Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế.
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC NHÓM HÀNG CHỊU THUẾ VÀ KHUNG THUẾ SUẤT ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM HÀNG, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC NHÓM HÀNG CHỊU THUẾ VÀ KHUNG THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM HÀNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, Kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội số 30/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Quốc hội số 83/2007/QH11 ngày 02 tháng 04 năm 2007;
Căn cứ vào Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ vào Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Chính phủ;
QUYẾT NGHỊ:
1. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng kèm theo Nghị quyết này để làm căn cứ quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
2. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với từng mặt hàng theo thủ tục do Chính phủ quy định, bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với danh mục nhóm hàng chịu thuế và trong phạm vi khung thuế suất do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành;
b) Góp phần ổn định nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường;
c) Bảo hộ sản xuất trong nước có điều kiện, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 977/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Luật sư
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU
THEO DANH MỤC NHÓM HÀNG CHỊU THUẾ VÀ KHUNG THUẾ SUẤT ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM HÀNG
(Kèm theo
Số thứ tự | Nhóm hàng | Mã số | Khung thuế suất (%) |
1 | Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác | 0300 | 0-3 |
2 | Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ | 0801 | 0-4 |
Trong đó: – Hạt đào lộn hột (hạt điều) chưa chế biến – Các loại khác | 0-4 0 | ||
3 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã khử chất ca-fê-in; vỏ quả hoặc vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. | 0901 | 0-3 |
Trong đó: – Các loại cà phê chưa rang – Các loại khác | 0-3 0 | ||
4 | Chè (trà) các loại | 0902 | 0-3 |
5 | Hạt tiêu, ớt quả khô, xay hoặc tán Trong đó: – Hạt tiêu các loại – Ớt các loại | 0904 | 0-3
0-3 0 |
6 | Ngô các loại | 1005 | 0-3 |
7 | Gạo các loại | 1006 | 0-3 |
8 | Các loại cây và các phần của cây (kể cả hạt và quả) chủ yếu dùng để làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã cắt hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột | 1211 | 0-25 |
Trong đó: – Trầm hương, kỳ nam các loại – Các loại khác | 15-20 0 | ||
9 | Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn) | 1401 | 0-10
|
Trong đó: – Mây – Song – Các loại khác | 0-10 0-10 0 | ||
10 | Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá | 1604 | 0-2 |
11 | Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản | 1605 | 0-3 |
12 | Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc chương 26 | 2505 | 0-20 |
13 | Đá các loại | 2514, 2515, 2516, 2517 | 0-20 |
14 | Quặng, xi và tro Trong đó: – Quặng sắt, quặng nhôm – Quặng đồng, quặng kẽm – Quặng thiếc, quặng măng gan – Các loại quặng khác – Xi và tro | 2600 | 0-20
0-20 0-20 5-20 0-20 0 |
15 | Than các loại | 2701, 2702, 2703, 2704 | 1-20 |
16 | Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng khô | 2709 | 0-20 |
Trong đó: – Dầu thô – Các loại khác | 2-20 0 | ||
17 | Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon | 2903 | 0-10 |
18 | Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá, hoặc dải | 4001 | 0-5 |
Trong đó: – Cao su tự nhiên các loại – Các loại khác | 0-5 0 | ||
19 | Da sống (trừ da lông), da thuộc Trong đó: – Da sống – Các loại khác | Thuộc các nhóm 4101, 4102, 4103 | 0-25
5-25 0 |
20 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ, than củi Trong đó: – Gỗ các loại, than củi – Các mặt hàng bằng gỗ | Thuộc các nhóm 4402, 4403, 4404, 4406, 4407, 4408, 4409, 4415, 4416 và 4418 | 0-25
0-25 0-20 |
21 | Đá quý các loại (trừ kim cương) đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm; đá quý các loại (trừ kim cương) chưa được phân loại, đã xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển | 7103 | 0-10 |
22 | Bụi và bột của đá quý thuộc nhóm 7103 | 7105 | 0-10 |
23 | Sắt và thép Trong đó: – Phế liệu, phế thải sắt, thép – Bán thành phẩm sắt, thép – Các loại khác | Thuộc các nhóm 7204, 7206 và 7207 | 0-40
15-30 1-20 0 |
24 | Đồng và các loại sản phẩm từ đồng Trong đó: – Đồng phế liệu và mảnh vụn – Bán thành phẩm đồng – Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 7404 đến 7407 | 0-40
20-40 3-30 0 |
25 | Niken và các sản phẩm từ niken Trong đó – Niken phế liệu, vụn niken – Bán thành phẩm niken – Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 7502 đến 7505 | 0-40
20-40 1-20 0 |
26 | Nhôm và các sản phẩm từ nhôm Trong đó – Nhôm phế liệu, vụn nhôm – Bán thành phẩm nhôm – Các loại khác | Thuộc các nhóm 7602, 7603 | 0-40
20-40 3-30 0 |
27 | Chì và các sản phẩm từ chì Trong đó: – Chì phế liệu, vụn chì – Bán thành phẩm chì – Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 7802 đến 7804 | 0-40
15-40 3-30 0 |
28 | Kẽm và các sản phẩm từ kẽm Trong đó: – Kẽm phế liệu, vụn kẽm – Bán thành phẩm kẽm – Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 7902 đến 7904 | 0-40
15-40 1-20 0 |
29 | Thiếc và các sản phẩm thiếc Trong đó: – Thiếc phế liệu, vụn thiếc – Bán thành phẩm thiếc – Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 8001 đến 8005 | 0-40
20-40 1-20 0 |
30 | Kim loại cơ bản khác, gốm kim loại; các sản phẩm của chúng Trong đó: – Phế liệu và mảnh vụn của kim loại thường – Bán thành phẩm kim loại thường – Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 8101 đến 8113 | 0-40
20-40 1-20 0 |
Các nhóm hàng khác không ghi ở trên | 0 |
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
THEO DANH MỤC NHÓM HÀNG CHỊU THUẾ VÀ KHUNG THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM HÀNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Mã số | Nhóm hàng | Khung thuế suất (%) |
Chương 1. Động vật sống | ||
01.01 | Ngựa, lừa, la sống | 0-5 |
01.02 | Trâu, bò sống | 0-10 |
01.03 | Lợn sống | 0-5 |
01.04 | Cừu, dê sống | 0-5 |
01.05 | Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, gà lôi (gà Nhật Bản) | 0-18 |
01.06 | Động vật sống khác | 0-5 |
Chương 2. Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ | ||
02.01 | Thịt trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh | 5-20 |
02.02 | Thịt trâu, bò, đông lạnh | 5-20 |
02.03 | Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 2-29 |
02.04 | Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-10 |
02.05 | Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-10 |
02.06 | Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, trâu, bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-15 |
02.07 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-40 |
02.08 | Thịt khác và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-18 |
02.09 | Mỡ lợn, không dính nạc, mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết xuất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói | 5-18 |
02.10 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ | 5-20 |
