Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Nhiệt phân Cu(NO3)2: Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Bài viết dưới đây chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về nội dung môn hóa học cụ thể là Nhiệt phân Cu(NO3)2: Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2 đây sẽ là những kiến thức bổ ích giúp các bạn học sinh học thật tốt môn hóa học.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lý thuyết nhiệt phân Cu(NO3)2:
      • 2 2. Mở rộng kiến thức về Cu(NO3)2:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Lý thuyết nhiệt phân Cu(NO3)2:

      a. Điều kiện nhiệt phân:

      – Phương trình phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2: Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2

      – Điều kiện phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 xảy ra: Điều kiện phản ứng nhiệt phân của Cu(NO3)2 xảy ra bởi Nhiệt độ

      – Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm: Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được CuO và 2 khí thoát ra NO2 và O2.

      b. Bản chất của phản ứng nhiệt phân muối nitrat:

      Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (trước Mg): bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi:

      M(NO3)n → M(NO2)n + n/2O2

      Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu: bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2:

      2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2O2

      Muối nitrat của các kim loại kém hoạt động (sau Cu): bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, NO2 và O2:

      M(NO3)n → M + nNO2 + n/2O2

      Một số phản ứng đặc biệt:

      2Fe(NO3)2→ Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2

      NH4NO3 → N2O + 2H2O

      NH4NO2 → N2 + 2H2O

      2. Mở rộng kiến thức về Cu(NO3)2:

      a. Định nghĩa

      – Định nghĩa: Đồng (II) nitrat là một hợp chất vô cơ có bề ngoài là một chất rắn tinh thể màu xanh da trời.Muối khan của chất này tạo thành các tinh thể xanh lá cây-xanh da trời.

      – Công thức phân tử là: Cu(NO3)2

      b. Tính chất vật lí

      Tính chất vật lý là chất rắn, có màu xanh da trời. Thăng hoa trong chân không sẽ ở nhiệt độ 150-200 độC.

      C.Tính chất hóa học

      Có tính chất hóa học của muối.

      Tác dụng với dung dịch bazơ:

      Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl

      Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2

      Điều chế

      Cho kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3

      3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O

      Ứng dụng

      Đối với màu sắc hấp dẫn của đồng nitrat, muối này được sử dụng làm phụ gia trong gốm sứ, trên bề mặt kim loại, trong một số pháo hoa và cả trong ngành dệt như một chất gắn màu.

      Nó là một nguồn đồng ion tốt cho nhiều phản ứng, đặc biệt là những phản ứng xúc tác hữu cơ. Nó cũng tìm thấy việc sử dụng tương tự như các nitrat khác, như là thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ hoặc làm chất bảo quản gỗ..

      Một ứng dụng chính và sáng tạo nhất của nó là tổng hợp các chất xúc tác CuO, hoặc các vật liệu có phẩm chất nhạy sáng.

      Nó cũng được sử dụng như một thuốc thử cổ điển trong các phòng thí nghiệm giảng dạy để hiển thị các phản ứng bên trong các tế bào bay hơi.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là

      A. CuO, O2.

      B. CuO, NO2, O2.

      C. Cu, NO2, O2.

      D. Cu2O, O2.

      Lời giải:

      Đáp án B

      Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là CuO, NO2, O2.

      Phương trình nhiệt phân:

      Cu(NO3)2 → CuO+ NO2 + O2

      Câu 2. Nhiệt phân Fe(NO3)2sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:

      A. FeO, NO2, O2.

      B. Fe2O3, NO2, O2.

      C. Fe3O4, NO2, O2.

      D. Fe, NO2, O2.

      Lời giải:

      Đáp án B

      Nhiệt phân Fe(NO3)2 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm Fe2O3, NO2, O2.

