Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 47/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2012

  • 11/09/202011/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    11/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 47/2012/NĐ-CP quy định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 21 tháng 6 năm 2007;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng,

      Điều 1. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và các mức trợ cấp, phụ cấp

      1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.110.000 đồng.

      2. Các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm:

      a) Bảng số 1: mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

      b) Bảng số 2: mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

      c) Bảng số 3: mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B.

      Điều 2. Kinh phí thực hiện

      Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

      Điều 3. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2012.

      Nghị định này thay thế Nghị định số 52/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

      Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.

      Điều 4. Trách nhiệm thi hành

      Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

      Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

      nghi-dinh-47-2012

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      BẢNG SỐ 1

      MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: nghìn đồng

      A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG:
      TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp, phụ cấp từ 01/5/2012
      (mức chuẩn 1.110.000đ)
      Trợ cấp Phụ cấp
      1 Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:    
      – Diện thoát ly 1.240 210/1 
      thâm niên
      – Diện không thoát ly 2.106  
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần 1.110  
      – Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần 1.806  
      2 – Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 1.148  
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần 622  
      – Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần 1302  
      3 Thân nhân liệt sĩ:    
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ 1.110  
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên 1.983  
      – Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân liệt sĩ 1.983  
      4 Bà mẹ Việt Nam anh hùng 1.983 931
      5 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến 931  
      6 – Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh) Bảng số 2  
      – Thương binh loại B Bảng số 3  
      – Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên   557
      – Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng   1.142
      – Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:    
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.110  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng 1.427  
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 622  
      – Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 1.302  
      7 – Bệnh binh:    
      + Suy giảm khả năng lao động từ 41% – 50% 1.159  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 51% – 60% 1.443  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 61% – 70% 1.840  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 71% – 80% 2.122  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% – 90% 2.540  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 91% – 100% 2.828  
      + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên   557
      + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng    1.110
      – Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:    
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.110  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.427  
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 622  
      – Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 1.302  
      8 – Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:    
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 2.540  
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống 1.840  
      + Thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động bị nhiễm chất độc hóa học 1.840  
      – Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:    
      + Bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt 1.110  
      + Bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt 622  
      9 – Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945:    
      + Trợ cấp hàng tháng 1.110  
      + Trợ cấp nuôi dưỡng 1.860  
      – Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:    
      + Trợ cấp hàng tháng 653  
      + Trợ cấp nuôi dưỡng 1.457  
      10 – Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:    
      + Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con liệt sĩ; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học 1.110  
      + Con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; con bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học 557  
      B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN:
      TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp từ 01/5/2012
      (Mức chuẩn 1.110.000đ)
      1 – Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ 20 lần mức chuẩn
      – Chi phí báo tử 1.000
      2 – Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 20 lần mức chuẩn
      – Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến được truy tặng 20 lần mức chuẩn
      3 Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% – 20%:  
      – Suy giảm khả năng lao động từ 5% – 10% 4 lần mức chuẩn
      – Suy giảm khả năng lao động từ 11% – 15% 6 lần mức chuẩn
      – Suy giảm khả năng lao động từ 16% – 20% 8 lần mức chuẩn
      4 Người tham gia kháng chiến bị địch bắt tù, đày:  
      – Thời gian bị địch bắt tù dưới 1 năm 500
      – Thời gian bị địch bắt tù từ 1 năm đến dưới 3 năm 1.000
      – Thời gian bị địch bắt tù từ 3 năm đến dưới 5 năm 1.500
      – Thời gian bị địch bắt tù từ 5 năm đến dưới 10 năm 2.000
      – Thời gian bị địch bắt tù từ 10 năm trở lên 2.500
      5 Người hoạt động kháng chiến

      (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)

      120/1 thâm niên
      6 Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến 1.000
      7 Trợ cấp đối với thân nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:  
      – Thân nhân của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 1.000
      – Thân nhân của người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương 1.000
      8 Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đang học tại:  
      – Cơ sở giáo dục mầm non 200
      – Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên 250
      – Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, phổ thông dân tộc nội trú 300
      9 Bảo hiểm y tế bằng 4,5% tiền lương tối thiểu chung  
      10 Mai táng phí Như quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội

      BẢNG SỐ 2

      MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ)

