Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Người lập di chúc là gì? Quyền của người lập di chúc?

Tư vấn pháp luật

Người lập di chúc là gì? Quyền của người lập di chúc?

  • 22/08/202122/08/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    22/08/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Người lập di chúc là gì? Quyền của người lập di chúc?

    Như chúng ta đã biết thì di chúc thể hiện ý chí định đoạt tài sản của người đã chết để lại tài sản đó cho người còn sống, Tài sản trong di chúc là tài sản thuộc quyền sở hữu của người lập di chúc đó, Hiện nay theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 về quyền của người lập di chúc thì cũng không có gì thay đổi so với Bộ Luật dân sự cũ. Tuy nhiên, để hiểu hết về bản chất của việ lập di chúc và quy định của pháp luật về di chúc như thế nào? Người lập di chúc là gì? Quyền của người lập di chúc? được quy định cụ thể ra sao, bài viết dưới đây của công ty Luật Dương Gia chúng tôi sẽ phân tích cho bạn đọc về nội dung này.

    Cơ sở pháp lý:

    Bộ Luật Dân Sự 2015

    Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

    1. Người lập di chúc là gì?

    Theo quy định của pháp luật tại Điều 624. Di chúc bộ luật dân sự 2015 cũng đưa ra khái niệm về di trúc đó là:

    “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”

    Căn cứ theo đó có thể hiểu rằng người lập di chúc là người thể hiện ý chí của mình nhằm định đoạt tài sản và quyền tài sản thuộc sở hữu của mình sau khi chết bằng việc lập di chúc bằng văn bản. Người lập di chúc phải là người đã thành niên có năng lực hành vi dân sự, chủ sở hữu những tài sản và quyền tài sản thuộc sở hữu của người đó theo quy định của pháp luật.

    Ngoài ra, pháp luật còn có quy định đối với người lập di chúc đó là họ sẽ chỉ định một hoặc nhiều người trong di chúc và cho họ hưởng một phần hoặc toàn bộ tài sản của mình. Nếu trong di chúc có nhiều người, mỗi người được hưởng bao nhiêu phụ thuộc vào ý chí của người có tài sản. Người có tài sản thể hiện ý chí của mình, nhưng ý chí đó có được thực hiện hay không phụ thuộc vào hình thức biểu lộ ý chí.

    2. Quyền của người lập di chúc?

    Tại Điều 626. Quyền của người lập di chúc Bộ luật dân sự 2015 quy định:

    Xem thêm: Mẫu di chúc thừa kế viết tay và công chứng hợp pháp mới nhất năm 2022

    Người lập di chúc có quyền sau đây:

    1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

    2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

    3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

    4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

    5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

    Trường hợp người lập di chúc có năng lực hành vi một phần ( từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi) khi lập di chúc phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý. Những người ở độ tuổi này thường chưa nhận thức đầy đủ hậu quả của hành vi lập di chúc, vì vậy, pháp luật quy định cần phải có sự kiểm soát của người đại diện hoặc người giám hộ.

    Người lập di chúc phải hoàn toàn tự nguyện. Tự nguyện theo nghĩa khái quát là việc thực hiện theo ý mình, do mình mong muốn, không phụ thuộc vào bất cứ một chủ thể nào khác. Về mặt bản chất, tự nguyện của người lập di chúc là sự thống nhất giữa ý chí và bày tỏ ý chí của họ. Sự thống nhất trên chính là sự thống nhất giữa mong muốn chủ quan, mong muốn bên trong của người lập di chúc với hình thức thể hiện ra bên ngoài sự mong muốn đó.

    Xem thêm: Một số bất cập trong các quy định của pháp luật về thừa kế theo di chúc

    Vì vậy, việc phá vỡ sự thống nhất giữa mong muốn bên trong và thể hiện ra bên ngoài làm mất đi tính tự nguyện của người lập di chúc. Sự thống nhất này có thể bị phá vỡ trong những trường hợp người lập di chúc bị cưỡng ép, đe dọa hoặc di chúc do họ lập trên cơ sở bị lừa dối,…đều là nguyên nhân làm mất đi tính trung thực trong việc định đoạt của người lập di chúc, dẫn đến sự vô hiệu của di chúc để lại thừa kế. 

