Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Người trộm cắp tài sản trốn khỏi nơi cư trú thì phải làm gì?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi người bị hại phát hiện tài sản của mình đã bị trộm mất, người bị hại tốt nhất nên trình báo đến cơ quan công an gần nhất để được giải quyết. Trong trường hợp biết được người thực hiện hành vi trộm cắp của mình đã bỏ trốn khỏi nơi cư trú, người bị hại cũng nên nhanh chóng thông báo cho công an khu vực.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cấu thành tội phạm và hình phạt của Tội trộm cắp tài sản: 
        • 1.1 1.1. Khách thể:
        • 1.2 1.2.  Mặt khách quan:
        • 1.3 1.3.  Mặt chủ quan:
        • 1.4 1.4. Chủ thể:
        • 1.5 1.5.  Người phạm tội trộm cắp tài sản bị xử lý như thế nào ?
      • 2 2. Người phạm tội Trộm cắp tài sản bỏ trốn khỏi nơi cư trú sẽ bị xử lý thế nào? 
        • 2.1 2.1. Nơi cư trú theo quy định pháp luật được hiểu là gì?
        • 2.2 2.2. Xử lý người phạm tội Trộm cắp tài sản bỏ trốn khỏi nơi cư trú:

      1. Cấu thành tội phạm và hình phạt của Tội trộm cắp tài sản: 

      1.1. Khách thể:

      Quan hệ xã hội bị xâm phạm: Tội trộm cắp tài sản xâm phạm đến khách thể là quan hệ sở hữu đối với tài sản của tổ chức, cá nhân, cơ quan, Nhà nước.

      Đối tượng tác động: Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản (căn cứ theo quy định tai khoản 1 Điều 173 Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017); Điều 163 Bộ Luật dân sự 2015).

      Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, tài sản thuộc đối tượng tác động của Tội trộm cắp tài sản quy định tại Điều  173 Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) có thể là tài sản hợp pháp hoặc không hợp pháp; tài sản bị trộm vẫn nằm trong sự quản lý của chủ sở hữu hoặc người quản lý tài sản.

      1.2.  Mặt khách quan:

      Hành vi: Người phạm tội thực hiện hành vi nhằm chiếm đoạt tài sản của nạn nhân, người bị hại bằng cách lén lút, lợi dụng sơ hở và sự mất cảnh giáo của chủ sở hữu, người quản lý tài sản để chiếm đoạt bất hợp pháp tài sản đó thành của mình. Ví dụ: Lợi dụng khi đông người tại hội chợ và lợi dụng chủ sở hữu tài sản đang lơ là, mất cảnh giác với tài sản, người phạm tội chủ động chen lấn, xô đẩy nhằm trộm tài sản đang trong sự quản lý của người bị hại được xem là thực hiện hành vi trộm cắp tài sản.

      Thủ đoạn: Người phạm tội sử dụng thủ đoạn lén lút nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác. Tuy nhiên, với thủ đoạn lén lút của tội này, người phạm tội cho thể sử dụng để che dấu hành vi phạm tội với  mọi người nhưng cũng có thể là chỉ che giấu với riêng chủ sở hữu hay người đang quản lý tài sản mà thôi; khi đó, với dù những người còn lại phát hiện ra hành vi phạm tội đang thực hiện nhưng chỉ sở hữu hay người đang quản lý tài sản không biết do có hành vi lén lút của người phạm tội che giấu thì người phạm tội vẫn được xem là phạm tội nếu đáp ứng đủ các dấu hiệu định tội khác.

      Xem thêm:  Việc đi lại, vắng mặt của người được giáo dục tại nơi cư trú

      Công cụ và phương tiện phạm tội: Không phải là dấu hiệu bắt buộc để định Tội trộm cắp tài sản.

      1.3.  Mặt chủ quan:

      Dấu hiệu lỗi: Người phạm tội thực hiện tội phạm với lỗi cố ý trực tiếp.

      Mục đích phạm tội: Người phạm tội thực hiện hành vi trộm cắp tài sản nhằm chiếm đoạt được tài sản của người bị hại, làm họ mất đi khả năng định đoạt thực tế của tài sản. Do vậy, kể từ thời điểm khi người phạm tội trộm cắp lấy được tài sản thì tội phạm xem như đã hoàn thành.

      1.4. Chủ thể:

      Chủ thể của tội Trộm cắp tài sản theo quy định tại Điều 173 Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) là chủ thể thường: Đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự. 

