Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Người làm chứng khai sai sự thật, gian dối bị xử lý ra sao?

  • 05/01/202505/01/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    05/01/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc khai báo không trung thực, sai sự thật hoặc gian dối của người làm chứng không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình xét xử mà còn có thể dẫn đến những hệ lụy pháp lý nặng nề. Vậy nếu người làm chứng khai sai sự thật, gian dối thì sẽ bị xử lý như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về người làm chứng trong dân sự và hình sự:
        • 1.1 1.1. Người làm chứng trong tố tụng dân sự:
        • 1.2 1.2. Người làm chứng trong tố tụng hình sự:
      • 2 2. Người làm chứng phải có nghĩa vụ khai đúng sự thật hay không?
      • 3 3. Người làm chứng khai sai sự thật, gian dối thì sẽ bị xử lý như thế nào?

      1. Quy định về người làm chứng trong dân sự và hình sự:

      Người làm chứng, một thành phần quan trọng trong các quá trình tố tụng, là những người có kiến thức hoặc hiểu biết trực tiếp hoặc gián tiếp về các tình tiết liên quan đến vụ việc, vụ án. Vai trò của người làm chứng được pháp luật quy định rõ ràng trong cả tố tụng dân sự và tố tụng hình sự, nhằm đảm bảo tính trung thực, khách quan và hỗ trợ việc làm sáng tỏ sự thật của các vụ việc.

      1.1. Người làm chứng trong tố tụng dân sự:

      Theo quy định tại Điều 77 Văn bản hợp nhất 11/VBHN-VPQH năm 2024 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự, người làm chứng trong tố tụng dân sự là người biết được các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc đang được giải quyết, được đương sự đề nghị hoặc được Tòa án triệu tập tham gia tố tụng. Lời khai của người làm chứng đóng vai trò như một nguồn chứng cứ quan trọng, góp phần giúp Tòa án xác định sự thật khách quan và giải quyết vụ việc đúng pháp luật. Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định rõ rằng những người bị mất năng lực hành vi dân sự không thể trở thành người làm chứng nhằm đảm bảo độ tin cậy và chính xác của lời khai.

      1.2. Người làm chứng trong tố tụng hình sự:

      Khái niệm người làm chứng trong tố tụng hình sự được quy định tại Điều 66 Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH năm 2024 hợp nhất Bộ luật Tố tụng hình sự. Theo đó, người làm chứng là người biết được các tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm hoặc vụ án và được cơ quan có thẩm quyền triệu tập đến để làm chứng. Người làm chứng có thể là người trực tiếp chứng kiến các sự kiện, tình tiết liên quan đến vụ án hoặc biết được các thông tin đó thông qua lời kể của người khác.

      Xem thêm:  Như thế nào là di chúc hợp pháp?

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng hình sự thường được đánh giá cao bởi tính trung thực và khách quan, góp phần quan trọng trong việc xác định bản chất thật của vụ án. Tuy nhiên, tính chính xác của lời khai phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: cách thức người làm chứng tiếp nhận thông tin, mức độ chính xác của thông tin và mối quan hệ giữa người làm chứng với người phạm tội hoặc người bị hại. Nếu không kiểm tra kỹ lưỡng nguồn gốc và cách thức thu nhận thông tin của người làm chứng, lời khai thu thập được có thể thiếu đi các thuộc tính cơ bản của chứng cứ, từ đó ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án một cách công bằng và khách quan.

      Trên thực tế, các yếu tố như khả năng nhận thức, độ tuổi, trạng thái tâm lý, cũng như tác động từ các mối quan hệ cá nhân có thể làm thay đổi độ chính xác và tính trung thực của lời khai. Do đó, việc thẩm định và đánh giá lời khai của người làm chứng là một bước không thể thiếu nhằm đảm bảo lời khai đáp ứng các tiêu chí chứng cứ hợp pháp theo quy định pháp luật.

      2. Người làm chứng phải có nghĩa vụ khai đúng sự thật hay không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH năm 2021, hợp nhất Bộ luật Tố tụng hình sự, người làm chứng có những nghĩa vụ rất quan trọng trong quá trình tố tụng hình sự. Cụ thể:

      • Người làm chứng phải có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Việc có mặt này không chỉ đơn thuần là một yêu cầu hành chính, mà còn thể hiện trách nhiệm của người làm chứng trong việc cung cấp thông tin cần thiết để làm sáng tỏ vụ án. Nếu người làm chứng cố tình vắng mặt mà không có lý do chính đáng, chẳng hạn như lý do bất khả kháng hoặc những trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ dẫn đến khó khăn trong việc giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, hoặc xét xử, thì họ có thể bị dẫn giải để có mặt tại cơ quan tố tụng.

      • Bên cạnh nghĩa vụ phải có mặt, người làm chứng còn có trách nhiệm trình bày trung thực những tình tiết mà họ biết liên quan đến nguồn tin về tội phạm hoặc vụ án, cùng với lý do mà họ biết được những thông tin đó. Sự trung thực trong lời khai của người làm chứng là một yếu tố quyết định trong việc xác định sự thật của vụ án. Điều này đặc biệt quan trọng, bởi lời khai của người làm chứng thường được xem là một trong những nguồn chứng cứ quý giá giúp Tòa án đưa ra phán quyết công bằng và đúng đắn.

      • Pháp luật cũng quy định rằng nếu người làm chứng khai báo gian dối hoặc từ chối khai báo mà không có lý do chính đáng hoặc trốn tránh việc khai báo thì người làm chứng sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự. Điều này cho thấy sự nghiêm minh của pháp luật đối với những hành vi không trung thực trong tố tụng hình sự.

      • Ngoài ra, cơ quan hoặc tổ chức nơi người làm chứng làm việc hoặc học tập cũng có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để người làm chứng tham gia vào quá trình tố tụng. Điều này không chỉ đảm bảo quyền lợi cho người làm chứng mà còn góp phần duy trì tính minh bạch và công bằng trong quá trình xét xử. 

      Xem thêm:  Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Như vậy, có thể thấy rằng trong một vụ án hình sự, người làm chứng không chỉ là người tham gia tố tụng mà còn phải thực hiện nghĩa vụ khai báo đúng sự thật, nhằm hỗ trợ quá trình điều tra và xét xử đạt được kết quả chính xác nhất.

      3. Người làm chứng khai sai sự thật, gian dối thì sẽ bị xử lý như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 382 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017, hợp nhất Bộ luật Hình sự, hành vi cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khai báo gian dối được xem là một tội phạm nghiêm trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Theo đó, những đối tượng như người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật và người bào chữa, khi thực hiện hành vi gian dối trong việc kết luận, dịch thuật hoặc khai báo thông tin mà họ biết rõ là sai sự thật, sẽ phải đối mặt với các hình thức xử phạt nghiêm khắc. Cụ thể:

      • Các hình thức xử phạt đầu tiên bao gồm cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. Đây là mức phạt cho hành vi khai báo gian dối mà không gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến việc giải quyết vụ án. Tuy nhiên, nếu hành vi này được thực hiện trong các trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như có tổ chức hoặc dẫn đến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch, mức phạt sẽ nghiêm khắc hơn là từ 01 năm đến 03 năm tù giam.

      • Còn trong những tình huống nghiêm trọng hơn, như việc người làm chứng hoặc những cá nhân liên quan phạm tội nhiều lần (từ hai lần trở lên) hoặc hành vi khai báo sai sự thật dẫn đến việc kết án oan cho người vô tội hoặc bỏ lọt tội phạm, mức phạt có thể cao nhất lên đến từ 03 năm đến 07 năm tù. Đây là một hình thức xử phạt nghiêm khắc nhằm răn đe và ngăn chặn các hành vi gian dối, nhằm bảo vệ công lý và quyền lợi của các cá nhân.

      • Ngoài các hình thức phạt tù, người phạm tội còn có thể bị áp dụng các biện pháp bổ sung như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề, hoặc làm các công việc nhất định trong thời gian từ 01 năm đến 05 năm.

      Xem thêm:  Người làm chứng và phương pháp lấy lời khai người làm chứng

      Như vậy, theo quy định trên, người làm chứng có nghĩa vụ phải khai báo trung thực và không được phép khai gian dối hay cung cấp thông tin sai sự thật. Việc vi phạm nghĩa vụ này không chỉ ảnh hưởng đến bản thân người làm chứng mà còn tác động tiêu cực đến toàn bộ quá trình tố tụng, làm giảm tính chính xác và công bằng trong việc giải quyết các vụ án. Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể dẫn đến mức án tù cao nhất lên đến 07 năm, cho thấy sự nghiêm minh của pháp luật trong việc xử lý các hành vi gian dối trong lĩnh vực tố tụng.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết
      • Lời khai là chứng cứ? Quy định lời khai của người làm chứng?
      • Người làm chứng là gì? Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Người làm chứng khai sai sự thật, gian dối bị xử lý ra sao? thuộc chủ đề Người làm chứng, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Dược ngày 29/06/2018 của Văn phòng quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH ngày 16/09/2024 hợp nhất Bộ luật Tố tụng hình sự
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Dược ngày 29/06/2018 của Văn phòng quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH ngày 16/09/2024 hợp nhất Bộ luật Tố tụng hình sự
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tags:

      Người làm chứng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34371