Chương 3. Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác | ||
03.01 | Cá sống | 0-26 |
03.02 | Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 | 10-26 |
03.03 | Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04 | 10-27 |
03.04 | Filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác (băm hoặc không băm) tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 10-26 |
03.05 | Cá, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho | 10-28 |
03.06 | Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | 0-27 |
03.07 | Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, hoặc đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác hoặc thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. | 0-26 |
Chương 4. Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | ||
04.01 | Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | 0-19 |
04.02 | Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | 0-34 |
04.03 | Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao | 0-28 |
04.04 | Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-30 |
04.05 | Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads) | 0-19 |
04.06 | Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát | 0-10 |
04.07 | Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín | 0-40 |
Riêng: Lượng nhập khẩu ngoài hạn ngạch | 50-80 | |
04.08 | Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín, hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác | 0-20 |
04.09 | Mật ong tự nhiên | 0-10 |
04.10 | Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-5 |
Chương 5. Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác | ||
05.01 | Tóc người chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc | 0-5 |
05.02 | Lông lợn, lông lợn lòi, lông nhím và các loại lông dùng làm bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn | 0-5 |
05.04 | Ruột, bong bóng, dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói | 0-4 |
05.05 | Da và các bộ phận khác của loài chim, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ | 0-5 |
05.06 | Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên | 0-5 |
05.07 | Ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ chim chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên | 0-5 |
05.08 | San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng cắt thành hình; bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên | 0-5 |
05.10 | Lông diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cây hương và hươu xạ), chất thơm lấy từ côn trùng cánh cứng; mật đã hoặc chưa sấy khô, các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác | 0 |
05.11 | Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp làm thực phẩm | 0-5 |
Chương 6. Cây sống và các loại cây trồng khác; cũ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí | ||
06.01 | Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12 | 0 |
06.02 | Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm | 0 |
06.03 | Cành hoa và nụ hoa dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác | 10-26 |
06.04 | Tán lá, cành và các phần khác của cây, không có hoa hoặc nụ, các loại cỏ, rêu địa y dùng làm nguyên liệu để làm hoa bó hoặc trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác | 10-26 |
Chương 7. Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được | ||
07.01 | Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh | 0-20 |
07.02 | Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.03 | Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây, các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh | 0-26 |
07.04 | Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.05 | Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.06 | Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa-lát), cần củ, diếp củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.07 | Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.08 | Rau đậu đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh | 10-26 |
07.09 | Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.10 | Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh | 10-30 |
07.11 | Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được | 10-30 |
07.12 | Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm | 10-30 |
07.13 | Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt | 0-29 |
07.14 | Sắn, củ dong, củ lan, A-ti-sô Jerusalem, khoai lang, các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago | 0-10 |
Chương 8. Quả và quả hạch ăn được; vỏ và quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa | ||
08.01 | Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ | 0-37 |
08.02 | Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ | 10-36 |
08.03 | Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô | 10-37 |
08.04 | Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô | 10-36 |
08.05 | Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô | 10-40 |
08.06 | Quả nho, tươi hoặc khô | 10-22 |
08.07 | Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi | 10-36 |
08.08 | Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi | 10-25 |
08.09 | Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi | 10-36 |
08.10 | Quả khác, tươi | 5-37 |
08.11 | Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt | 10-36 |
08.12 | Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác) nhưng không ăn ngay được | 10-36 |
08.13 | Quả khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 0801 đến 0806; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này | 10-36 |
08.14 | Vỏ các loại thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác | 0-10 |
Chương 9. Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị | ||
09.01 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó | 10-37 |
09.02 | Chè đã hoặc chưa pha hương liệu | 10-40 |
09.03 | Chè Paragoay | 10-30 |
09.04 | Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền | 10-26 |
09.05 | Va-ni | 10-20 |
09.06 | Quế và hoa quế | 10-20 |
09.07 | Đinh hương (cả quả, thân, cành) | 10-20 |
09.08 | Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu | 10-20 |
09.09 | Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai Cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries) | 10-18 |
09.10 | Gừng, nghệ tây, nghệ, lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác | 10-19 |
Chương 10. Ngũ cốc | ||
10.01 | Lúa mì và meslin | 0-5 |
10.02 | Lúa mạch đen | 0-3 |
10.03 | Lúa đại mạch | 0-3 |
10.04 | Yến mạch | 0-3 |
10.05 | Ngô | 0-30 |
10.06 | Lúa gạo | 0-40 |
10.07 | Lúa miến | 0-5 |
10.08 | Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác | 0-10 |
Chương 11. Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì | ||
11.01 | Bột mì hoặc bột meslin | 5-20 |
11.02 | Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin | 5-20 |
11.03 | Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên | 5-20 |
11.04 | Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụ, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc | 5-20 |
11.05 | Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên | 5-30 |
11.06 | Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu thô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8 | 10-30 |
11.07 | Malt, rang hoặc chưa rang | 0-5 |