    Như vậy có thể đưa ra một vài nhận định về quyền của ngườ lập di chúc khi có đầy đủ năng lực hành vi dân sự đó là:

    Người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế:  Người lập di chúc có quyền để lại di sản cho bất cứ cá nhân hoặc tổ chức nào.Người được nhận di sản có thể là cá nhân trong hay ngoài diện thừa kế theo quy định của pháp luật hoặc cũng có thể là nhà nước,tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội… Quyền định đoạt của người lập di chúc còn được thể hiện thông qua việc họ có thể truất quyền hưởng di sản của người thừa kế theo pháp luật như: (cha,mẹ, vợ, chồng, con, anh, em ruột…) mà không nhất thiết phải nêu lí do,người lập di chúc có thể chỉ định một hay nhiều người thừa kế theo pháp luật không được hưởng di sản thừa kế của mình.

    Ngoài ra người lập di chúc còn có quyền phân định phần di sản cho từng người thừa kế, Việc phân định di sản cho người thừa kế trong trường hợp có nhiều người cùng được thừa kế. Người lập di chúc có quyền phân chia di sản cho mỗi người không nhất thiết phải ngang bằng nhau và không cần phải nêu lí do nếu không phân định.

    Người lập di chúc có quyền dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng được hiểu đó là người lập di chúc có quyền dành một phần tài sản trong khối di sản của mình để thực hiện việc di tặng hay thờ cúng theo quy định của pháp luật.

    Bên cạnh đó người lập di chúc còn có các quyền như giao nghĩa vụ cho người thừa kế trong phạm vi di sản có nghĩa là người lập di chúc có quyền giao nghĩa vụ cụ thể cho người thừa kế( như giao cho người thừa kế được hưởng một căn nhà nhưng phải để cho một người bạn thân tàn tật mà trước đây vẫn sống nương nhờ vào người để lại di sản hoặc ở nhờ một phần căn nhà cho đến khi người đó chết hoặc giao cho người thừa kế phải trả một món nợ mà người để lại di sản chưa trả.  Người lập di chúc có thể giao cho nghĩa vụ cho người mà không cho họ hưởng di sản. Trong trường hợp này không bắt buộc người được giao nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đó. Trong trường hợp giao nghĩa vụ và cho hưởng di sản thì người được giao nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ trong phạm vi di sản được hưởng đó theo quy định của pháp luật.

    Bên cạnh đó họ còn có quyền như chỉ định người giữ di chúc, người quản lí di sản, người phân chia di sản theo quy định tại bộ luật dân sự 2015 quy định người lập di chúc có quyền chỉ định người giữ di chúc, người quản lí di sản, người phân chia di sản. Việc chỉ định những người giữ di chúc, người quản lí di sản, người phân chia di sản là hoàn toàn theo ý chí tự nguyện của người lập di chúc. Người lập di chúc có thể cử một người vừa giữ di chúc, đồng thời vừa quản lí di sản và phân chia di sản. Nhưng người lập di chúc vẫn có thể cử nhiều người mỗi người làm một việc riêng. Người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế, người được chỉ định có thực hiện hay không tùy thuộc vào ý chí chủ quan của họ. Đây không phải là nghĩa vụ pháp lí mà nó biểu hiện tinh thần tự nguyện, đoàn kết giúp đỡ người khác.