      Phương trình nhiệt phân:

      4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3+ 8NO2 + O2

      Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn a gam Cu(NO3)2 thu được 0,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) và chất rắn Y. Giá trị của a là:

      A. 37,6

      B. 36,7

      C. 3,76

      D. 3,67

      Lời giải:

      Đáp án C

      nhh= 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

      Cu(NO3)2→ CuO + 2NO2+ 1/2 O2

      x → 2x → 1/2x

      2x + 1/2x = 0,05 => x = 0,02 mol

      => a = 188.0,02 = 3,76 gam

      Câu 4. Nhiệt phân KNO3 thu được sản phẩm:

      A. K, NO2, O2.

      B. KNO2, O2, NO2.

      C. KNO2, O2.

      D. K2O, N2O.

      Lời giải:

      Đáp án C

      Nhiệt phân KNO3 thu được sản phẩm KNO2, O2.

      Phương trình hóa học:

      2KNO3 → 2KNO2 + O2

      Câu 5. Khi nhiệt phân hoàn toàn KHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là:

      A. KOH, CO2, H2.

      B. K2O, CO2, H2O.

      C. K2CO3, CO2, H2O.

      D. KOH, CO2, H2O.

      Lời giải:

      Đáp án C

      Khi nhiệt phân hoàn toàn KHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là K2CO3, CO2, H2O.

      Phương trình hóa học:

      2KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O

      Câu 6. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?

      A. Zn(NO3)2, NaNO3, Pb(NO3)2

      B. Cu(NO3)2, CaNO3, NaNO3

      C. Fe(NO3)2, CaNO3, NaNO3

      D. Hg(NO3)2, AgNO3

      Lời giải:

      Đáp án D

      Muối nitrat của các kim loại kém hoạt động (sau Cu): bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, NO2 và O2.

      M(NO3)n → M + nNO2 + n/2O2

      Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là Hg(NO3)2, AgNO3

      2Hg(NO3)2 → 2HgO + 4NO2 + O2

      2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

      Câu 7. Cho các mệnh đề sau :

      1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

      2) Ion NO3– có tính oxi hóa trong môi trường axit.

      3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

      4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

      Các mệnh đề đúng là:

      A. (1), (2), (3).

      B. (2) và (4).

      C. (2) và (3).

      D. (1) và (2).

      Lời giải:

      Đáp án D

      Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)

      (3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

      (4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt

      Câu 8. Trong các nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng?

      A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước

      B. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt

      C. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp

      D. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat

      Lời giải:

      Đáp án C

      Câu 9. Cho các nhận định sau:

      (1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh;

      (2) Ion NO3– có tính oxi hóa trong môi trường axit;

      (3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2;

      (4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

      Số mệnh đề đúng là:

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Lời giải:

      Đáp án B

      Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)

      (3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

      (4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt

      Câu 10. Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao

      A. CaCO3, Zn(OH)2, KNO3, KMNO4

      B. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4

      C. AgNO3, Na2CO3, KCI, BaSO4

      D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCI

      Lời giải:

      Đáp án A

      Phương trình phản ứng minh họa:

      CaCO3  CaO + CO2

      Zn(OH)2  ZnO + H2O

      2KNO3 2KNO2+ O2

      KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

      Câu 11. Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NH4NO3; (NH4)2SO4; NaCl; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng:

      A. BaCl2

      B. NaOH

      C. Ba(OH)2

      D. AgNO3

      Lời giải:

      Đáp án C

      Sử dụng Ba(OH)2 để nhận biết 5 dung dịch trên

       NH4NO3(NH4)2SO4NaClMg(NO3)2FeCl2
      Ba(OH)­2↑ mùi khai↑ mùi khai và ↓ trắngKhông hiện tượng gì↓ trắng↓ trắng xanh

      Phương trình phản ứng xảy ra

      2NH 4 NO 3 + Ba(OH) 2 → Ba(NO 3 ) 2 + 2NH 3 ↑ + 2H 2 O

      (NH4)2 SO 4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

      Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2

      Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓

      Câu 12: Trong các nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng?
      A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước

      B. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt

      C. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp

      D. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Muối nitrat được dùng như một chất nguyên liệu; trong phân bón, nghề làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