      1.5.  Người phạm tội trộm cắp tài sản bị xử lý như thế nào ?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 173 Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), tùy vào giá trị tài sản mà người phạm tội trộm của người bị hại hoặc tiền án, tiền sự, mức độ vi phạm của hành vi mà Luật có những mức án khác nhau. Cụ thể:

      Nếu giá trị của tài sản thiệt hại là từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc các trường hợp quy định từ điểm a đến điểm d khoản 1 Điều 173 Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì người phạm tội có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 173 Luật này.

      Nếu giá trị tài sản thiệt hại là từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc người phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định từ điểm a đến điểm g khoản 2 Điều 173 Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì sẽ phải đối mặt với khung hình phạt từ 02 năm đến 07 năm theo quy định tại khoản 2 Điều 173 Luật này.

      Xem thêm:  Đòi nợ công ty giám đốc đã bỏ trốn

      Nếu giá trị tài sản thiệt hại là từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc người phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định từ điểm a đến điểm c khoản 3 Điều 173 Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì có thể bị áp dụng hình phạt tù với thời hạn 07 năm đến 15 năm căn cứ khoản 3 Điều 173 Luật này. 

      Nếu giá trị tài sản thiệt hại là từ 500.000.000 đồng trở lên hoặc thuộc một trong các trường hợp tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 4 Điều 173 Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì sẽ chịu mức án “kịch khung” của tội phạm này là từ 12 năm đến 20 năm tù căn cứ khoản 4 Điều 173 Luật này.

      Bên cạnh hình phạt chính là phạt cải tạo không giam giữ hay phạt tù thì người phạm tội Trộm cắp tài sản theo khoản 5 Điều 173 Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì có thể phải chịu thêm hình phạt bổ sung là phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

      2. Người phạm tội Trộm cắp tài sản bỏ trốn khỏi nơi cư trú sẽ bị xử lý thế nào? 

      2.1. Nơi cư trú theo quy định pháp luật được hiểu là gì?

      Nơi cư trú của một cá nhân theo quy định tại Điều 11 Luật cư trú 2020 bao gồm nơi thường trú và nơi tạm trú. Cụ thể:

      Nơi tạm trú: được xác định là nơi cá nhân thực tế sinh sống trong khoảng thời gian xác định và có đăng ký tạm trú tại cơ quan quản lý trật tự dân cư của nơi đó.

      Nơi thường trú: được xác định là thông tin ghi trên Căn cước công dân hay chứng minh nhân dân, hộ chiếu của cá nhân và là nơi sinh sống lâu dài, mang tính ổn định cũng như đã đăng ký thường trú với cơ quan quản lý trật tự dân cư nơi đó.

      Tuy nhiên, nếu trong trường hợp không thể xác định được nơi thường trú hay nơi tạm trú của một cá nhân thì dựa theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020, nơi cư trú lúc này được xác định là nơi sinh sống thực tế hiện nay của cá nhân đó.

      2.2. Xử lý người phạm tội Trộm cắp tài sản bỏ trốn khỏi nơi cư trú:

      Ngay khi phát hiện tài sản của mình đã bị trộm, người bị hại cần nhanh chóng đến cơ quan công an gần nhất để khai báo về thiệt hại của mình. Sau đó, cơ quan điều tra khi nhận được thông tin tố giác mà người bị hại cung cấp sẽ tiếp nhận thông tin, chứng cứ mà người bị hại cung cấp và mở cuộc xác minh những thông tin này. Nếu nhận thấy có dấu hiệu tội phạm thì cơ quan điều tra sẽ tiến hành thủ tục khởi tố vụ án để chuyển sang giai đoạn điều tra, khởi tố hình sự đối với người phạm tội.

      Xem thêm:  Mượn máy tính bạn rồi mang cắm sau đó bỏ trốn sẽ bị truy cứu về tội gì?

      Tuy nhiên, trong trường hợp chưa xác định được bị can hoặc không xác minh được hiện tại, bị can đang thực tế ở đâu mà thời hạn điều tra vụ án đã hết (xác định dựa trên căn cứ tại Điều 172 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015) thì cơ quan điều tra phải ra quyết định truy nã bị can; sau đó ra quyết định tạm đình chỉ điều tra theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 229 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017).