    Cuối cùng đó là người lập di chúc có quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy di chúc, theo đó sửa đổi di chúc là việc mà người lập di chúc thay thế một phần quyết định cũ của mình đối với các phần trong di chúc trước đó. Thông thường sự sửa đổi di chúc đã lập biểu hiện ở những mặt sau cụ thể như sửa đổi người được hưởng thừa kế, sửa đổi về quyền và nghĩa vụ cho người thừa kế, sửa đổi về câu chữ và bổ sung di chúc có nghĩa là người lập di chúc có quyền “ bổ sung” di chúc đã lập. Phần bổ sung là phần thêm vào nội dung của di chúc. Cũng như việc sửa đổi di chúc, phần bổ sung cũng có thể không hợp pháp nếu như lúc bổ sung di chúc người đó không còn minh mẫn hoặc nội dung của nó trái với pháp luật, đạo đức xã hội.

    Xem thêm: Di chúc hợp pháp không cần công chứng, chứng thực

    Theo những điề chúng tôi đã phân tích thì có thể thấy nếu người lập di chúc bổ sung di chúc, mà phần di chúc bổ sung vẫn hợp pháp thì di chúc đã lập và phần di chúc bổ sung đều có hiệu lực pháp luật. Tuy nhiên, có những trường hợp “Nếu phần di chúc đã lập và phần di chúc bổ sung mâu thuẫn với nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật”.

    Theo đó đối với các trường hợp như thay thế di chúc có thể hiểu là việc người để lại di sản lập di chúc khác thay thế cho di chúc cũ vì họ cho rằng những quyết định của mình trong di chúc trước không còn phù hợp với ý chí của họ nữa. Do đó, di chúc trước coi như không có, vì chính người lập di chúc hủy bỏ nếu như việc thay thế di chúc trong lúc hốc minh mẫn sáng suốt. Nên một người lập nhiều di chúc vào các thời điểm khác nhau mà nội dung của các di chúc không phủ định lẫn nhau trong trường hợp này tất cả di chúc đều có hiệu lực. Ngược lại, nếu nội dung phủ định nhau thì coi đó là thay thế di chúc.

    Việc hủy bỏ di chúc có thể hiểu là việc người để lại thừa kế từ bỏ di chúc của mình bằng cách không công nhận di chúc do mình lập ra là có giá trị. Trường hợp này được coi là không có di chúc. Do vậy, di sản thừa kế sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc hủy bỏ di chúc có thể được thực hiện dưới các hình thức  như người lập di chúc tự tiêu hủy tất cả di chúc đã lập và người lập di chúc lập một di chúc khác tuyên bố hủy di chúc đã lập.

    Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung người lập di chúc là gì? Quyền của người lập di chúc? và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

    Xem thêm: Di chúc là gì? Điều kiện có hiệu lực của di chúc là gì?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Di chúc

    Người lập di chúc

    Quyền của người lập di chúc


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Di chúc và di ngôn là gì? Đặc điểm, tại sao phải lập di chúc và di ngôn?

    Di chúc và di ngôn là gì? Đặc điểm của di chúc và di ngôn? Tại sao phải lập di chúc và di ngôn?

    Di chúc được lưu giữ bao lâu? Việc nhận lưu trữ di chúc?

    Di chúc được lưu giữ bao lâu? Việc nhận lưu trữ di chúc?

    Di chúc có bắt buộc phải công chứng/chứng thực mới có hiệu lực không?

    Di chúc có bắt buộc phải công chứng/chứng thực mới có hiệu lực không? Di chúc viết tay có hiệu lực không? Di chúc không có người làm chứng có hiệu lực không?

    Nếu có nhiều di chúc ở nhiều thời điểm khác nhau, di chúc nào có hiệu lực?

    Nếu có nhiều di chúc ở nhiều thời điểm khác nhau, di chúc nào có hiệu lực? Lập nhiều di chúc thì di chúc nào là di chúc có giá trị hiệu lực thi hành?

    Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không?

    Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không? Bao nhiêu tuổi thì được lập di chúc? Điều kiện để được pháp lập di chúc hợp pháp?

    Di chúc để lại tài sản cho người ngoài gia đình, cho bạn thân được không?