11.08 | Tinh bột; i-nu-lin | 5-20 |
11.09 | Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô | 0-10 |
Chương 12. Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cây làm thức ăn gia súc | ||
12.01 | Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-5 |
12.02 | Lạc vỏ hoặc lạc nhân chưa rang, hoặc chưa chế biến cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh | 0-10 |
12.03 | Cùi dừa khô | 0-10 |
12.04 | Hạt lanh đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-10 |
12.05 | Hạt cải dầu, đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-8 |
12.06 | Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-10 |
12.07 | Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-10 |
12.08 | Bột mịn và bột thô từ các loại hạt hoặc quả có dầu, trừ bột và bột thô từ hạt mù tạt | 0-28 |
12.09 | Hạt, quả và mầm dùng để gieo trồng | 0 |
12.10 | Hublong (hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên, phần hoa bia | 0-5 |
12.11 | Các loại cây và các phần của cây (kể cả hạt và quả) chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột | 0-10 |
12.12 | Quả cây minh quyết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt quả và nhân quả và các sản phẩm rau khác (kể cả rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-10 |
12.13 | Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên | 0-10 |
12.14 | Củ cải Thụy điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành bột viên | 0-1 |
Chương 13. Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác | ||
13.01 | Nhựa cánh kiến đỏ, gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam) | 0-5 |
13.02 | Nhựa và các chiết xuất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật | 0-5 |
Chương 14. Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | ||
14.01 | Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn) | 0-5 |
14.04 | Các sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi | 0-5 |
Chương 15. Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã được chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật | ||
15.01 | Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03 | 0-14 |
15.02 | Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03 | 0-13 |
15.03 | Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu tallow, chưa nhũ hóa, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách | 0-15 |
15.04 | Mỡ và dầu của cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-10 |
15.05 | Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin) | 0-13 |
15.06 | Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-15 |
15.07 | Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-25 |
15.08 | Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-30 |
15.09 | Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-28 |
15.10 | Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09 | 0-30 |
15.11 | Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-30 |
15.12 | Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-30 |
15.13 | Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-30 |
15.14 | Dầu hạt cải, dầu mù tạt và phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-28 |
15.15 | Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học. | 0-47 |
15.16 | Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm. | 0-30 |
15.17 | Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16 | 0-46 |
15.18 | Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sun phát hóa, thổi khô, polime hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp và các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-5 |
15.20 | Glycerin, thô; nước glycerin và dung dịch kiềm glycerin | 0-5 |
15.21 | Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sápcôn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu | 0-5 |
15.22 | Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật. | 0-5 |
Chương 16. Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác | ||
16.01 | Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó | 10-36 |
16.02 | Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác | 10-40 |
16.03 | Phần chiết và nước ép từ thịt, cá, hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác | 10-30 |
16.04 | Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá | 10-38 |
16.05 | Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác đã được chế biến hoặc bảo quản | 10-37 |
Chương 17. Đường và các loại kẹo đường | ||
17.01 | Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn | 0-60 |
Riêng đường nhập ngoài hạn ngạch | 50-97 | |
17.02 | Đường khác, kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen | 0-20 |
17.03 | Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường | 0-10 |
17.04 | Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao | 0-35 |
Chương 18. Ca cao và các chế phẩm từ ca cao | ||
18.01 | Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang | 0-10 |
18.02 | Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác | 0-10 |
18.03 | Bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo | 0-10 |
18.04 | Bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao | 0-10 |
18.05 | Bột ca cao, chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác | 10-20 |
18.06 | Sô cô la và các chế phẩm khác có chứa ca cao | 10-20 |
Chương 19. Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh | ||
19.01 | Chiết xuất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 0401 đến 0404, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 10-38 |
19.02 | Các sản phẩm bột nhào (pasta) đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hay chế biến cách khác, như spaghety, macaroni, mì sợi, mì dẹt, gnochi, cannelloni; cut-cut (couscous), đã hoặc chưa chế biến | 10-38 |
19.03 | Các sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự | 10-40 |
19.04 | Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ: mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, mản hoặc đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 10-41 |
19.05 | Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự | 10-40 |
Riêng: vỏ thuốc con nhộng cho ngành dược | 0-10 | |
Chương 20. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây | ||
20.01 | Rau, quả, quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic | 10-40 |
20.02 | Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic | 10-38 |
20.03 | Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic | 10-40 |
20.04 | Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc các nhóm 20.06 | 10-40 |
20.05 | Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh trừ các sản phẩm thuộc các nhóm 20.06 | 10-40 |
20.06 | Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường) | 10-38 |
20.07 | Mứt, nước quả nấu đông (thạch), mứt từ quả thuộc chi cam quýt, quả hoặc quả hạch nghiền sệt, quả hoặc quả hạnh nghiền cô đặc, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác | 10-40 |
20.08 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến, bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 10-40 |
20.09 | Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượt, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác | 10-35 |
Chương 21. Các chế phẩm ăn được khác | ||
