Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Nguyên tắc và quy trình miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

  • 05/07/202105/07/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    05/07/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nguyên tắc miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân? Trình tự, thủ tục miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân? Thẩm định, phê duyệt kết quả miễn nhiệm Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân?

      Theo quy định của pháp luật hiện hành thì khi muốn bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức thành viên của Uỷ ban nhân dân thì phải được thực hiện theo những điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục đã được quy định. Theo đó, miễn nhiệm thành viên Uỷ ban nhân dân được tiến hành theo những nguyên tắc và quy trình riêng đã được pháp luật quy định. Vậy nguyên tắc và quy trình miễn nhiệm thành viên Uỷ ban nhân dân được quy định như thế nào?

       

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

       

      – Cơ sở pháp lý: 

      + Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015

      + Nghị định 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.

      1. Nguyên tắc miễn nhiệm thành viên Uỷ ban nhân dân

      Căn cứ Điều 4 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định về nguyên tắc miễn nhiệm thành viên Uỷ ban nhân dân, cụ thể như sau:

      ” Điều 4. Nguyên tắc bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân

      1. Việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân bằng hình thức bỏ phiếu kín.

      2. Việc miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín do Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

      3. Trường hợp Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân được Hội đồng nhân dân bầu chức danh mới nhưng vẫn thuộc thành viên Ủy ban nhân dân cùng đơn vị hành chính đó thì không thực hiện thủ tục miễn nhiệm chức danh cũ trước khi bầu chức danh mới. Khi được bầu vào chức danh mới thì đương nhiên thôi thực hiện nhiệm vụ của chức danh cũ.

      4. Việc bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Nghị định này và quy định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý cán bộ.

      5. Kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải trình cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Nghị định này xem xét, phê chuẩn.”

      Theo đó, có thể thấy được nếu muốn miễn nhiệm thành viên ủy ban nhân dân phải đảm bảo nguyên tắc:

      Nguyên tắc 1: Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định việc miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân được tiến hành bằng hai hình thức, đó là: biểu quyết công khai hoặc hình thức bỏ phiếu kín. 

      Nguyên tắc 2: Khi Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân được Hội đồng nhân dân được bầu vào chức danh mới thì đương nhiên thôi thực hiện nhiệm vụ của chức danh cũ. Theo đó, nếu những chủ thể này được bầu chức danh mới nhưng vẫn thuộc thành viên Uỷ ban nhân dân cùng đơn vị thì sẽ không thực hiện thủ tục miễn nhiệm chức danh cũ trước khi bầu chức danh mới. 

      Nguyên tắc 3: Việc miễn nhiệm thành viên Uỷ ban nhân dân phải được tiến hành và tuân theo những quy định của pháp luật, theo đó, việc bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Nghị định này và quy định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý cán bộ.

      Nguyên tắc 4: Xử lý kết quả: khi đã có kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê chuẩn.

      Đây là nguyên tắc chung trong việc bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân. Hoạt động miễn nhiễm phải được thực hiện bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín do Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và việc xử lý kết quả phải được xem xét, phê chuẩn của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      2. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm thành viên Uỷ ban nhân dân

      – Căn cứ Điều 13 Nghị định 08/2016/NĐ- CP quy định về việc từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân, cụ thể:

      + Trong trường hợp vì lý do sức khỏa hoặc vì lý do khác mà không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ thì Thành viên Ủy ban nhân dân có thể  làm đơn từ chức. Theo đó, pháp luật quy định đơn từ chức của Chủ tịch Ủy ban nhân dân được gửi đến Chủ tịch Hội đồng nhân dân cùng cấp, còn đối với đơn từ chức của Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp để được xem xét, và giải quyết theo quy định của pháp luật. 

      – Trình tự, thủ tục giải quyết: Chủ tịch Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định việc miễn nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân có đơn từ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định việc miễn nhiệm Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân có đơn từ chức tại kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không được Hội đồng nhân dân miễn nhiệm thì thành viên Ủy ban nhân dân tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.

      – Các trường hợp miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân:

      + Trường hợp 1:  Các thành viên Ủy ban nhân dân từ chức theo quy định của pháp luật.

      + Trường hợp 2: Các thành viên được cơ quan có thẩm quyền bố trí công việc khác mà không thuộc diện điều động theo quy định của pháp luật.

      + Trường hợp 3: Các thành viên được cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ chế độ hưu trí, thôi việc theo quy định của pháp luật. 

      + Trường hợp 4: Không được tín nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Theo đó, pháp luật quy định người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân bỏ phiếu không tín nhiệm có thể xin từ chức.

      Trong trường hợp không từ chức thì cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu để Hội đồng nhân dân bầu chức vụ đó có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định việc miễn nhiệm người không được Hội đồng nhân dân tín nhiệm theo quy định của pháp luật. 

      – Các trường hợp Hội đồng nhân dân bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân:

      + Trường hợp 1: các thành viên Ủy ban nhân dân bị kết tội bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;

      + Trường hợp 2: các thành viên Ủy ban nhân dân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao mà chưa đến mức kỷ luật cách chức nhưng cần phải bãi nhiệm theo quy định của pháp luật. 

      – Thẩm quyền: pháp luật quy định Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

      – Phương thức miễn nhiệm, bãi nhiệm Ủy ban nhân dân: việc miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín do Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Khi tiến hành thực hiện việc miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân bằng hình thức bỏ phiếu kín thì thành lập Ban kiểm phiếu. 

      – Theo đó, thành phần ban kiểm phiếu và việc bầu ra ban kiểm phiếu được thực hiện theo quy định của pháp luật.

      – Kết quả: kết quả được thông qua khi có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tán thành.

      – Thẩm quyền giải quyết: pháp luật quy định, hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp. 

      3. Thẩm định, phê duyệt kết quả miễn nhiệm Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân

      – Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 08/2016/NĐ-CP,  quy định, cụ thể như sau:

      – Bước 1: gửi đơn: pháp luật quy định việc gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật.

      – Hồ sơ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân gồm những loại giấy tờ sau: 

      + Một là, văn bản đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân. 

      + Hai là, nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân. 

      + Ba là, biên bản biểu quyết hoặc kiểm phiếu kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

      + Bốn là, quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.

      + Năm là, đơn từ chức trong trường hợp miễn nhiệm theo quy định của pháp luật. 

      Đó là những giấy tờ, tài liệu quan trọng và cần phải các chủ thể tiến hành phê chuẩn về kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với Chủ tịch, Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân. Việc tiến hành phê chuẩn về kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm với những chủ thể này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

      – Bước 2: Tiếp nhận, thời gian xử lý đơn: thời hạn thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật. Theo đó, trong nội dung thẩm định bao gồm những nội dung như sau:

      + Nội dung xem xét về điều kiện miễn nhiệm, bãi nhiệm theo quy định của pháp luật. 

      + Nội dung xem xét về việc tuân thủ trình tự, thủ tục miễn nhiệm, bãi nhiệm và nội dung hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      – Thời hạn giải quyết: pháp luật quy định về thời hạn giải quyết, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan thẩm định theo quy định của pháp luật. Theo đó, Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện xem xét, phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.

      Như vậy, có thể thấy việc miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Theo đó, việc miễn nhiệm thành viên Uỷ ban nhân dân phải do các cấp cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định theo những nguyên tắc mà pháp luật và hồ sơ miễn nhiệm, bãi nhiệm phải bao gồm những giấy tờ liên quan mà pháp luật đã quy định.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