Khi NH2CH2COOH phản ứng với NaOH, ta thu được muối natri của NH2CH2COOH, còn được gọi là ethylenglycinat natri. Ethylenglycinat natri có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực hóa học và y học, ví dụ như trong sản xuất thuốc chống co thắt cơ hoặc trong quá trình điều chế polyme.
Mục lục bài viết
1. Phương trình Glyxin tác dụng với NaOH:
Glyxin là một amino axit có công thức hóa học là NH2CH2COOH. Khi tác dụng với dung dịch NaOH, phản ứng xảy ra theo phương trình:
NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O
Trong phản ứng này, nhóm -COOH trong phân tử Glyxin tác dụng với bazo mạnh NaOH sinh ra muối NH2CH2COONa và nước.
2. Điều kiện phản ứng Gly tác dụng NaOH:
Phản ứng giữa Glyxin và NaOH xảy ra ở nhiệt độ thường, tức là 25 độ C. Ngoài ra, để tăng tốc độ phản ứng và đạt hiệu suất cao, ta có thể tăng nhiệt độ hay thêm chất xúc tác vào dung dịch. Việc điều chỉnh các yếu tố này sẽ giúp cho phản ứng diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn.
3.Tính chất hóa học của Glyxin C2H5NO2
3.1. Định nghĩa:
Định nghĩa: Glyxin (kí hiệu là Gly) là một trong những amino axit đơn giản nhất trong số các axit amin proteinogenogen. Nó được biết đến với công thức hóa học là NH2CH2COOH.
Glyxin là một loại axit amin không cần thiết, có nghĩa là cơ thể có thể tổng hợp được nó từ các chất khác. Tuy nhiên, nó vẫn cần thiết cho sự phát triển và duy trì sức khỏe của cơ thể.
Công thức phân tử của Glyxin là C2H5NO2. Đây là công thức hóa học đại diện cho phân tử của Glyxin, bao gồm số lượng và loại nguyên tử trong phân tử.
Công thức cấu tạo của Glyxin là NH2CH2COOH. Đây là cách các nguyên tử trong phân tử của Glyxin được kết nối với nhau.
Glyxin còn được biết đến với các tên gọi khác như Axit aminoetanoic, Axit aminoaxetic, hoặc đơn giản là Glyxin. Kí hiệu của Glyxin là Gly.
Mặc dù Glyxin là một trong những axit amin đơn giản nhất, tuy nhiên, nó có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và một số chức năng sinh lý khác của cơ thể. Điều này làm cho việc đảm bảo cung cấp đủ Glyxin cho cơ thể là rất quan trọng.
3.2. Tính chất vật lí và nhận biết:
Glyxin là một amino axit đơn giản được tìm thấy trong hầu hết các loài động vật và thực vật. Nó là một hợp chất hữu cơ rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt và không phân cực. Glyxin không quang nên không thể đo được bằng phương pháp đo ánh sáng phân cực.
Glyxin là một trong những thành phần quan trọng của các protein trong cơ thể con người. Nó được sử dụng trong nhiều sản phẩm khác nhau, bao gồm các sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm.
3.3. Tính chất hóa học:
Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
Glyxin là một amino axit có nhóm axit carboxylic (COOH). Khi phản ứng với dung dịch bazơ như NaOH, nhóm COOH của glyxin sẽ phản ứng với ion OH- tạo thành muối glyxin. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa.
H2N-CH2COOH + NaOH → H2N-CH2COONa + H2O
Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):
Glyxin là một amino axit có nhóm amine (NH2). Khi phản ứng với dung dịch axit như HCl, nhóm NH2 của glyxin sẽ phản ứng với ion H+ tạo thành muối axit của glyxin. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa.
H2N-CH2COOH + HCl → ClH3N-CH2COOH
Phản ứng este hóa nhóm COOH :
Glyxin có thể phản ứng với các chất este để tạo thành este của glyxin. Phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa nhóm COOH. Glyxin được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm. Ví dụ, các este của glyxin được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da, tóc và móng.
Những tính chất hóa học của glyxin là rất quan trọng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm trong y học, công nghiệp và sản xuất các sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm.
H2N-CH2-COOH + C2H5OH ClH3NCH2COOC2H5 + H2O
Phản ứng của NH2 với HNO2 :
Khi NH2 (amino) phản ứng với HNO2 (axit nitrous), ta thu được sản phẩm cuối cùng là HO-CH2-COOH và N2.
Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học sau:
NH2-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O
Trong phản ứng này, NH2 (amino) sẽ tấn công vào liên kết N-O của HNO2 (axit nitrous) để tạo ra sản phẩm chính là HO-CH2-COOH (glycolic acid), cùng với việc giải phóng N2 (nitơ) và H2O (nước).
