Nghiệm thu là quá trình tiến hành việc kiểm tra, ghi nhận, công nhận kết quả đã đạt được qua quá trình thực nghiệm. Vậy, nghiệm thu trong tiếng anh là gì? Nghiệm thu trong tiếng anh thường được sử dụng như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
- 1 1. Nghiệm thu là gì? Nghiệm thu tiếng anh là gì?
- 2 2. Một số cụm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với nghiệm thu:
- 3 3. Một số câu bằng tiếng anh ( có dịch tiếng việt) có sử dụng inspection /acceptance/ to inspect:
- 4 4. Một số đoạn văn bằng tiếng anh ( có dịch tiếng việt) có sử dụng inspection /acceptance/ to inspect:
1. Nghiệm thu là gì? Nghiệm thu tiếng anh là gì?
Nghiệm thu là một quy trình nhằm tiến hành việc thẩm định, thẩm tra, kiểm tra và thu nhận kết quả sau khi đã tiến hành xây dựng và chuẩn bị bước vào hoạt động. Việc nghiệm thu nhằm đánh giá về mặt chất lượng, hiệu quả cũng như về số lượng. Ta có thể dễ dàng nghe thấy “nghiệm thu” ở trong lĩnh vực xây dựng như nghiệm thu công trình, nghiệm thu dự án xây dựng…
Nghiệm thu trong tiếng anh được hiểu theo cả nghĩa danh từ và nghĩa động từ.
Với nghĩa danh từ, nghiệm thu được dịch là inspection hoặc acceptance, cụ thể ”Acceptance is a stage in which the steps are taken: acquiring inspecting‚ checking the results of a job‚ property or a certain structure after the construction has been completed performing the work or use property”, được dịch ra tiếng việt như sau: “Nghiệm thu là giai đoạn thực hiện các bước: nghiệm thu, nghiệm thu kết quả hoàn thành công việc tài sản hoặc công trình nào đó sau khi xây dựng xong để đưa công việc hoặc sử dụng tài sản”.
Với nghĩa động từ, nghiệm thu được dịch là ”to inspect”. Là hoạt động của các tổ chức, cá nhân khi tiến hành việc nghiệm thu các công trình, các dự án khi đã hoàn thành xong công việc.
2. Một số cụm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với nghiệm thu:
2.1. Các cụm từ đồng nghĩa với nghiệm thu:
– Analysis ( phân tích)
– Checkup ( kiểm tra)
– Inquiry (cuộc điều tra)
– Investigation ( cuộc điều tra)
– Probe ( thăm dò)
– Research ( sự khảo cứu)
– Examination ( bài kiểm tra)
– Scrutiny ( giám sát)
– Acknowledgment ( sự nhìn nhận)
– Approval ( sự chấp thuận)
2.2. Các cụm từ trái nghĩa với nghiệm thu:
– Denial ( từ chối)
– Disagreement ( sự không chấp thuận)
– Disapproval ( từ chối)
– Opposition ( sự đối lập)
– Refusal ( từ chối)
3. Một số câu bằng tiếng anh ( có dịch tiếng việt) có sử dụng inspection /acceptance/ to inspect:
– When an alarm goes off in the middle of the night, the robot awakens from its charging dock to go to inspect what’s happening. (Khi có chuông báo thức kêu vào lúc nửa đêm, rô-bốt sẽ thức dậy khỏi đế sạc để đi kiểm tra xem điều gì đang xảy ra).
– My company is conducting the acceptance test of the project (Công ty của tôi đang tiến hành việc nghiệm thu công trình).
– The conduct of project inspection must be carried out by leading experts (Việc tiến hành kiểm tra dự án phải được thực hiện bởi các chuyên gia hàng đầu).
– Last year, we conducted the acceptance test of a 1500km highway construction project extending from north to south with more than 1 year of implementation. (Năm ngoái, chúng tôi đã tiến hành việc nghiệm thu dự án xây dựng đường cao tốc dài 1500km kéo dài từ bắc vào nam với hơn 1 năm thực hiện).
– In August, we organize the recruitment of staff to participate in the acceptance of projects (Tháng 8 chúng tôi tổ chức tuyển dụng nhân sự tham gia nghiệm thu các công trình).
– Minutes of acceptance will be made and signed by two parties including the customer and the service provider to confirm the construction information is consistent with the content of the signed contract (
– San Francisco officials have also helped to inspect school buildings and allocated $15 million in extra funding to the district, she said (Bà cho biết các quan chức của San Francisco cũng đã giúp kiểm tra các tòa nhà của trường học và phân bổ thêm 15 triệu đô la tài trợ cho học khu).
4. Một số đoạn văn bằng tiếng anh ( có dịch tiếng việt) có sử dụng inspection /acceptance/ to inspect:
4.1. Đoạn văn 1:
During the acceptance test, it is necessary to ensure that the following criteria are met: Monitoring must be performed on a regular basis, continuously and on time. In addition, the inspection must be carried out in stages, each item in order to avoid omission. And the inspection is meticulous and careful and ensures the accuracy of the acceptance report.
