Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Xây dựng

Nhà được xây mấy tầng? Điều kiện được xây nhà cao tầng?

  • 28/01/202328/01/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    28/01/2023
    Luật Xây dựng
    0

    Hiện nay, vấn đề quan tâm khi thực hiện việc xây dựng đó là giới hạn số tầng cho phép được xây dựng. Vậy quy định về số tầng được xây dựng nhà ở ra sao? Điều kiện được xây nhà cao tầng như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách xác định số tầng nhà:
      • 2 2. Nhà được xây mấy tầng? 
        • 2.1 2.1. Quy định số tầng khi xây dựng nhà trong hẻm: 
        • 2.2 2.2. Đối với nhà phố: 
      • 3 3. Xây dựng nhà vượt quá số tầng cho phép bị xử phạt như thế nào?

      1. Cách xác định số tầng nhà:

      Chiều cao của công trình tối đa sẽ được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình bao gồm kể cả mái tum hoặc mái dốc. Trường hợp đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao công trình tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.

      Theo căn cứ tại Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:

      Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái. Trong đó:

      Tầng tum chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), đồng thời có diện tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái thì tầng tum sẽ không được tính vào số tầng cao của công trình. 

      Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì số tầng nhà tính theo cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt. 

      Các trường hợp mà tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình, bao gồm: 

      – Nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác: tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới, đảm bảo chỉ cho phép một tầng lửng không tính vào số tầng cao của tòa nhà;

      – Đối với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp: khi tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật thì duy nhất 01 tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình, đảm bảo diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2;

      – Đối với trường hợp là các công trình khác: tầng lửng với mục đích chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật, có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.

      2. Nhà được xây mấy tầng? 

      2.1. Quy định số tầng khi xây dựng nhà trong hẻm: 

      Thứ nhất, đối với hẻm nhỏ hơn 3,5m: 

      Xem thêm: Hỗ trợ tiền xây dựng sửa chữa nhà cho thương binh

      Trong trường hợp xây nhà có hẻm diện tích nhỏ hơn 3,5m thì cá nhân, hộ gia đình sẽ được xây dựng nhà tối đa số tầng là 03, và đồng thời đáp ứng các điều kiện tổng diện tích nhà đảm bảo không được vượt quá 13,6m. Và xây nhà có tầng trệt đảm bảo không được xây cao quá 3,8m. 

      Thứ hai, đối với vị trí nhà có lộ giới từ 3,5m đến 7m: 

      Vị trí xây dựng nhà khi có lộ giới từ 3,5m đến 7m thì cá nhân, hộ gia đình sẽ được xây dựng nhà đối với trường hợp không có các yếu tố tăng tầng cao thì quy mô đảm bảo là 03 tầng; còn đối với trường hợp nhà có khoảng lùi thì cá nhân, hộ gia đình được phép xây dựng tối đa là 04 tầng và vị trí nhà nằm trong diện thuộc khu vực trung tâm của thành phố hoặc trung tâm quận/ huyện.

      Thứ ba, đối với vị trí nhà có lộ giới rộng từ 7m đến dưới 12m: 

      Trong trường hợp này, cá nhân, hộ gia đình xây dựng nhà không có yếu tố tăng tầng cao sẽ được phép xây dựng tối đa 4 tầng. 

      Trường hợp vị trí nhà nằm thuộc khu vực trung tâm quận/ huyện hoặc trung tâm thành phố, hoặc xây dựng trên các lô đất lớn thì cá nhân, hộ gia đình sẽ được phép xây tối đa là 5 tầng.

      Trường hợp nhà kết hợp xây dựng có một trong hai yếu tố là tăng tầng cao là nhà ở trung tâm thành phố, trung tâm quận huyện hoặc xây dựng trên lô đất có diện tích lớn hơn thì cá nhân, hộ gia đình sẽ được xây dựng tối đa là 6 tầng.

      Thứ tư, đối với vị trí nhà có lộ giới rộng từ 12m đến dưới 20m: 

      Xem thêm: Thương binh làm nhà có được hỗ trợ gì không?

      – Được phép xây dựng số tầng tối đa là 4 tầng nếu không có yếu tố tăng tầng cao. 

      – Được phép xây dựng tối đa 05 tầng trong trường hợp vị trí xây dựng nhà thuộc trung tâm thành phố, trung tâm quận/huyện hoặc xây dựng trên lô đất lớn. 

      – Được phép xây dựng 6 tầng nếu nằm trong trường hợp đáp ứng thỏa mãn 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao gồm nhà xây dựng ở trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận/ huyện hoặc xây trên các lô đất lớn. 

      – Được phép xây dựng 7 tầng nếu vị trí đáp ứng thỏa mãn đầy đủ 3 yếu tố tăng tầng là nhà ở trung tâm thành phố, trung tâm quận, diện tích đất xây dựng lớn. 

      Thứ năm, đối với vị trí nhà có lộ giới rộng từ 20m đến dưới 25m: 

      – Được phép xây dựng tối đa là 5 tầng cao trong trường hợp không có các yếu tố tăng tầng cao. 

      – Được phép xây dựng 6 tầng nếu nhà xây dựng nằm ở vị trí trung tâm quận, trung tâm thành phố hoặc xây trên lô đất lớn.