21.01 | Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ các sản phẩm thay thế đó | 20-46 |
21.02 | Men (hoạt động hoặc ỳ (men khô)); các vi sinh đơn bào khác ngừng hoạt động (nhưng không bao gồm các loại vác xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế | 0-18 |
21.03 | Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến | 20-42 |
21.04 | Súp, nước xuýt và chế phẩm để làm xúp, nước xuýt; chế phẩm thực phẩm đồng nhất | 10-40 |
21.05 | Kem lạnh (ice-cream) và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa ca cao | 20-40 |
21.06 | Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi | 5-27 |
Chương 22. Đồ uống, rượu và giấm | ||
22.01 | Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết | 20-47 |
22.02 | Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09 | 20-38 |
22.03 | Bia sản xuất từ malt | 30-59 |
22.04 | Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 | 30-63 |
22.05 | Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm | 30-63 |
22.06 | Đồ uống đã lên men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác | 30-63 |
22.07 | Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ | 10-46 |
22.08 | Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác | 30-61 |
22.09 | Giấm và chất thay thế giấm làm từ axít axetíc | 10-20 |
Chương 23. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến | ||
23.01 | Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ | 0-8 |
23.02 | Cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hay các loại cây họ đậu | 0-10 |
23.03 | Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế thải khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế thải từ quá trình ủ hay chưng cất, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên | 0-10 |
23.04 | Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương | 0-5 |
23.05 | Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu lạc | 0-5 |
23.06 | Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05 | 0-5 |
23.07 | Bã rượu vang, cặn rượu | 0-10 |
23.08 | Nguyên liệu thực vật và phế thải thực vật, phế liệu thực vật và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-10 |
23.09 | Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật | 0-9 |
Chương 24. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến | ||
24.01 | Thuốc lá lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá | 10-50 |
Riêng lượng nhập khẩu ngoài hạn ngạch | 50-98 | |
24.02 | Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá | 30-145 |
24.03 | Thuốc lá lá đã chế biến và các chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất thuốc lá | 30-100 |
Chương 25. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng | ||
25.01 | Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; | 0-30 |
Riêng: Lượng nhập khẩu ngoài hạn ngạch | 30-60 | |
25.02 | Pirít sắt chưa nung | 0 |
25.03 | Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo | 0 |
25.04 | Graphít tự nhiên | 0-5 |
25.05 | Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 | 0-5 |
25.06 | Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzise, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 0-5 |
25.07 | Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung | 0-3 |
25.08 | Đất sét khác (không kể đất sét tương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và silimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas | 0-3 |
25.09 | Đá phấn | 0-3 |
25.10 | Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên, và đá phấn có chứa phosphat | 0-3 |
25.11 | Bari sulfat tự nhiên (barytes), bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chưa nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16 | 0-3 |
25.12 | Bột hóa thạch sillic (ví dụ: đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng không quá 1 | 0-3 |
25.13 | Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, garnet tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt | 0-3 |
25.14 | Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 0-3 |
25.15 | Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt bằng cưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 0-3 |
25.16 | Đá granit, pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 0-10 |
25.17 | Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá balat khác, đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt | 0-3 |
25.18 | Đolomit, dã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả đolomit đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp đolomit dạng nén | 0-3 |
25.19 | Magiê carbonat tự nhiên (magiezit); magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ô xít khác trước khi thiêu kết; magiê ô xít khác, tinh khiết hoặc không | 0-3 |
25.20 | Thạch cao; anhydrit; plaster (từ thạch cao nung hay canxi sulfat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tiến hay chất ức chế | 0-5 |
25.21 | Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng | 0-10 |
25.22 | Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25 | 0-5 |
25.23 | Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulfat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke | 0-39 |
25.24 | Amiăng (Asbestos) | 0-5 |
25.25 | Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca | 0-5 |
25.26 | Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc | 0-3 |
25.28 | Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng lượng khô | 0-3 |
25.29 | Felspar, lơxit (leucite), nepheline và nepheline syenite; fluorit (fluorspar) | 0-5 |
25.30 | Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-3 |
Chương 26. Quặng, xỉ và tro | ||
26.01 | Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung | 0 |
26.02 | Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên tính theo trọng lượng khô | 0 |
26.03 | Quặng đồng và tinh quặng đồng | 0 |
26.04 | Quặng niken và tinh quặng niken | 0 |
26.05 | Quặng coban và tinh quặng coban | 0 |
26.06 | Quặng nhôm và tinh quặng nhôm | 0 |
26.07 | Quặng chì và tinh quặng chì | 0 |
26.08 | Quặng kẽm và tinh quặng kẽm | 0 |
26.09 | Quặng thiếc và tinh quặng thiếc | 0 |
26.10 | Quặng crom và tinh quặng crom | 0 |
26.11 | Quặng vonfram và tinh quặng vonfram | 0 |
26.12 | Quặng uran hoặc thori và tinh quặng uran hoặc tinh quặng | 0 |
26.13 | Quặng molipden và tinh quặng molipden | 0 |
26.14 | Quặng titan và tinh quặng titan | 0 |
26.15 | Quặng niobi, tantali, vanadi hay ziricon và tinh quặng của các loại quặng đó | 0 |
26.16 | Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý | 0 |
26.17 | Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó | 0 |
26.18 | Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép | 0-10 |
26.19 | Xỉ, địa xỉ (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép | 0-10 |
26.20 | Tro và cặn (trừ tro và cặn thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa arsen, kim loại hoặc các hợp chất của chúng | 0-10 |
26.21 | Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị | 0-10 |
Chương 27. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất | ||
27.01 | Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá | 0-5 |
27.02 | Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền | 0-5 |
27.03 | Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh | 0-5 |
27.04 | Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá | 0-5 |