(Trong quá trình nghiệm thu cần đảm bảo đáp ứng được một số tiêu chí nhưu sau: Việc giám sát phải được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục, đúng thời gian. Bên cạnh đó, việc kiểm tra phải được thực hiện theo từng giai đoạn, từng hạng mục nhằm tránh bỏ sót. Và việc kiểm tra một cách tỉ mỉ thận trọng và đảm bảo được độ tính chính xác của
4.2. Đoạn văn 2:
Starting from August 1, my company will post a list of received works. We will also email all entities requesting acceptance to let them know of this decision. If you have any questions, don’t hesitate to contact us for assistance.
(Bắt đầu từ ngày 1/8 công ty tôi sẽ đăng danh sách các tác phẩm đã nhận. Chúng tôi cũng sẽ gửi email cho tất cả các đơn vị yêu cầu chấp nhận để họ biết về quyết định này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.)
4.3. Đoạn văn 3:
The project acceptance department has just received the new director of the company after returning from a business trip. He spent the last month in Korea to attend a training course on the acceptance process of large projects. This training is confidential, only selected people or members of the association are invited to participate. When he returned home, he applied the acceptance process to projects in Vietnam and accelerated and increased the efficiency of the acceptance process.
(Bộ phận nghiệm thu công trình vừa tiếp tân giám đốc công ty sau chuyến công tác trở về. Anh dành tháng cuối cùng sang Hàn Quốc để tham gia khóa đào tạo về quy trình nghiệm thu các dự án lớn. Khóa đào tạo này là bí mật, chỉ những người được chọn hoặc thành viên của hiệp hội mới được mời tham gia. Khi về nước, ông đã áp dụng quy trình nghiệm thu vào các dự án tại Việt Nam và đẩy nhanh, tăng hiệu quả của quy trình nghiệm thu.)
4.4. Đoạn văn 4:
Why is it necessary to conduct the project acceptance test? Each project when conducting construction will need to meet different conditions. However, the financial issue is the decisive factor to the formation of that project. The arising of costs in that matter is inevitable and each decision of the project executioner and the investor should be recorded and statistically clearly after each discussion. Therefore, the acceptance certificate has the role of listing and presenting the factors that affect and manifest in a specific way during the construction process.
(Tại sao cần phải tiến hành việc nghiệm thu công trình. Mỗi dự án khi tiến hành việc thi công sẽ cần đáp ứng những điều kiện khác nhau. Tuy nhiên, vấn đề tài chính là yếu tố quyết định đến sự hình thành của công trình đó. Việc phát sinh các chi phí trong vấn đề đó là không tránh khỏi và mỗi quyết định của người thực hiện thi công dự án và người đầu tư cần được ghi lại, thống kê một cách rõ ràng sau mỗi lần bàn bạc. Vậy nên giấy nghiệm thu có vai trò liệt kê và trình bày cũng yếu tố xảy ra tác động và thể hiện một cách cụ thể trong quá trình thi công.)
In addition, the content in the acceptance report will also present the inspection results on the quality and quantity of the whole construction process with each stage. Both parties will carry out the actual implementation of the content of the acceptance document, make a request and review the results of the above acceptance document. Besides the data, the issues are still different, the two sides need to come to an agreement. The contents were suitable, the parties agreed to each other. To get the final result, the acceptance test is very important.
(Bên cạnh đó, nội dung trong biên bản nghiệm thu cũng sẽ trình bày kết quả kiểm tra về chất lượng, số lượng của cả quá trình thi công với từng giai đoạn. Cả hai bên sẽ tiến hành việc thực hiện đối chấp thực tế với nội dung có trong văn bản nghiệm thu, đưa yêu cầu và xem xét kết quả của văn bản nghiệm thu trên. Bên cạnh những số liệu, những vấn đề còn chênh lệch, hai bên cần đưa đến thống nhất. Những nội dung đã phù hợp, các bên thống nhất lại với nhau. Để đưa đến được kết quả cuối cùng, thì việc tiến hành nghiệm thu là rất quan trọng.)
4.5. Đoạn văn 5:
When conducting the pre-acceptance test not in accordance with the order prescribed by law, the investment decider, the investor or the owner, manager or user of the work violates regulations on acceptance of construction works. construction will be administratively sanctioned in accordance with Vietnamese law. In addition to being sanctioned for administrative violations, organizations and individuals need to take measures to deal with them in strict accordance with regulations on the order and time of implementation for each violation in the experiment.
(Khi thực hiện nghiệm thu không đúng trình tự quy định của pháp luật, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình vi phạm quy định về nghiệm thu công trình xây dựng. xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bên cạnh việc bị xử phạt vi phạm hành chính thì tổ chức, cá nhân cần phải tiến hành các biện pháp giải quyết theo đúng quy định về trình tự, thời gian thực hiện đối với từng hành vi vi phạm trong cuộc thử nghiệm.)
THAM KHẢO THÊM: