Lý thuyết và bài tập nhiệt phân muối nitrat nói chung và AgNO3 nói riêng là dạng kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình hóa họa phổ thông. Sau đây là bài viết liên quan đến nhiệt phân AgNO3, mời các bạn cùng tham khảo!
Mục lục bài viết
1. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm:
AgNO3 có phản ứng nhiệt phân muối nitrat như sau:
2AgNO3 → 2Ag+ 2NO2+ O2
Muối nitrat của kim loại nằm sau Cu trong dãy hoạt động hoá học thường trải qua quá trình nhiệt phân, tạo ra kim loại và các sản phẩm khí như NO2 và O2. AgNO3 là một trong những muối nitrat như thế, và khi nó trải qua quá trình nhiệt phân hoàn toàn, chúng ta thu được kim loại bạc (Ag) cùng với khí nitro dioxide (NO2) và khí oxi (O2). Đây là một phản ứng phổ biến trong hóa học, giúp xác định tính chất nhiệt động học và sản phẩm của sự phân hủy muối nitrat của kim loại. Khi AgNO3 bị nhiệt phân hoàn toàn thì ta sẽ thu được kim loại Ag, khí NO2 và O2.
Khi AgNO3 bị nhiệt phân, khí màu nâu đỏ NO2 sẽ bay ra, và kim loại bạc (Ag) sẽ xuất hiện dưới dạng chất rắn màu trắng bóng. Đây là một phản ứng phổ biến trong hóa học và được sử dụng để kiểm tra và xác định sự có mặt của nitrat trong mẫu, dựa trên việc quan sát sản phẩm phản ứng
Muốn thực hiện phản ứng nhiệt phân AgNO3, bạn cần tăng nhiệt độ bằng cách nung nóng chất này. Khi AgNO3 được đặt trong điều kiện nhiệt độ cao, phản ứng nhiệt phân sẽ xảy ra theo phương trình:
2AgNO3→ 2Ag+ 2NO2+ O2
Chất để nung nóng tăng cường động năng của các phân tử trong AgNO3, làm cho liên kết bị phá vỡ và tạo ra các sản phẩm khí và kim loại. Quá trình này làm cho AgNO3 chuyển từ dạng rắn sang các sản phẩm khí và kim loại, được thu được dưới dạng bạc (Ag), nitro dioxide (NO2), và oxi (O2)
2. Nhiệt phân các muối nitrat của kim loại phổ biến:
Muối nitrat khi nung nóng chúng trải qua quá trình nhiệt phân tạo thành sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào kim loại tạo thành muối nitrat. Quy luật nhiệt phân này có thể được mô tả như sau:
Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg (Li, K, Ba, Ca, Na) phân hủy thành muối nitrit và O2, biểu diễn bằng phương trình: 2M(NO3)n → 2M(NO2)n + nO2
2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
Muối nitrat của kim loại trung bình (từ Mg đến Cu) phân hủy thành oxit kim loại, NO2, và O2, biểu diễn bằng phương trình: 2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 2nO2
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
Muối nitrat của kim loại sau Cu phân hủy thành kim loại, NO2, và O2, biểu diễn bằng phương trình: M(NO3)n → M + nNO2 + 2nO2
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Ngoài ra, có một số phản ứng đặc biệt như:
– 2Fe(NO3)3 → Fe2O3+ 6NO2 + 23O2;
– NH4NO3 → N2O + 2H2O
và NH4NO2 → N2+ 2H2O
3. Ứng dụng của AgNO3:
Trong lĩnh vực y học, AgNO3 được coi là một loại thuốc quý giá, đặc biệt trong việc xử lý các vết thương. Khả năng kháng khuẩn và ngăn nhiễm trùng của AgNO3 đã giúp nhanh chóng làm lành vết thương và giảm nguy cơ nhiễm trùng. Bên cạnh đó, AgNO3 còn được sử dụng trong một số lĩnh vực khác của y học, như điều trị bệnh đốm nâu và nhiễm trùng da. Được biết đến với khả năng kháng khuẩn mạnh mẽ, AgNO3 trở thành một trợ thủ đắc lực trong việc giữ vết thương sạch và nhanh chóng lành lại. Điều này không chỉ giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng mà còn tạo điều kiện lý tưởng cho quá trình phục hồi tự nhiên của cơ thể.
Ngoài việc giúp làm lành vết thương, AgNO3 còn có nhiều ứng dụng khác trong y học. Nó được áp dụng trong điều trị bệnh đốm nâu – một tình trạng da liễu phổ biến. Sự hiệu quả của AgNO3 đã được kiểm chứng và trở thành một lựa chọn đáng tin cậy của các chuyên gia y tế.
AgNO3, hoặc bạc nitrat, đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực phân tích hóa học, đặc biệt là trong việc kiểm tra sự hiện diện của ion clorua (Cl-) trong các mẫu hóa học. Đây là một phần quan trọng của quá trình kiểm tra và xác định chất lượng của các mẫu hóa học, và AgNO3 đã trở thành một công cụ quý giá cho các nhà khoa học và nhà phân tích hóa học.