Vì vậy, khi phân tích phản ứng này, chúng ta cần lưu ý rằng NH2 (amino) và HNO2 (axit nitrous) là những chất quan trọng trong phản ứng này và sản phẩm cuối cùng của phản ứng là HO-CH2-COOH và N2.
3.4. Điều chế:
Glyxin là một trong những hợp chất hữu cơ được sản xuất hàng năm trong ngành công nghiệp. Để sản xuất Glyxin, người ta thường sử dụng axit chloroacetic tác dụng với amoniac để tạo ra hợp chất này. Phản ứng xảy ra như sau: ClCH2COOH + 2NH3 → H2NCH2COOH + NH4Cl. Khi phản ứng hoàn tất, chất được sản xuất có khối lượng lên đến 15 triệu kg mỗi năm.
Glyxin là một chất dinh dưỡng quan trọng được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm. Nó thường được sử dụng như một chất dinh dưỡng cho con người và động vật. Đặc biệt, Glyxin có khả năng hấp thụ các vitamin và khoáng chất khác, giúp cải thiện sức khỏe.
Ngoài ra, Glyxin còn có tính chất dẫn truyền tín hiệu thần kinh đặc biệt. Nó giúp ức chế việc truyền tín hiệu giữa các tế bào thần kinh. Điều này đặc biệt quan trọng trong các trường hợp bệnh lý liên quan đến thần kinh.
Không chỉ có tính chất dinh dưỡng và tác dụng lên thần kinh, Glyxin còn là một thành phần quan trọng trong tế bào. Nó là tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Glyxin là một trong những axit amin protein genogen, tức là axit amin được sử dụng để tạo ra các protein trong tế bào. Đơn vị mã của Glyxin là GGU, GGC, GGA, GGG.
5. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1. Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
A. Glyxin, alanin, lysin.
B. Glyxin, valin, axit glutamic.
C. Alanin, axit glutamic, valin.
D. Glyxin, lysin, axit glutamic.
Đáp án D
Câu 2. Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 38,8 gam
B. 28,0 gam
C. 26,8 gam
D. 24,6 gam
Đáp án A
Phương trình phản ứng xảy ra
NH2CH2COOH + NaOH→ NH2CH2COONa + H2O
0,4 mol → 0,4 mol
=> mNH2CH2COONa = 38,8g
Câu 3. Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là
A. 11,3.
B. 9,7.
C. 11,1.
D. 9,5.
Đáp án B
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
0,1 → 0,1 (mol)
m muối = 0,1. 97 = 9,7 (g)
Câu 4. Cho các sơ đồ phản ứng:
Glyxin X Y ) (1)
Glyxin Z T (2)
Y và T lần lượt là
A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.
B. H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.
C. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.
D. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
Đáp án C
*Sơ đồ (1):
H2NCH2COOH H2NCH2COONa (X) ClH3NCH2COOH (Y)
Phương trình hóa học
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COONa + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl
*Sơ đồ (2):
H2NCH2COOH ClH3NCH2COOH (Z) H2NCH2COONa (T)
Phương trình hóa học
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O + NaCl
Câu 5. Xét sơ đồ chuyển hóa: Glyxin + HCl → X; X + NaOH → Y. Y là chất nào sau đây?
A. ClH3NCH2COONa.
B. H2NCH2COONa.
C. ClH3NCH2COOH.
D. H2NCH2COOH.
Đáp án B
Y là H2N-CH2-COONa, X là ClH3N-CH2-COOH
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.
B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,
C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.
Đáp án C
C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 7. Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH
A. 0,65 mol
B. 0,3 mol
C. 0,4 mol
D. 0,45 mol
Đáp án A
Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,35mol 0,35 mol
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5(COONa)2 + 2H2O
0,15 mol 0,3 mol
Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol
Câu 8. Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O; C2H5OH; HCl .
B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2 .
C. CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCl; Na2CO3.
D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.
Đáp án A
Cu, O2, CO, Ag ko tác dụng với Gly
Câu 9. Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
A. ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3, H2N-CH2-CH2ONa.
B. H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOH.
C. CH3-COOCH3, H2N-CH2-COOCH3, ClNH3CH2-CH2NH3Cl.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3.
Đáp án D
H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3
Câu 10. Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?
A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5
B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và CH3NH2.
D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
Đáp án A
Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
Phương trình hóa học minh họa
CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
Câu 11. Cho 38,2 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6.
B. 35,8.
C. 19,4.
D. 17,9.
Đáp án B
Phương trình phản ứng xảy ra
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
=> nC2H5OH= nNaOH = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng
mmuối = mhh + mNaOH – mC2H5OH = 38,2 + 0,4.40 – 0,4.46 = 35,8 gam