Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Người chưa thành niên có được tách hộ khẩu riêng không?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Luật cư trú 2020 ra đời quy định rất cụ thể về trường hợp tách hộ khẩu. Người chưa thành niên có được tách hộ khẩu riêng không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là người chưa thành niên? 
      • 2 2. Người chưa thành niên có được tách hộ khẩu riêng không?
      • 3 3. Hồ sơ, thủ tục tách hộ: 
      • 4 4. Hướng dẫn tách hộ khẩu online: 
      • 5 5. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú: 

      1. Thế nào là người chưa thành niên? 

      Căn cứ Điều 21 Bộ luật dân sự 2015, người chưa thành niên chính là người chưa đủ 18 tuổi. Người chưa thành niên được hiểu là người chưa phát triển hoàn thiện về thể chất và tinh thần, chưa có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ pháp lý như người đã thành niên.

      2. Người chưa thành niên có được tách hộ khẩu riêng không?

      Căn cứ Điều 25 Luật cư trú năm 2020 quy định điều kiện để được tách hộ như sau: 

      Điều kiện để các thành viên trong một hộ gia đình tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp bao gồm: 

      – Phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 

      – Trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 

      – Phải được sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, ngoại trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó. 

      – Nơi thường trú phải đảm bảo không thuộc một trong các trường hợp sau: 

      + Toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép. 

      + Chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

      + Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng. 

      + Chỗ ở lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác. 

      + Đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với chỗ ở đó. 

      + Một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết. 

      + Nơi ở bị tịch thu. 

      + Phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

      + Nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Như vậy, theo quy định hiện hành người tách hộ phải đáp ứng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 

      Theo đó, căn cứ Điều 20 Bộ luật dân sự 2015 quy định người thành niên phải là người đủ 18 tuổi trở lên. 

      Do đó, người chưa thành niên sẽ không đủ điều kiện để tự thực hiện việc tách hộ được. 

      3. Hồ sơ, thủ tục tách hộ: 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: 

      Hồ sơ tách hộ bao gồm: 

      – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (lưu ý trong tờ khai phải ghi rõ thông tin ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản). 

      Bước 2: Nộp hồ sơ: 

      Sau khi chuẩn bị hồ sơ như Bước 1, cá nhân có nhu cầu tách hộ nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cư trú (Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã). 

      Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Đồng thời thực hiện thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin. 

      Nếu như cơ quan có thẩm quyền từ chối việc tách hộ thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 

      4. Hướng dẫn tách hộ khẩu online: 

      Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú và đăng nhập tài khoản dịch vụ công quốc gia.

      Bước 2: Chọn Dịch vụ công là Thường trú. Sau đó hệ thống sẽ chuyển đến trang Hồ sơ đăng ký thường trú. 

      Bước 3: Trên hệ thống sẽ hiện các mục thông tin, người dân điền đầy đủ các thông tin. 

      Lưu ý:

      – Những mục đánh dấu * là mục bắt buộc cần điền đầy đủ. 

      Sau đó, có thể lựa chọn hình thức nhận thông báo kết quả giải quyết qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp tại trụ sở Công an.

      – Tất cả thông tin kê khai phải trùng với thông tin được quản lý trong Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia. Nếu không, hệ thống sẽ yêu cầu người dân đến cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) để cập nhật, bổ sung thông tin.

      5. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú: 

      Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú sẽ được áp dụng từ ngày 01/7/20121 và thay thế Thông tư số 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú. 

      Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ký hiệu là CT01 được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục bao gồm: đăng ký thường trú; xóa đăng ký thường trú; tách hộ; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; đăng ký tạm trú; xóa đăng ký tạm trú; gia hạn tạm trú; khai báo thông tin về cư trú; xác nhận thông tin về cư trú.

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Mẫu CT01 ban hành

      theo TT số      /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

      TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

      Kính gửi(1):……………

      1. Họ, chữ đệm và tên:……………

      2. Ngày, tháng, năm sinh:……..…/…..…./ ……     3. Giới tính:……………….

      4. Số định danh cá nhân/CMND:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      5. Số điện thoại liên hệ:………………..6. Email:………………

      7. Nơi thường trú:……………

      8. Nơi tạm trú:………………

      9. Nơi ở hiện tại:……………

      10. Nghề nghiệp,  nơi làm việc:……………

      11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………………..12. Quan hệ với chủ hộ:…………….

      13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      14. Nội dung đề nghị(2):…………………

      15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

      TT

      Họ, chữ đệm và tên

      Ngày, tháng, năm   sinh

      Giới tính

      Số định danh cá nhân/CMND

      Nghề nghiệp, nơi làm việc

      Quan hệ với  người có thay đổi

      Quan hệ với

      chủ hộ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      …, ngày…. tháng … năm …
      Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

      (Ghi rõ nội dung , ký ghi rõ họ tên)

      …, ngày…. tháng … năm …

      Ý KIẾN CỦA
       CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN
      CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

       

      …, ngày…. tháng … năm …
      Ý KIẾN CỦA CHA,
      MẸ  HOẶC
      NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      …, ngày…. tháng … năm …

      NGƯỜI KÊ KHAI

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Chú thích:

      (1) Cơ quan đăng ký cư trú: Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

      (2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

      (3) Ý kiến của chủ hộ và mục ý kiến của chủ sở hữu hợp pháp hoặc người đại diện chỗ ở hợp pháp: Ở 2 mục này, chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.

      Ví dụ:”Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ X” hoặc “Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ Y”…

      (4) Mục ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ: Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ….được…(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).

      (5). – Mục Người kê khai: Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức

      Lưu ý:

      – Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt; Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã ghi.

      – Căn cứ vào giấy khai sinh, căn cước công dân, Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu… để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.

      – Theo quy định hiện hành, việc tách hộ khẩu sẽ không còn được cấp sổ hộ khẩu mới nữa. Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu; thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật này và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật cư trú 2020. 

      Thông tư số 56/2021/TT-BCA. 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