4. Bài tập nhiệt phân muối nitrat:
Câu 1: Tìm nhận xét không chính xác:
A. Muối nitrat rất kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy.
B. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
C. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
D. Khi nhiệt phân muối nitrat rắn, ta đều thu được khí NO2.
Đáp án là D
Nhận định này không chính xác đối với muối nitrat của K, Na, Ba, Ca, vì khi nhiệt phân chúng, không tạo ra khí NO2. Muối nitrat, mặc dù dễ tan trong nước (điều đúng theo nhận xét B) và có thể phân hủy dưới tác động của nhiệt (điều đúng theo nhận xét A), nhưng quy luật nhiệt phân không giống nhau cho tất cả các muối nitrat, điều này làm cho nhận xét D không chính xác đối với một số muối nitrat cụ thể
Câu 2: Xác định dãy muối nitrat nào sau đây khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra sản phẩm bao gồm kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi. Các lựa chọn được cung cấp như sau:
A. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3
B. Hg(NO3)2, AgNO3
D. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3
Đáp án là B
Nhiệt phân của Hg(NO3)2 và AgNO3 tạo ra các sản phẩm như sau:
Hg(NO3)2 —> (t độ)
Hg + 2NO2↑ + O2↑
2AgNO3 —> 2Ag + 2NO2 ↑+ O2↑
Cả hai muối nitrat Hg(NO3)2 và AgNO3 trong đáp án D khi bị nhiệt phân đều tạo ra kim loại, khí nitơ đioxit (NO2), và khí oxi (O2). Các muối nitrat trong các lựa chọn khác (A, B, C) không đều tạo ra sản phẩm như vậy khi bị nhiệt phân. Đây là một ví dụ điển hình về cách kiểm tra sự hiểu biết về tính chất hóa học của các hợp chất và phản ứng hóa học
Câu 3: Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt bao gồm NH4NO3, (NH4)2SO4, NaCl, Mg(NO3)2 và FeCl2 có thể thực hiện thông qua sự tác động của các chất hóa học sau:
A. NaOH
B. BaCl2
C. AgNO3
D. Ba(OH)2
Đáp án D: Kết quả kiểm tra với các chất như sau:
1. Phản ứng với NH4NO3:
– BaCl2: Không có phản ứng.
– NaOH: Mùi khai.
– Ba(OH)2: 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
– AgNO3: Không có phản ứng.
2. Phản ứng với (NH4)2SO4:
– BaCl2: Không có phản ứng.
– NaOH: Mùi khai và kết tủa trắng.
– Ba(OH)2: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
– AgNO3: Không có phản ứng.
3. Phản ứng với NaCl:
– BaCl2: Kết tủa trắng.
– NaOH: Không có phản ứng.
– Ba(OH)2: Không có phản ứng.
– AgNO3: Kết tủa trắng.
2. Phản ứng với Mg(NO3)2:
– BaCl2: Kết tủa trắng.
– NaOH: Không có phản ứng.
– Ba(OH)2: Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
– AgNO3: Không có phản ứng.
3. Phản ứng với FeCl2:
– BaCl2: Kết tủa trắng xanh.
– NaOH: Kết tủa trắng xanh.
– Ba(OH)2: Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2
– AgNO3: Kết tủa trắng.
Đáp án chính xác là D, khi sử dụng Ba(OH)2
Câu 4: Nung nóng 40 gam Pb(NO3)2 thu được 36.76 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
A. 50%
B. 30%
D. 70%
C. 60%
Phương trình phản ứng
Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2 x 2x 1/2x mol
mNO2+ mO2= 46.2x + 32.0,5x = 40 – 36.76 ⇒ x = 0,03 mol
Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: mPb(NO3)2= 0,03.331 = 9.93 gam
Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 9.93/33,1.100% = 30%
Câu 5. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
A. Na2CO3.
B. CaCO3.
C. KNO3.
D. KCIO3.
Na2CO3 là muối không bị nhiệt phân hủy theo phản ứng hóa học. Trong khi đó, các muối khác như CaCO3 sẽ phân hủy thành CaO và CO2, KNO3 sẽ tách thành 2KNO2 và O2, và KCIO3 sẽ phân hủy thành 2KCl và 3O2 dưới tác động của nhiệt độ. Đáp án đúng cho câu hỏi là B vì muối Na2CO3 là muối duy nhất trong danh sách không trải qua quá trình nhiệt phân hủy khi được tăng nhiệt độ.
CaCO3→ CaO + CO2
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 6. Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là:
A. Than muội làm chất độn cao su, sản xuất mực in và si đánh giầy
B. Than cốc được dùng trong quá trình luyện kim
C. CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
D. Than gỗ và than xương có cấu tạo xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng làm mặt nạ phòng chống độc và công nghiệp hoá chất
Đáp án C.
Mặc dù CO2 thường được sử dụng trong các hệ thống chữa cháy để làm mất điện tích oxi, giảm nhiệt độ và ngăn chặn sự lan truyền của lửa, nhưng không đúng khi nói rằng CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, đặc biệt là trong trường hợp các đám cháy kim loại như Mg, Al.
Câu 7: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
A. (NH4)2SO4.
B. NH4HCO3.
C. CaCO3.
D. NH4NO2.
Đáp án B: NH4HCO3
Câu 8: Có các mệnh đề sau:
(1). Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2). Ion NO3– có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3). Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
(4). Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Đáp án D : (1),(2) đúng
(3) sai, nhiệt phân muối nitrat của kim loại mạnh chỉ thu được khí
(4) sai, hầu hết muối nitrat đều kém bền nhiệt
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là
A. Cu(NO2)2, NO2.
B. CuO, NO2, O2.
C. Cu, NO2, O2.
D. CuO, NO2.
Đáp án B
Câu 10: Tính bazơ của NH3 do
A. trên N còn cặp e tự do.
B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH3 tan được nhiều trong nước.
D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH
Đáp án B
Câu 11: Phát biểu không đúng là
A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.
B. Khí NH3 nặng hơn không khí.
C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.
D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.
Đáp án D