27.05 | Khí than đá, khí than ướt, khí máy phát và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác | 0 |
27.06 | Hắc ín chưng cất từ than đá, than non hoặc than bùn và các loại hắc ín khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử nước hay chưng cất từng phần, kể cả hắc ín tái chế | 0 |
27.07 | Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự, có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm | 0-5 |
27.08 | Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác | 0-5 |
27.09 | Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô | 0-15 |
27.10 | Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải | 0-40 |
27.11 | Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác | 0-5 |
27.12 | Vazơlin (Petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác và sản phẩm tương tự thu được từ qui trình tổng hợp hay quy trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu | 0-5 |
27.13 | Cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu chế biến từ các khoáng bitum | 0-5 |
27.14 | Bitum và asphalt, ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bitum và cát hắc ín; asphaltite và đá chứa asphalt | 0-5 |
27.15 | Hỗn hợp chứa bitum có thành phần chính là asphalt tự nhiên, bitum tự nhiên, bitum dầu mỏ, khoáng chất hoặc nhựa hắc ín khoáng chất (ví dụ: matít có chứa bitum, cut-backs) | 0-5 |
27.16 | Năng lượng điện | 0-1 |
Chương 28. Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị | ||
Phân chương I | ||
Các nguyên tố hóa học | ||
28.01 | Flo, clo, brom và iot | 0-5 |
28.02 | Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo | 0-3 |
28.03 | Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác) | 0-10 |
28.04 | Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác | 0-5 |
28.05 | Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân | 0-3 |
Phân chương II | ||
Axit vô cơ và các hợp chất vô cơ có chứa oxy của các phi kim loại | ||
28.06 | Hydro clorua (hydrochloric acid); axit closulfuric | 0-10 |
28.07 | Axit sulfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum) | 0-10 |
28.08 | Axit nitric; axit sulfonitric | 0-5 |
28.09 | Diphosphorous pentaoxide; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-10 |
28.10 | Oxit Boron; axit boric | 0 |
28.11 | Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại | 0-5 |
Phân chương III | ||
Hợp chất halogen và hợp chất sulfua của phi kim loại | ||
28.12 | Halogenua và Oxit halogenua của phi kim loại | 0-3 |
28.13 | Sulfua của phi kim loại; Phospho trisulfua thương phẩm | 0-3 |
Phân chương IV | ||
Bazơ và oxit vô cơ, hydroxit và peroxit kim loại | ||
28.14 | Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước | 0-5 |
28.15 | Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit | 0-20 |
28.16 | Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari | 0-5 |
28.17 | Kẽm oxit; kẽm peroxit | 0-5 |
28.18 | Corundum nhân tạo đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; nhôm oxit; nhôm hydroxit | 0-5 |
28.19 | Crom oxit và hydroxit | 0-3 |
28.20 | Mangan oxit | 0-3 |
28.21 | Sắt oxit và sắt hydroxit; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70% trở lên | 0-3 |
28.22 | Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm | 0-3 |
28.23 | Titan oxit | 0-3 |
28.24 | Chì oxit; chì đỏ và chì da cam | 0-3 |
28.25 | Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit; hydroxit và peroxit kim loại khác | 0-3 |
Phân chương V | ||
Muối và muối peroxit của các axit vô cơ và các kim loại | ||
28.26 | Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức | 0-5 |
28.27 | Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit | 0-15 |
28.28 | Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit | 0-8 |
28.29 | Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat | 0-5 |
28.30 | Sulfua; polysulfua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-3 |
28.31 | Dithionit và sulfosilat | 0-3 |
28.32 | Sulfit; thiosulfat | 0-5 |
28.33 | Sulfat; phèn (alums); peroxosulfat (persulfat) | 0-10 |
28.34 | Nitrit; nitrat | 0-5 |
28.35 | Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-8 |
28.36 | Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amonicarbamat | 0-10 |
28.37 | Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức | 0-3 |
28.39 | Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm | 0-5 |
28.40 | Borat; peroxoborat (perborat) | 0-3 |
28.41 | Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic | 0-3 |
28.42 | Muối khác của axit vô cơ hay peroxo axit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), trừ các chất azide | 0-5 |
Phân chương VI | ||
Loại khác | ||
28.43 | Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý | 0-3 |
28.44 | Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên | 0 |
28.45 | Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của các đồng vị này, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0 |
28.46 | Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của yttrium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại này | 0-3 |
28.47 | Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure | 0-3 |
28.48 | Phosphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt | 0-3 |
28.49 | Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-5 |
28.50 | Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 2849 | 0-3 |
28.52 | Các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ khác của thủy ngân, trừ hỗn hống | 0-10 |
28.53 | Các hợp chất vô cơ khác (kể cả nước cất hoặc nước khử độ dẫn và các loại nước tinh khiết tương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý | 0-3 |
Chương 29. Hóa chất hữu cơ | ||
Phân chương 1 | ||
Hydrocarbon và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | ||
29.01 | Hyrdocarbon mạch hở | 0-5 |
29.02 | Hydrocarbon mạch vòng | 0-5 |
29.03 | Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon | 0-9 |
29.04 | Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa | 0-9 |
Phân chương II | ||
Rượu và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | ||
29.05 | Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
29.06 | Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
Phân chương III | ||
Phenol; rượu-phenol và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | ||
29.07 | Phenol; rượu-phenol | 0-9 |
29.08 | Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu – phenol | 0-9 |
Phân chương IV | ||
Ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, epoxit có vòng ba cạnh, axetal và hemiaxetal, và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các chất trên | ||
29.09 | Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên | 0-9 |
29.10 | Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
29.11 | Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
Phân chương V | ||
Hợp chất chức aldehyt | ||
29.12 | Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde | 0-9 |
29.13 | Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các sản phẩm thuộc nhóm 29.12 | 0-9 |
Phân chương VI | ||
Hợp chất chức xeton và hợp chất chức quinon | ||
29.14 | Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
Phân chương VII | ||
Axit carboxylic và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa | ||