      Mức chuẩn: 1.110.000 đồng

      Đơn vị tính: đồng

      STT Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp STT Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp
      1 21% 748.000 41 61% 2.170.000
      2 22% 784.000 42 62% 2.207.000
      3 23% 818.000 43 63% 2.241.000
      4 24% 854.000 44 64% 2.278.000
      5 25% 891.000 45 65% 2.314.000
      6 26% 925.000 46 66% 2.349.000
      7 27% 960.000 47 67% 2.384.000
      8 28% 997.000 48 68% 2.420.000
      9 29% 1.031.000 49 69% 2.457.000
      10 30% 1.068.000 50 70% 2.491.000
      11 31% 1.104.000 51 71% 2.526.000
      12 32% 1.139.000 52 72% 2.563.000
      13 33% 1.175.000 53 73% 2.599.000
      14 34% 1.210.000 54 74% 2.633.000
      15 35% 1.247.000 55 75% 2.670.000
      16 36% 1.281.000 56 76% 2.705.000
      17 37% 1.316.000 57 77% 2.741.000
      18 38% 1.353.000 58 78% 2.776.000
      19 39% 1.389.000 59 79% 2.811.000
      20 40% 1.423.000 60 80% 2.847.000
      21 41% 1.460.000 61 81% 2.882.000
      22 42% 1.495.000 62 82% 2.919.000
      23 43% 1.529.000 63 83% 2.955.000
      24 44% 1.566.000 64 84% 2.989.000
      25 45% 1.601.000 65 85% 3.026.000
      26 46% 1.637.000 66 86% 3.061.000
      27 47% 1.672.000 67 87% 3.095.000
      28 48% 1.708.000 68 88% 3.132.000
      29 49% 1.745.000 69 89% 3.168.000
      30 50% 1.779.000 70 90% 3.204.000
      31 51% 1.816.000 71 91% 3.238.000
      32 52% 1.851.000 72 92% 3.274.000
      33 53% 1.885.000 73 93% 3.311.000
      34 54% 1.922.000 74 94% 3.345.000
      35 55% 1.958.000 75 95% 3.382.000
      36 56% 1.994.000 76 96% 3.417.000
      37 57% 2.028.000 77 97% 3.451.000
      38 58% 2.064.000 78 98% 3.488.000
      39 59% 2.101.000 79 99% 3.524.000
      40 60% 2.135.000 80 100% 3.560.000

      BẢNG SỐ 3

      MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ)

      Mức chuẩn: 1.110.000 đồng

      Đơn vị tính: đồng

      STT Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp STT Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp
      1 21% 618.000 41 61% 1.809.000
      2 22% 647.000 42 62% 1.838.000
      3 23% 675.000 43 63% 1.868.000
      4 24% 706.000 44 64% 1.895.000
      5 25% 735.000 45 65% 1.925.000
      6 26% 764.000 46 66% 1.955.000
      7 27% 792.000 47 67% 1.984.000
      8 28% 821.000 48 68% 2.012.000
      9 29% 851.000 49 69% 2.041.000
      10 30% 881.000 50 70% 2.070.000
      11 31% 908.000 51 71% 2.101.000
      12 32% 938.000 52 72% 2.129.000
      13 33% 968.000 53 73% 2.158.000
      14 34% 997.000 54 74% 2.187.000
      15 35% 1.026.000 55 75% 2.217.000
      16 36% 1.054.000 56 76% 2.246.000
      17 37% 1.083.000 57 77% 2.274.000
      18 38% 1.114.000 58 78% 2.303.000
      19 39% 1.143.000 59 79% 2.333.000
      20 40% 1.171.000 60 80% 2.363.000
      21 41% 1.200.000 61 81% 2.391.000
      22 42% 1.229.000 62 82% 2.420.000
      23 43% 1.259.000 63 83% 2.449.000
      24 44% 1.287.000 64 84% 2.478.000
      25 45% 1.316.000 65 85% 2.509.000
      26 46% 1.346.000 66 86% 2.537.000
      27 47% 1.371.000 67 87% 2.566.000
      28 48% 1.401.000 68 88% 2.595.000
      29 49% 1.430.000 69 89% 2.625.000
      30 50% 1.460.000 70 90% 2.653.000
      31 51% 1.489.000 71 91% 2.682.000
      32 52% 1.517.000 72 92% 2.711.000
      33 53% 1.547.000 73 93% 2.741.000
      34 54% 1.576.000 74 94% 2.770.000
      35 55% 1.633.000 75 95% 2.799.000
      36 56% 1.662.000 76 96% 2.828.000
      37 57% 1.693.000 77 97% 2.857.000
      38 58% 1.722.000 78 98% 2.885.000
      39 59% 1.750.000 79 99% 2.915.000
      40 60% 1.779.000 80 100% 2.945.000

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29