Người lao động đến độ tuổi nghỉ hưu là một trong những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định. Vậy khi nghỉ việc khi đủ tuổi nghỉ hưu có cần báo trước không?
Mục lục bài viết
1. Nghỉ việc khi đủ tuổi nghỉ hưu có cần báo trước không?
Thứ nhất, về phía người lao động:
Căn cứ Khoản 2 Điều 35
– Người lao động không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận.
– Người lao động không được trả đủ tiền lương hoặc trả lương không đúng thời hạn theo quy định.
– Người lao động bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự hoặc bị cưỡng bức lao động.
– Người lao động bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
– Người lao động là nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định.
– Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Như vậy, theo quy định trên, khi đến tuổi nghỉ hưu, người lao động không cần báo trước.
Thứ hai, về phía người sử dụng lao động:
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 36
– Người lao động không hoàn thành công việc thường xuyên theo hợp đồng lao động đã ký kết dựa trên tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động.
– Người lao động rơi vào trường hợp bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà đã đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động nhưng chưa phục hồi.
– Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi đó, doanh nghiệp đã tìm đủ mọi cách nhưng vẫn bắt buộc phải giảm chỗ làm việc.
– Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.
– Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu.
– Người lao động tự ý bỏ việc từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên mà không có lý do chính đáng.
– Người lao động cung cấp các thông tin không trung thực khi ký kết hợp đồng lao động và làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
Và khi thuộc các trường hợp trên, người sử dụng phải thông báo trước cho người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng, cụ thể:
– Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn: báo trước ít nhất 45 ngày.
– Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng: báo trước ít nhất 30 ngày.
– Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng: báo trước ít nhất 03 ngày.
Như vậy, theo quy định trên, khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu người lao động đủ tuổi nghỉ hưu thì phải báo trước theo thời hạn như trên.
2. Quy định về độ tuổi nghỉ hưu cho người lao động:
Căn cứ khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động 2019 quy định tuổi nghỉ hưu cho người lao động trong điều kiện bình thường như sau:
– Từ năm 2021: đối với lao động nữ là đủ 55 tuổi 4 tháng; đối với lao động nam là đủ 60 tuổi 03 tháng.
– Cứ mỗi năm: đối với lao động nữ tăng 04 tháng; đối với lao động nam tăng thêm 03 tháng.
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 61 tuổi 3 tháng | 2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 9 tháng | 2027 | 57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 8 tháng |
|
| 2029 | 58 tuổi |
|
| 2030 | 58 tuổi 4 tháng |
|
| 2031 | 58 tuổi 8 tháng |
|
| 2032 | 59 tuổi |
|
| 2033 | 59 tuổi 4 tháng |
|
| 2034 | 59 tuổi 8 tháng |
|
| Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
Lưu ý: Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu vẫn có nhu cầu tiếp tục đi làm thì doanh nghiệp vẫn thực hiện ký kết hợp đồng lao động đối với người lao động đó và tuân theo quy định về lao động đối với người cao tuổi.
3. Thủ tục thông báo của doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động đủ tuổi nghỉ hưu:
Như mục 1 đã phân tích, khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu người lao động thuộc diện đủ tuổi nghỉ hưu thì phải thông báo trước theo quy định về thời hạn cho người lao đông.
Theo khoản 1 Điều 45 Bộ luật lao động 2019 quy định việc thông báo của người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản.
Hiện nay, Bộ luật lao động hay các văn bản liên quan chưa có quy định cụ thể về mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động, mẫu này sẽ do mỗi doanh nghiệp tự ban hành, dưới đây là mẫu thông báo các doanh nghiệp có thể tham khảo:
CÔNG TY ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | |
Số: …… | …….., ngày ….. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hợp đồng lao động
Kính gửi: Ông/bà (1) …
Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Hợp đồng lao động số…… ngày ….. tháng ….. năm …… (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………với ông/bà ……(sau đây gọi là “Người lao động”),
Công ty xin thông báo nội dung như sau:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động với ông/bà:………
Chức vụ (2): ………
2. Thời gian: Kể từ ngày ..…/……/……
3. Lý do (3): ………
Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho Phòng (4) ………… tiếp nhận công việc.
Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp.
Trân trọng!
Nơi nhận: – Ông/bà (5): …………(thực hiện); – Phòng (6) …………(thực hiện); – Lưu: VT. | Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn viết Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động
(1) (5) Ghi đủ họ và tên người lao động chấm dứt hợp đồng
(2) Chức vụ trong doanh nghiệp của người lao động đó
(3) Lưu ý những lý do hợp pháp, chính đáng theo quy định của pháp luật (một số lý do đã nêu tại mục 1 bài viết này)
(4) Phòng, ban, bộ phận nơi tiếp nhận công việc và tài sản do người lao động bàn giao.
(6) Phòng, ban, bộ phận, các đơn vị có liên quan.
Ví dụ: Phòng nơi người lao động làm việc, Phòng Tài chính, Phòng Nhân sự,…
Giải quyết quyền lợi cho người lao động
Dù chấm dứt hợp đồng lao động với lý do nào thì doanh nghiệp cũng nên đảm bảo quyền lợi cho người lao động để tránh khiếu nại, khiếu kiện.
Theo Điều 47
– Thanh toán đầy đủ các khoản liên quan đến quyền lợi của người lao động trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng;
– Xác nhận và trả lại sổ BHXH cùng các giấy tờ khác đã giữ lại của người lao động.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật lao động năm 2019;
– Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu;
– Nghị định số 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.