29.15 | Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, halogennua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất | 0-9 |
29.16 | Axit carboxylic đơn chức mạch hở, chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
29.17 | Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên | 0-13 |
29.18 | Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên. | 0-9 |
Phân chương VIII | ||
Este của các axit vô cơ của các phi kim loại và muối của chúng, các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các chất trên | ||
29.19 | Este phosphoric và muối của chúng, kể cả lacto phosphat và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
29.20 | Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên | 0-9 |
Phân chương IX | ||
Hợp chất chức nitơ | ||
29.21 | Hợp chất chức amin | 0-9 |
29.22 | Hợp chất amino chức oxy | 0-36 |
29.23 | Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-9 |
29.24 | Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic | 0-18 |
29.25 | Hợp chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin | 0-10 |
29.26 | Hợp chất chức nitril | 0-9 |
29.27 | Hợp chất diazo-, azo- hoặc azoxy | 0-9 |
29.28 | Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin | 0-9 |
29.29 | Hợp chất chức nitơ khác | 0-9 |
Phân chương X | ||
Hợp chất hữu cơ-vô cơ, hợp chất dị vòng, axit nucleic và các muối của chúng, các sulfonamit | ||
29.30 | Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ | 0-9 |
29.31 | Hợp chất vô cơ – hữu cơ khác | 0-9 |
29.32 | Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy | 0-9 |
29.33 | Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ | 0-9 |
29.34 | Các axit nucleic và muối của chúng; đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hợp chất dị vòng khác | 0-10 |
29.35 | Sulfonamit | 0-9 |
Phân chương XI | ||
Tiền vitamin, vitamin và hormon | ||
29.36 | Tiền vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp (kể cả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu như vitamin, hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi nào. | 0 |
29.37 | Các hormon, prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp; các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng, kể cả chuỗi polypeptit cải biến, được sử dụng chủ yếu như hormon | 0 |
Phân chương XII | ||
Glycosit và alcaloit thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng | ||
29.38 | Glycosit tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng | 0-9 |
29.39 | Alcaloit thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, các muối, ete, este và các dẫn xuất của chúng | 0 |
Phân chương XIII | ||
Hợp chất hữu cơ khác | ||
29.40 | Đường tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; ete đường, acetal đường và este đường, và muối của chúng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38, hoặc 29.39 | 0-6 |
29.41 | Kháng sinh | 0-10 |
29.42 | Hợp chất hữu cơ khác | 0-6 |
Chương 30. Dược phẩm | ||
30.01 | Các tuyến và các bộ phận phủ tạng khác dùng để chữa bệnh, ở dạng khô, đã hoặc chưa làm thành dạng bột; các chất chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác từ các chất tiết của chúng dùng để chữa bệnh; heparin và các muối của nó; các chất khác từ người hoặc động vật được điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0 |
30.02 | Máu người; máu động vật đã điều chế dùng cho chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh; kháng huyết thanh và các sản phẩm khác của máu và các chế phẩm miễn dịch cải biến thu được từ quy trình công nghệ sinh học hoặc các quy trình khác; vac xin (vaccine), độc tố (toxin), vi sinh (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự | 0 |
30.03 | Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 32.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm từ hai thành phần trở lên đã pha trộn với nhau dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ | 0-9 |
30.04 | Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn, dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để truyền, hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ | 0-13 |
30.05 | Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ: băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp…) đã thấm tẩm hoặc tráng bằng dược chất, làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y | 0-9 |
30.06 | Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này | 0-14 |
Chương 31. Phân bón | ||
31.01 | Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật | 0 |
31.02 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ | 0-7 |
31.03 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat | 0-7 |
31.04 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali | 0-7 |
31.05 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì trọng lượng cả bì không quá | 0-8 |
Chương 32. Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; tannin và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực | ||
32.01 | Chất chiết xuất thuộc da gốc thực vật; ta nanh và các muối, ete, este của chúng và các chất dẫn xuất khác | 0-5 |
32.02 | Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp; chất thuộc da vô cơ; các chế phẩm thuộc da, có hoặc không chứa chất thuộc da tự nhiên; các chế phẩm enzim dùng khi tiền thuộc da | 0-5 |
32.03 | Các chất màu gốc động vật hoặc thực vật (kể cả chiết xuất nhuộm nhưng trừ muội động vật), đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm làm từ chất màu gốc động vật hoặc thực vật đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này | 0-10 |
32.04 | Chất màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ tổng hợp như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này; các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc như các chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa | 0-8 |
32.05 | Các chất nhuộm màu (colour lakes); các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này làm từ các chất nhuộm màu | 0-8 |
32.06 | Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-8 |
32.07 | Thuốc màu đã pha chế, các chất cản quang đã pha chế và các loại màu đã pha chế, các chất men kính, men sứ, men sành, các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men hoặc thủy tinh; phối liệu để nấu thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy | 0-8 |
32.08 | Sơn, vecni (kể cả men tráng (enamels) và lacquers) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này | 0-28 |
32.09 | Sơn, vecni (kể cả các loại men tráng (enamels) và lacquers) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân hay hòa tan trong môi trường nước | 0-28 |
32.10 | Sơn, vecni khác (kể cả các loại men tráng (enamels) và lacquers và màu keo); các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da | 0-28 |
32.11 | Chất làm khô đã điều chế | 0-8 |
32.12 | Thuốc màu (pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hay dạng bột nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm thành dạng nhất định đã đóng gói để bán lẻ | 0-8 |
32.13 | Chất màu dùng cho nghệ thuật, hội họa, học đường, sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay các dạng hoặc đóng gói tương tự | 0-5 |