      Nếu trong thời gian truy nã, cơ quan điều tra hoặc người bị hại biết được bị can đang cư trú thực tế tại đâu và báo cho cơ quan điều tra thì cơ quan điều tra sẽ tiếp tục khôi phục lại vụ án để điều  tra. Sau quá trình này, nếu nhận thấy đủ căn cứ để cấu thành tội phạm thì cơ quan điều tra sẽ chuyển hồ sơ sang Viện kiểm sát. Cơ quan này sẽ tiếp tục quá trình truy tố và luận tội để xử lý đúng người, đúng tội cũng như bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp của người bị hại.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ Luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017); 

      – Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017); 

      – Bộ Luật dân sự 2015;

      – Luật Cơ trú 2020.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Trộm cắp tài sản là gì? Tội trộm cắp tài sản theo Bộ luật hình sự?
      • Cấm đi khỏi nơi cư trú là gì? Cấm đi khỏi nơi cư trú theo quy định của BLTTHS?
      • Tội ăn trộm tài sản người khác bị xử phạt như thế nào? Tội trộm cắp tài sản bị đi tù bao nhiêu năm?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Người trộm cắp tài sản trốn khỏi nơi cư trú thì phải làm gì? thuộc chủ đề Bỏ trốn, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tội trốn khỏi nơi giam giữ hoặc bỏ trốn khi đang bị dẫn giải, xét xử

      Tội trốn khỏi nơi giam giữ hoặc trốn khi đang bị dẫn giải, xét xử? Dấu hiệu pháp lý của tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn cấm đi khỏi nơi cư trú là bao lâu? Được đi làm không?

      Đối tượng nào áp dụng lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú? Thời hạn cấm đi khỏi nơi cư trú là bao lâu? Khi áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, công dân có được đi làm không? Thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú. Thủ tục áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.

      ảnh chủ đề

      Tội trộm cắp tài sản có tổ chức và có tính chất chuyên nghiệp

      Trộm cắp tài sản là gì? Quy định của luật về tội trộm cắp tài sản có tổ chức và có tính chất chuyên nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Trộm bao nhiêu tiền thì bị truy tố hình sự? Mức phạt ăn cắp vặt?

      Trộm cắp tài sản là gì? Dấu hiệu pháp lý của tội trộm cắp tài sản? Mức phạt ăn cắp vặt?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự

      Cấm đi khỏi nơi cư trú là gì? Thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự? Cấm đi khỏi nơi cư trú được quy định cụ thể trong Điều 123, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền cư trú và thực hiện quyền tự do cư trú của công dân

      Quyền cư trú và thực hiện quyền tự do cư trú của công dân? Nghĩa vụ của công dân về cư trú? Thủ tục đăng kí cư trú của công dân được thực hiện thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú (52/HS)

      Khi cơ quan có thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú đối với bị can, bị cáo thì cơ quan này có trách nhiệm phải ra thông báo áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú đến những người này. Vậy mẫu thông báo áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú (53/HS)

      Trong quá trình áp dụng lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú, nếu cơ quan có các căn cứ cho rằng lệnh cấm cần được hủy bỏ thì cơ quan này sẽ ra quyết định hủy bỏ biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú. Vậy mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú (51/HS) và hướng dẫn soạn thảo

      Theo quy định của Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 thì cơ quan có thẩm quyền sẽ có quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn đối với những người liên quan trong quá trình tố tụng. Trong đó có biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, để thực hiện biện pháp này thì cơ quan có thẩm quyền cần phải ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú. Vậy mẫu lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cấm đi khỏi nơi cư trú là gì? Cấm đi khỏi nơi cư trú theo quy định của BLTTHS?

      Biện pháp ngăn chặn là một trong các biện pháp cưỡng chế được pháp luật quy định, do người có thẩm quyền tiến hành tố tụng quyết định áp dụng đối với bị can, bị cáo, người phạm tội quả tang hoặc người bị nghi là phạm tội. Trong các biện pháp đó không thể không nhắc đến biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tội trốn khỏi nơi giam giữ hoặc bỏ trốn khi đang bị dẫn giải, xét xử

      Tội trốn khỏi nơi giam giữ hoặc trốn khi đang bị dẫn giải, xét xử? Dấu hiệu pháp lý của tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn cấm đi khỏi nơi cư trú là bao lâu? Được đi làm không?

      Đối tượng nào áp dụng lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú? Thời hạn cấm đi khỏi nơi cư trú là bao lâu? Khi áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, công dân có được đi làm không? Thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú. Thủ tục áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.

      ảnh chủ đề

      Tội trộm cắp tài sản có tổ chức và có tính chất chuyên nghiệp

      Trộm cắp tài sản là gì? Quy định của luật về tội trộm cắp tài sản có tổ chức và có tính chất chuyên nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Trộm bao nhiêu tiền thì bị truy tố hình sự? Mức phạt ăn cắp vặt?

