Người đại diện theo pháp luật không phải là cụm từ xã lại đối với tất cả chúng ta. Nó xuất hiện nhiều trên tivi ở những bản tin thời sự, những bộ phim truyền hình, trên các bài báo… Vậy Người đại diện theo pháp luật tiếng Anh là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết sau.
Mục lục bài viết
- 1 1. Người đại diện theo pháp luật là gì?
- 2 2. Người đại diện theo pháp luật tiếng Anh là gì?
- 3 3. Một số từ tiếng anh liên quan đến người đại diện theo pháp luật:
- 4 4. Một số ví dụ tiếng Anh về sử dụng Người đại diện theo pháp luật:
- 5 5. Một đoạn văn sử dụng Người đại diện theo pháp luật tiếng Anh:
1. Người đại diện theo pháp luật là gì?
Người đại diện theo pháp luật là người được pháp luật hoặc văn bản có hiệu lực pháp luật ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của tổ chức, cá nhân mà họ đại diện. Người đại diện theo pháp luật có thể là người đại diện theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền. Người đại diện theo quy định của pháp luật là người được pháp luật xác định làm người đại diện cho một tổ chức, cá nhân nhất định, ví dụ như giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị, người đứng đầu cơ quan nhà nước, cha mẹ hoặc người giám hộ. Người đại diện theo ủy quyền là người được tổ chức, cá nhân ủy quyền bằng văn bản để thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý thay mặt cho họ, ví dụ như luật sư, kế toán, người giao dịch.
Người đại diện theo pháp luật có trách nhiệm thực hiện các hành vi pháp lý theo ý chí và lợi ích hợp pháp của người được đại diện, tuân thủ các quy định của pháp luật và bảo vệ quyền lợi của người được đại diện.
Vai trò của Người đại diện theo pháp luật là rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong các hoạt động kinh doanh, thương mại, dân sự và hình sự. Người đại diện theo pháp luật có thể là luật sư, công chứng viên, kiểm toán viên, kế toán viên, người đại diện cho các tổ chức xã hội, chính quyền địa phương hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người đại diện theo pháp luật có nhiệm vụ thực hiện các thủ tục pháp lý, cung cấp tư vấn pháp lý, đại diện cho bên mình trong các vụ kiện, tranh chấp, hòa giải, thương lượng hoặc hòa giải cũng như có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật, đạo đức nghề nghiệp và bảo mật thông tin của khách hàng.
2. Người đại diện theo pháp luật tiếng Anh là gì?
Người đại diện theo pháp luật tiếng Anh là Legal representative.
Người đại diện theo pháp luật có thể được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau:
A legal representative is a person authorized by law or a legally effective document to exercise the legal rights and obligations of the organization or individual they represent. The legal representative can be the legal representative or the authorized representative. A legal representative is a person identified by law as the representative of a certain organization or individual, for example, a director, chairman of the board of directors, head of a state agency, parent or guardian. An authorized representative is a person authorized in writing by an organization or individual to perform legal rights and obligations on their behalf, such as a lawyer, accountant, or trader.
The legal representative is responsible for performing legal acts according to the will and legitimate interests of the represented person, complying with the provisions of law and protecting the rights of the represented person.
The role of the Legal Representative is very important in protecting the legitimate rights and interests of organizations and individuals in business, commercial, civil and criminal activities. Legal representatives can be lawyers, notaries, auditors, accountants, representatives of social organizations, local authorities or competent state agencies. The legal representative is responsible for carrying out legal procedures, providing legal advice, representing his or her party in lawsuits, disputes, conciliation, negotiation, or conciliation, and is responsible for complying with the provisions of the law, professional ethics and confidentiality of customer information.
Hoặc Người đại diện theo pháp luật có thể được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau:
Competent authority and law govern the exchange or legal representative on behalf of the person or organization filing a civil action. A legal representative is a person who represents the interests of organizations or individuals to form a legal representation of a personal exchange in court. The representation must occur when a private person or legal entity represents and makes personal changes in the interest of other persons or legal entities.
3. Một số từ tiếng anh liên quan đến người đại diện theo pháp luật:
Một số từ tiếng Anh liên quan đến Người đại diện theo pháp luật là:
– Legal representative: Người đại diện theo pháp luật là người có quyền hành đại diện cho một tổ chức hoặc cá nhân trong các giao dịch pháp lý, hợp đồng, kiện tụng,….
– Power of attorney: Ủy quyền là văn bản chứng thực cho phép một người (ủy quyền) đại diện cho một người khác (người ủy nhiệm) trong các vấn đề pháp lý nhất định.
– Proxy: Đại diện là người được ủy quyền bởi một người khác để tham gia và bỏ phiếu tại một cuộc họp, đặc biệt là cuộc họp cổ đông của một công ty.
– Agent: Đại lý là người được ủy thác bởi một người khác (người giao) để thực hiện một số hành vi pháp lý như ký kết hợp đồng, mua bán hàng hóa, v.v. cho và thay mặt cho người giao.
– Attorney: Luật sư là người có trình độ chuyên môn về luật và được cấp phép để tham gia vào việc tư vấn pháp lý, đại diện cho khách hàng trong các vụ kiện, hoặc công tố hoặc bào chữa cho bị cáo trong các phiên tòa.
– Counsel: cố vấn, người tư vấn hoặc hỗ trợ một bên trong một vụ kiện hoặc một vấn đề pháp lý.
– Advocate: người biện hộ, người bào chữa hoặc bênh vực cho một bên trong một vụ kiện hoặc một vấn đề pháp lý.
– Solicitor: người xin việc, người tìm kiếm hoặc yêu cầu dịch vụ pháp lý từ một bên khác.
– Barrister: luật sư hành nghề tại tòa án, người được quyền tham gia vào các phiên tòa và nói lên quan điểm của một bên trong một vụ kiện hoặc một vấn đề pháp lý.
Những từ này có thể có nghĩa khác nhau tùy theo hệ thống pháp luật của từng quốc gia. Do đó, khi sử dụng chúng, cần phải hiểu rõ ngữ cảnh và quy định của từng nơi.
4. Một số ví dụ tiếng Anh về sử dụng Người đại diện theo pháp luật:
‐ Người đại diện theo pháp luật của công ty…., một công ty chuyên về sản xuất và xuất khẩu nông sản, là luật sư…., người có trách nhiệm đại diện cho công ty trong các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty tại Việt Nam và quốc tế. (The legal representative of ABC company, a company specialized in producing and exporting agricultural products, is lawyer Nguyen Van A, who is responsible for representing the company in legal matters related to the company’s business activities in Vietnam and abroad.)
– Người đại diện theo pháp luật của công ty phải có trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của công ty. (The legal representative of the company must be responsible for the business activities of the company.)
– Người đại diện theo pháp luật của bên bị hại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra. (The legal representative of the injured party has the right to request compensation for damages caused by breach of contract.)
– Người đại diện theo pháp luật của người lao động phải tham gia vào quá trình đàm phán và ký kết
– Người đại diện theo pháp luật của người có quyền lợi liên quan có thể khiếu nại, kiện, tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật. (The legal representative of the person with related rights can complain, sue, denounce the acts of violating the law.)
– Người đại diện theo pháp luật của tổ chức xã hội phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động xã hội. (The legal representative of the social organization must comply with the regulations of the law on social activities.)
5. Một đoạn văn sử dụng Người đại diện theo pháp luật tiếng Anh:
– Người đại diện theo pháp luật của Công ty….. là ông…., giữ chức vụ Giám đốc. Ông có quyền ký kết các hợp đồng và thực hiện các giao dịch tài chính thay mặt cho công ty.
The legal representative of the Company… is Mr…., who holds the position of Director. He has the power to enter into contracts and conduct financial transactions on behalf of the company.
– Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật của bên A không thể tham dự cuộc họp, bên A có thể ủy quyền cho một người khác để đại diện. Người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền có chữ ký và dấu của người đại diện theo pháp luật của bên A.
In case the legal representative of Party A cannot attend the meeting, Party A may authorize another person to represent. The authorized person must have a power of attorney signed and stamped by the legal representative of Party A.
– Theo điều 10 của
According to Article 10 of the Enterprise Law 2020, the legal representative of an enterprise is a person who is authorized or authorized to perform the rights and obligations of the enterprise before the law and third parties. The legal representative of the enterprise has the responsibility to protect the legitimate interests of the enterprise and take responsibility for his or her violations of the law.