32.14 | Ma tít để gắn kính, để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; các chất bả bề mặt trước khi sơn; các vật liệu phủ bề mặt không chịu nhiệt, dùng để phủ bề mặt chính nhà, tường trong nhà, sàn, trần nhà hoặc tương tự | 0-8 |
32.15 | Mực in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn | 0-8 |
Chương 33. Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh | ||
33.01 | Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa chứa dầu đã chiết; tinh dầu đậm đặc trong mỡ, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu của hoa hoặc phương pháp dầm, ngâm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu | 0-10 |
33.02 | Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống | 0-10 |
33.03 | Nước hoa và nước thơm | 15-27 |
33.04 | Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng để trang điểm móng tay, móng chân | 10-37 |
33.05 | Chế phẩm dùng cho tóc | 10-32 |
33.06 | Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa, đã đóng gói để bán lẻ | 5-27 |
33.07 | Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo mặt, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi nhà (trong phòng) đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế | 5-36 |
Chương 34. Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao | ||
34.01 | Xà phòng, các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng, ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác, có hoặc không chứa xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc ở dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy | 10-37 |
34.02 | Chất hoạt động bề mặt hữu cơ (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01 | 5-18 |
34.03 | Các chế phẩm bôi trơn (kể cả các chế phẩm dầu cắt, các chế phẩm dùng cho việc tháo bu lông hoặc đai ốc, các chế phẩm chống gỉ hoặc chống mài mòn và các chế phẩm dùng cho việc tách khuôn đúc, có thành phần cơ bản là dầu bôi trơn) và các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu hoặc mỡ cho các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác, nhưng trừ các chế phẩm có thành phần cơ bản chứa 70% trở lên tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi tum | 0-20 |
34.04 | Sáp nhân tạo và sáp chế biến | 0-8 |
34.05 | Chất đánh bóng và các loại kem dùng cho giày dép, đồ đạc, sàn nhà, khuôn cửa, kính hoặc kim loại, các loại bột nhão và bột khô để cọ rửa và chế phẩm tương tự (có hoặc không ở dạng giấy, mền xơ, tấm không dệt, plastic xốp hoặc cao su xốp, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các chế phẩm trên) trừ các loại sáp thuộc nhóm 34.04 | 10-28 |
34.06 | Nến, nến cây và các loại tương tự | 10-28 |
34.07 | Bột nhão dùng để làm khuôn mẫu, kể cả loại làm đồ chơi trẻ em; các chế phẩm được coi như “sáp dùng trong nha khoa” hay như “các chất làm khuôn răng” đã đóng gói thành bộ để bán lẻ; hoặc ở dạng phiến, dạng móng ngựa, dạng thanh hoặc các dạng tương tự; các chế phẩm khác dùng trong nha khoa với thành phần cơ bản là thạch cao nung hoặc canxi sunfat | 0-5 |
Chương 35. Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim | ||
35.01 | Casein, các muối của casein và các chất dẫn xuất casein khác; keo casein | 0-10 |
35.02 | Anbumin (kể cả các chất cô đặc có từ 2 hoặc nhiều whey protein chiếm trên 80% tính theo trọng lượng ở thể khô), muối albumin và các chất dẫn xuất albumin khác | 0-10 |
35.03 | Gelatin (kể cả gelatin ở dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), đã hoặc chưa gia công bề mặt hoặc nhuộm màu) và các chất dẫn xuất gelatin; keo điều chế từ bong bóng cá; các chất keo khác có gốc động vật, trừ keo casein thuộc nhóm | 0-10 |
35.04 | Peptones và các chất dẫn xuất của chúng; các chất protein khác và các chất dẫn xuất của chúng; chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; bột da sống, đã hoặc chưa được crom hóa | 0-8 |
35.05 | Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ: tinh bột đã được tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo thành phần chính là tinh bột, hoặc dextrin, hoặc các dạng tinh bột biến tính khác | 0-20 |
35.06 | Keo đã điều chế và các chất dính đã điều chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp để dùng như keo hoặc chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như chất dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg | 5-14 |
35.07 | Enzym; enzym đã chế biến chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-8 |
Chương 36. Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; dẫn lửa; các chế phẩm dễ cháy khác | ||
36.01 | Bột nổ đẩy | 0 |
36.02 | Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy | 0 |
36.03 | Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện | 0 |
36.04 | Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác | 0-26 |
36.05 | Diêm, trừ các sản phẩm pháo thuộc nhóm 36.04 | 10-26 |
36.06 | Hợp kim Xeri – sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã ghi trong Chú giải 2 của Chương này | 0-26 |
Chương 37. Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh | ||
37.01 | Các tấm dùng chụp ảnh (dùng thay phim) và phim chụp ảnh dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, các tông hoặc vật liệu dệt; phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, đã hoặc chưa đóng gói | 0-17 |
37.02 | Phim chụp ảnh ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, các tông hoặc vật liệu dệt; phim in ngay ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng | 0-17 |
37.03 | Phim chụp ảnh bằng giấy, bìa và vật liệu dệt, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng | 0-17 |
37.04 | Tấm, phim, giấy, bìa và vật liệu dệt để chụp ảnh, đã phơi sáng nhưng chưa tráng | 0-17 |
37.05 | Tấm chụp ảnh và phim chụp ảnh, đã phơi sáng, đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh | 0-17 |
37.06 | Phim điện ảnh đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng | 0-5 |
37.07 | Chế phẩm hóa chất dùng trong nhiếp ảnh (trừ dầu bóng, keo hồ, chất kết dính và các chế phẩm tương tự); các sản phẩm chưa pha trộn dùng trong nhiếp ảnh, đã đóng gói theo định lượng hoặc đóng gói để bán lẻ ở dạng sử dụng được ngay | 0-5 |
Chương 38. Các sản phẩm hóa chất khác | ||
38.01 | Graphit nhân tạo; graphit dạng keo hoặc dạng nửa keo; các chế phẩm làm từ graphit hoặc carbon khác ở dạng bột nhão; khối, tấm hoặc ở dạng bán thành phẩm khác | 0-5 |
38.02 | Carbon hoạt tính; các sản phẩm khoáng chất tự nhiên hoạt tính; muội động vật, kể cả tàn muội động vật | 0-5 |
38.03 | Dầu tall (tall oil), đã hoặc chưa tinh chế | 0-5 |
38.04 | Dung dịch kiềm thải ra từ quá trình sản xuất bột giấy từ gỗ, đã hoặc chưa cô đặc, khử đường hoặc xử lý hóa học, kể cả lignin sulfonat, nhưng trừ dầu tall thuộc nhóm 38.03 | 0-5 |
38.05 | Dầu turpentin gôm, dầu turpentin gỗ hoặc dầu turpentin sulphat và các loại dầu tecpen khác, được sản xuất bằng phương pháp chưng cất hoặc xử lý cách khác từ gỗ cây lá kim; chất dipenten thô; dầu sulfit nhựa thông và các chất para-xymen thô khác; dầu thông có chứa chất alpha-tecpineol như thành phần chủ yếu | 0-5 |
38.06 | Colophan và axit nhựa cây, các dẫn xuất của chúng; cồn colophan và dầu colophan; gôm nấu chảy lại (run gums) | 0-5 |
38.07 | Hắc ín gỗ; dầu hắc ín gỗ; chất creosote gỗ, chất naphtha gỗ; hắc ín thực vật; hắc ín từ quá trình ủ rượu, bia và các chế phẩm tương tự làm từ axit colophan, axít nhựa cây hay các hắc ín thực vật | 0-5 |