      Trộm cắp tài sản là gì? Dấu hiệu pháp lý của tội trộm cắp tài sản? Mức phạt ăn cắp vặt?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự

      Cấm đi khỏi nơi cư trú là gì? Thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự? Cấm đi khỏi nơi cư trú được quy định cụ thể trong Điều 123, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền cư trú và thực hiện quyền tự do cư trú của công dân

      Quyền cư trú và thực hiện quyền tự do cư trú của công dân? Nghĩa vụ của công dân về cư trú? Thủ tục đăng kí cư trú của công dân được thực hiện thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú (52/HS)

      Khi cơ quan có thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú đối với bị can, bị cáo thì cơ quan này có trách nhiệm phải ra thông báo áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú đến những người này. Vậy mẫu thông báo áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú (53/HS)

      Trong quá trình áp dụng lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú, nếu cơ quan có các căn cứ cho rằng lệnh cấm cần được hủy bỏ thì cơ quan này sẽ ra quyết định hủy bỏ biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú. Vậy mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú (51/HS) và hướng dẫn soạn thảo

      Theo quy định của Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 thì cơ quan có thẩm quyền sẽ có quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn đối với những người liên quan trong quá trình tố tụng. Trong đó có biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, để thực hiện biện pháp này thì cơ quan có thẩm quyền cần phải ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú. Vậy mẫu lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cấm đi khỏi nơi cư trú là gì? Cấm đi khỏi nơi cư trú theo quy định của BLTTHS?

      Biện pháp ngăn chặn là một trong các biện pháp cưỡng chế được pháp luật quy định, do người có thẩm quyền tiến hành tố tụng quyết định áp dụng đối với bị can, bị cáo, người phạm tội quả tang hoặc người bị nghi là phạm tội. Trong các biện pháp đó không thể không nhắc đến biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú.

      Xem thêm

      Tags:

      Bỏ trốn

      Cấm đi khỏi nơi cư trú

      Cấu thành tội trộm cắp tài sản

      Truy nã trong tố tụng hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tội trốn khỏi nơi giam giữ hoặc bỏ trốn khi đang bị dẫn giải, xét xử

      Tội trốn khỏi nơi giam giữ hoặc trốn khi đang bị dẫn giải, xét xử? Dấu hiệu pháp lý của tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn cấm đi khỏi nơi cư trú là bao lâu? Được đi làm không?

      Đối tượng nào áp dụng lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú? Thời hạn cấm đi khỏi nơi cư trú là bao lâu? Khi áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, công dân có được đi làm không? Thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú. Thủ tục áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.

      ảnh chủ đề

      Tội trộm cắp tài sản có tổ chức và có tính chất chuyên nghiệp

      Trộm cắp tài sản là gì? Quy định của luật về tội trộm cắp tài sản có tổ chức và có tính chất chuyên nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Trộm bao nhiêu tiền thì bị truy tố hình sự? Mức phạt ăn cắp vặt?

      Trộm cắp tài sản là gì? Dấu hiệu pháp lý của tội trộm cắp tài sản? Mức phạt ăn cắp vặt?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự

      Cấm đi khỏi nơi cư trú là gì? Thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự? Cấm đi khỏi nơi cư trú được quy định cụ thể trong Điều 123, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền cư trú và thực hiện quyền tự do cư trú của công dân

      Quyền cư trú và thực hiện quyền tự do cư trú của công dân? Nghĩa vụ của công dân về cư trú? Thủ tục đăng kí cư trú của công dân được thực hiện thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú (52/HS)

      Khi cơ quan có thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú đối với bị can, bị cáo thì cơ quan này có trách nhiệm phải ra thông báo áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú đến những người này. Vậy mẫu thông báo áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú (53/HS)

      Trong quá trình áp dụng lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú, nếu cơ quan có các căn cứ cho rằng lệnh cấm cần được hủy bỏ thì cơ quan này sẽ ra quyết định hủy bỏ biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú. Vậy mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú (51/HS) và hướng dẫn soạn thảo

      Theo quy định của Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 thì cơ quan có thẩm quyền sẽ có quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn đối với những người liên quan trong quá trình tố tụng. Trong đó có biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, để thực hiện biện pháp này thì cơ quan có thẩm quyền cần phải ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú. Vậy mẫu lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cấm đi khỏi nơi cư trú là gì? Cấm đi khỏi nơi cư trú theo quy định của BLTTHS?

      Biện pháp ngăn chặn là một trong các biện pháp cưỡng chế được pháp luật quy định, do người có thẩm quyền tiến hành tố tụng quyết định áp dụng đối với bị can, bị cáo, người phạm tội quả tang hoặc người bị nghi là phạm tội. Trong các biện pháp đó không thể không nhắc đến biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