      – Được phép xây dựng tối đa là 7 tầng khi đảm bảo thoả mãn hai trong ba yếu tố được tăng tầng nhà gồm: vị trí nhà xây dựng thuộc quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận hoặc xây trên mảnh đất có diện tích lớn.

      Xem thêm: Hỏi về hỗ trợ xây dựng nhà ở

      – Được phép xây dựng tối đa 8 tầng trường hợp nhà có khoảng lùi, đảm bảo đủ 3 yếu tố gồm nằm trong khu vực quận trung tâm của thành phố, ở trung tâm của huyện và xây dựng trên lô đất có diện tích lớn. 

      Thứ sáu, đối với vị trí nhà có lộ giới lớn hơn 25m:

      – Được phép xây dựng tối đa 5 tầng khi có các yếu tố tăng tầng cao. 

      – Được phép xây dựng 6 tầng đối với trường hợp vị trí xây dựng nhà nằm trong quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận hoặc xây dựng trên lô đất lớn.

      – Được phép xây dựng tối đa là 7 tầng: khi có hai trong ba điều kiện gồm vị trí đất nằm trong khu vực quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận, hoặc lô đất xây dựng có diện tích lớn.

      – Được phép xây dựng tối đa 8 tầng: khi đáp ứng đầy đủ ba yếu tố gồm: vị trí xây dựng nằm trong trung tâm cấp quận, thuộc khu vực quận trung tâm thành phố, đất dùng để xây dựng có diện tích lớn.

      2.2. Đối với nhà phố: 

      Bài viết này đề cập đến điều kiện xây dựng trong địa bàn thành phố Hà Nội. Theo quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ban hành quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau: 

      – Trường hợp công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp phép xây dựng có thời hạn được phép xây dựng tối đa bốn tầng nổi, không xây dựng tầng lửng, tầng hầm hoặc bán hầm; chiều cao công trình tính đến mái tầng 4 không quá 15m. 

      Xem thêm: Bồi thường nhà đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

      Trên mái có thể có tum thang chức năng của tum thang dùng để sử dụng bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái, chiều cao tối đa không quá 3m). 

      – Trường hợp đối với công trình sửa chữa, cải tạo đảm bảo không được vượt quá quy mô trong trường hợp xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng mới. 

      3. Xây dựng nhà vượt quá số tầng cho phép bị xử phạt như thế nào?

      Căn cứ theo Điều 12 Luật xây dựng năm 2014 quy định cá nhân, hộ gia đình xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp là hành vi vi phạm.

      Đối với trường hợp xây dựng nhà được cấp giấy phép xây dựng quy định số tầng bao nhiêu, xây dựng sai số tầng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo Khoản 4, Khoản 6 Điều 16:

      * Trường hợp xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn: 

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng. 

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: phạt tiền từ 25 triệu đồng đến 30 triệu đồng. 

      – Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: phạt tiền từ 70 triệu đến 90 triệu đồng. 

      Xem thêm: Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ nhà ở đối với người có công

      * Trường hợp xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới: 

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: phạt tiền 30 triệu đến 40 triệu đồng. 

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: phạt tiền 50 triệu đến 70 triệu đồng. 

      – Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 120 triệu đồng. 

      – Ngoài ra, còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm. 

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật xây dựng 2014;

      – Nghị định 16/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng;

      Xem thêm: Hỗ trợ xây dựng nhà ở cho thương binh

      – Thông tư 06/2021/TT-BXD phân cấp công trình xây dựng;

      – Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ban hành quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội. 

        Xem thêm: Thời điểm chi trả tiền hỗ trợ xây dựng nhà ở đối với người có công

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Hỗ trợ xây dựng nhà ở


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Hỗ trợ tiền xây dựng sửa chữa nhà cho thương binh

        Hỗ trợ tiền xây dựng sửa chữa nhà cho thương binh. Hồ sơ, thủ tục xin hưởng chế độ hỗ trợ xây dựng nhà ở.

        Hỗ trợ xây dựng nhà ở cho thương binh

        Hỗ trợ xây dựng nhà ở cho thương binh. Hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng.

        Thời điểm chi trả tiền hỗ trợ xây dựng nhà ở đối với người có công

        Thời điểm chi trả tiền hỗ trợ xây dựng nhà ở đối với người có công. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ.

        Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ nhà ở đối với người có công

        Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ nhà ở đối với người có công. Các chế độ và hồ sơ giải quyết chế độ hỗ trợ nhà ở đối với người có công.

        Thương binh làm nhà có được hỗ trợ gì không?

        Thương binh làm nhà có được hỗ trợ gì không? Chính sách hỗ trợ đối với thương binh.

        Thông tư 25/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2016

        Thông tư 25/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 11/2013/TT-NHNN.

        Quyết định 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2013

        Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

        Bồi thường nhà đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

        Bồi thường nhà đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở.

        Hỏi về hỗ trợ xây dựng nhà ở

        Chào luật sư, gia đình tôi thuộc diện hộ nghèo, nhà ở thì dột nát, tường nứt sập đổ, mẹ tôi lại già yếu, mắt kém, trước đó mẹ tôi từng tham gia quân đội năm 1980.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