38.08 | Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gậm nhấm, thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều chỉnh sự phát triển của cây, thuốc khử trùng và các loại tương tự, đóng gói sẵn hoặc đóng gói để bán lẻ hoặc như các chế phẩm hoặc sản phẩm (ví dụ: băng, bấc và nến đã xử lý lưu huỳnh và giấy bẫy ruồi) | 0-17 |
38.09 | Chất để hoàn tất, các chất tải thuốc để làm tăng tốc độ nhuộm màu hoặc để hãm màu, các sản phẩm và chế phẩm khác (ví dụ: chất xử lý hoàn tất vải và thuốc gắn màu), dùng trong ngành dệt, giấy, thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-10 |
38.10 | Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại; chất giúp chảy và các chế phẩm phụ khác dùng trong hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; các chế phẩm dùng làm lõi hoặc vỏ cho điện cực hàn hoặc que hàn. | 0-5 |
38.11 | Chế phẩm chống kích nổ, chất làm chậm quá trình ô xy hóa, chất chống dính, chất tăng độ nhớt, chế phẩm chống ăn mòn và các chất phụ gia chế biến khác, dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng sử dụng như dầu khoáng | 0-5 |
38.12 | Chất xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế; các hợp chất hóa dẻo cao su hoặc plastic chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chế phẩm chống ô xy hóa và các hợp chất khác làm ổn định cao su hoặc plastic | 0-8 |
38.13 | Các chế phẩm và chất liệu nạp cho bình dập lửa; lựu đạn đã nạp chất dập lửa | 0-5 |
38.14 | Dung môi hỗn hợp hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn và tẩy vecni đã pha chế | 0-8 |
38.15 | Chất khơi mào phản ứng, các chất xúc tác phản ứng và các chế phẩm xúc tác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-5 |
38.16 | Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự chịu lửa, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01 | 0-8 |
38.17 | Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02 | 0-5 |
38.18 | Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, bánh mỏng hoặc các dạng tương tự; các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử | 0 |
38.19 | Chất lỏng dùng trong bộ hãm thủy lực và các chất lỏng đã được điều chế khác dùng cho sự truyền động thủy lực, không chứa hoặc chứa dưới 70% trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hay các loại dầu thu được từ khoáng bitum | 0-8 |
38.20 | Chế phẩm chống đông và chất lỏng chống đóng băng đã điều chế | 0-5 |
38.21 | Môi trường nuôi cấy đã điều chế để phát triển các vi sinh vật (kể cả các virút và các loại tương tự) hoặc của thực vật, của người hoặc của các tế bào động vật | 0 |
38.22 | Chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi và chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các chất quy chiếu được chứng nhận | 0 |
38.23 | Axit béo monocarboxylic công nghiệp; dầu axit từ quá trình tinh lọc; cồn béo công nghiệp | 0-10 |
38.24 | Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm có chứa các hỗn hợp của các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-27 |
38.25 | Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được ghi ở Chú giải 6 của Chương này | 0-26 |
Chương 39. Plastic và các sản phẩm plastic | ||
Phân chương I | ||
Dạng nguyên sinh | ||
39.01 | Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.02 | Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.03 | Polyme từ styren, dạng nguyên sinh | 0-13 |
39.04 | Polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh | 0-18 |
39.05 | Polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các loại polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh | 0-13 |
39.06 | Polyme acrylic, dạng nguyên sinh | 0-13 |
39.07 | Polyaxeta, polyete khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl este và các polyeste khác, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.08 | Polyamit, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.09 | Nhựa amino, nhựa phenolic và polyuretan, dạng nguyên sinh | 0-7 |
39.10 | Silicon, dạng nguyên sinh | 0-7 |
39.11 | Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulfua, polysulfon và các sản phẩm khác đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.12 | Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.13 | Polyme tự nhiên (ví dụ axit alginic) và các polyme tự nhiên đã biến đổi (ví dụ protein đã làm cứng, các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh | 0-7 |
39.14 | Chất trao đổi ion làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13, dạng nguyên sinh | 0-7 |
Phân chương II | ||
Phế liệu, phế thải và mẫu vụn; bán thành phẩm; thành phẩm | ||
39.15 | Phế liệu, phế thải và mẩu vụn của plastic | 0-10 |
39.16 | Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác, bằng plastic | 0-10 |
39.17 | Các loại ống, ống dẫn, ống vòi và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng bằng plastic (ví dụ các đoạn nối, khuỷu, vành đệm) | 0-19 |
39.18 | Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic, như đã xác định trong Chú giải 9 của Chương này | 0-36 |
39.19 | Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn | 0-19 |
39.20 | Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác | 0-18 |
39.21 | Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic | 0-13 |
39.22 | Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic | 10-40 |
39.23 | Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác bằng plastic | 0-27 |
39.24 | Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic | 10-37 |
39.25 | Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 10-37 |
39.26 | Sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 | 0-35 |
Chương 40. Cao su và các sản phẩm bằng cao su | ||
40.01 | Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải | 0-5 |
40.02 | Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải | 0-7 |
40.03 | Cao su tái sinh, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải | 0-7 |
40.04 | Phế liệu, phế thải và mảnh vụn từ cao su (trừ cao su cứng) và bột, hạt thu được từ chúng | 0-3 |
40.05 | Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải | 0-7 |
40.06 | Các dạng khác (ví dụ thanh, ống và dạng hình) và các sản phẩm khác (ví dụ đĩa, vòng) bằng cao su chưa lưu hóa | 0-7 |
40.07 | Chỉ và dây bện bằng cao su lưu hóa | 0-7 |
40.08 | Tấm, lá, dải, thanh và dạng hình, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng | 0-7 |
40.09 | Các loại ống, ống dẫn và ống vòi bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối (ví dụ các đoạn nối, khớp, khuỷu, vành đệm) | 0-7 |
40.10 | Băng tải hoặc đai tải, băng truyền (dây cu roa) hoặc đai truyền bằng cao su lưu hóa | 0-15 |
40.11 | Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su | 0-45 |
40.12 | Lốp đã qua sử dụng hoặc lốp đắp lại, loại dùng hơi bơm, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su | 0-47 |
40.13 | Săm các loại, bằng cao su | 0-47 |
40.14 | Sản phẩm vệ sinh hoặc y tế (kể cả núm vú cao su), bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện lắp ráp bằng cao su cứng | 0-10 |
40.15 | Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng | 0-20 |
40.16 | Các sản phẩm khác bằng cao sưu lưu hóa trừ cao su cứng | 0-38 |
40.17 | Cao su cứng (ví dụ ebonit) ở các dạng, kể cả phế liệu và phế thải; các sản phẩm bằng cao su cứng | 0-10 |