    Di chúc để lại tài sản cho người ngoài gia đình, cho bạn thân được không? Di chúc lại muốn để lại di sản cho người ngoài thì có hợp pháp không?

    Di chúc viết tay không có người làm chứng có giá trị hiệu lực không?

    Di chúc viết tay không có người làm chứng có giá trị hiệu lực không? Di chúc viết tay cần làm gì để có hiệu lực? Di chúc viết tay có cần người làm chứng không?

    Di chúc được công bố khi nào? Thời điểm công bố di chúc?

    Di chúc được công bố khi nào? Di chúc được thực hiện bởi những ai? Ai là người có trách nhiệm bảo quản và thực hiện di chúc?

    Người nào đương nhiên được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc

    Người nào đương nhiên được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc? Người không có tên trong di chúc có được hưởng thừa kế không?

    Nếu có di chúc hợp pháp, di sản thừa kế sẽ ưu tiên chia theo di chúc?

    Thế nào là di chúc hợp pháp? Đã có di chúc có được chia thừa kế theo pháp luật không? Nếu có di chúc hợp pháp, di sản thừa kế sẽ ưu tiên chia theo di chúc?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Dương? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Dương ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Dương?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Định? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Định ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Định?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bến Tre ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bến Tre?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Bình? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Bình ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Bình?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bạc Liêu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bạc Liêu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bạc Liêu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bạc Liêu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Kạn

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Kạn ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Kạn? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Kạn ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Kạn?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh An Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh An Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm An Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại An Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại An Giang?

    Lỗi không chấp hành biển báo giao thông bị phạt bao nhiêu tiền?

    Biển báo giao thông là gì? Mức xử phạt lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường và biển báo? Xác định lỗi không tuân thủ biển báo, vạch kẻ đường thế nào?

    Luật sư tư vấn bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến miễn phí

    Luật sư tư vấn bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến miễn phí. Tư vấn pháp luật về trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại 1900.1950 .

    Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trung tâm dịch vụ việc làm

    Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm dịch vụ việc làm? Quyền hạn của trung tâm dịch vụ việc làm? Vai trò của các trung tâm dịch vụ việc làm?

    Sử dụng vỉa hè, lòng đường như thế nào thì không vi phạm?

    Sử dụng vỉa hè, lòng đường như thế nào thì không vi phạm? Có được buôn bán, kinh doanh trên lòng đường, vỉa hè hay không? Mức xử phạt đối với hành vi ;ấn chiếm vỉa hè để làm nơi kinh doanh?

    Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (HK02) mới nhất 2022

    Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu HK02 và cách viết mới nhất năm 2022. Hướng dẫn điền mẫu, khai mẫu, ghi mẫu số HK02 theo quy định mới nhất 2022 của Bộ Công An.

    Thực hiện pháp luật là gì? Ý nghĩa của việc thực hiện pháp luật?

    Thực hiện pháp luật là gì? Đặc điểm và ý nghĩa thực hiện pháp luật? Phân biệt các hình thức thực hiện pháp luật. Thực hiện pháp luật là việc thực hiện các hoạt động có mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật.

    Bị cáo là gì? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo?

    Bị cáo là gì? Quyền của bị cáo là gì? Nghĩa vụ của bị cáo là gì? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015?

    Mẫu giấy cam kết, văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng

    Mẫu giấy cam kết, đơn xác nhận, văn bản thỏa thuận tài sản riêng chi tiết nhất. Cách thức xác nhận tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

    Quy định về tủ thuốc cấp cứu, danh mục các loại thuốc cần có

    Quy định về danh mục các loại thuốc trong tủ thuốc của doanh nghiệp? Quy định pháp luật đối với việc sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc?

    Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng mới nhất 2022

    Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung? Mẫu văn bản từ chối tài sản chung của vợ chồng? Đăng ký tài sản chung của vợ chồng? Căn cứ chứng minh tài sản chung của vợ chồng? Quyền định đoạt đối với tài sản chung của vợ chồng? Xác định tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá