Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015

  • 01/09/202001/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    01/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 31/2015/TT-BYT quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG, THỜI GIAN VÀ SỐ NGƯỜI THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN

      Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

      Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

      Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ vềchế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,

      Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần làm căn cứ thực hiện chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp theo quy định tại Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp (sau đây viết tắt là Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần (sau đây viết tắt là GĐV) hưởng lương từ ngân sách nhà nước được Thủ trưởng tổ chức được trưng cầu giám định pháp y, pháp y tâm thần phân công trực tiếp thực hiện giám định.

      2. Người giúp việc cho giám định viên hưởng lương từ ngân sách nhà nước bao gồm: bác sỹ, y sỹ, kỹ thuật viên, điều dưỡng, y công được Thủ trưởng tổ chức được trưng cầu giám định phân công trực tiếp thực hiện vào quá trình giám định (sau đây gọi tắt là người giúp việc và viết tắt là NGV).

      Người giám định theo vụ việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Thủ trưởng tổ chức được trưng cầu giám định mời tham gia giám định.

      Điều 3. Chế độ bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định

      Giám định pháp y

      a) Chế độ bồi dưỡng giám định theo ngày công

      Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y theo ngày công (tính theo giờ) được quy định tại Bảng 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

      b) Chế độ bồi dưỡng giám định theo vụ việc

      Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y theo vụ việc được quy định tại Bảng 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Giám định pháp y tâm thần

      Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y tâm thần theo ngày công (tính theo giờ) áp dụng theo quy định tại Bảng 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Quy định về ngày công tham gia giám định

      Quy định về ngày công tham gia giám định thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg.

      Điều 4. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngay 01 tháng 12 năm 2015.

      Chế độ bồi dưỡng giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2014.

      Điều 5. Trách nhiệm thi hành

      Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.

      Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ bồi dưỡng giám định pháp y, pháp y tâm thần có trách nhiệm thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để được xem xét giải quyết./.

      thong-tu-31-2015-TT-BYT

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Bảng 01

      MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG, SỐ NGƯỜI THAM GIA, THỜI GIAN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y THEO NGÀY CÔNG

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Loại việc giám địnhSố ngườiNgày công (giờ)Mức tiền bồi dưỡng 01 ngày công/01 GĐV (đồng)
      Giám địnhviên(GĐV)Người giúp việc (NGV)
      1. Giám định độc chất vô cơ và hữu cơ
      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A020216500.000
      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B0202300.000
      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B0202150.000
      2. Giám định độc chất bay hơi, Ethanol, Ma túy và các đơn chất khác
      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A010104500.000
      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B0101300.000
      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B0101150.000
      3. Giám định mô bệnh học
      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A020220500.000
      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B0202300.000
      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B0202150.000
      4. Giám định ADN trong nhân/01 mẫu
      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A020204500.000
      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B020204300.000
      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B0202 150.000
      5. Giám định ADN ty thể/01 mẫu
      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A020206500.000
      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B0202300.000
      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc nhóm B0202150.000
      6. Giám định ADN dấu vết sinh học/01 mẫu
      a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A020204500.000
      b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B0202300.000
      c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc nhóm B0202150.000
      7. Giám định qua hồ sơ lầnđầu020232150.000
      8. Giám định lại qua hồ sơ030340150.000
      9. Giám định lại Lần II qua hồ sơ Hội đồng cấp Bộ
      a) Trường hợp Hội đồng 03Giám định viên030356150.000
      b) Trường hợp Hội đồng 05 Giám định viên0503150.000
      c) Trường hợp Hội đồng 07 Giám định viên (kể cả hội chẩn)0703150.000
      10. Giám định vật gây thương tích020224150.000
      11. Thực nghiệm giám định020216150.000

      Hướng dẫn cụ thể:

      Mẫu giám định nhóm A: là mẫu giám định bị nhiễm HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải thực hiện giám định trong môi trường bị ô nhiễm.

      Mẫu giám định nhóm B: là mẫu giám định mang nguồn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thuộc nhóm B quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 (sau đây viết chung là Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và chất độc hại, nguy hiểm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

      Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền bồi dưỡng bằng GĐV.

      Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng của GĐV.

      Bảng 02

      MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG, SỐ NGƯỜI THAM GIA, THỜI GIAN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y THEO VỤ VIỆC

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Giám định trên người sống

      Loại việc giám địnhSố ngườiMức tiền bồi dưỡng/nội dung/01 GĐV (đồng)
      GĐVNGV
      1. Giám định lần đầu
      a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa0202160.000
      b) Khám tổng quát0202200.000
      c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B0202300.000
      d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A0202500.000
      2. Giám định lại
      a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa0302160.000
      b) Khám tổng quát0303200.000
      c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B0303300.000
      d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A0303500.000
      3. Giám định lại Lần thứ II (Hội đồng cấp B)
      a) Hội đồng có 03 thành viên0303Tùy theo từng loại việc giám định, áp dụng theo mức tiền bồi dưỡng giám định lại quy định tại Mục 2 Bảng này.
      b) Hội đồng có 05 thành viên0503
      c) Hội đồng có 07 thành viên0703
      4. Hội chẩn chuyên môn sâu do chuyên gia ở các chuyên khoa thực hiện (Khoản 3 Điều 2 Thông tư này)
      a) Đối tượng giám định thuộc nhóm A, nhóm B01-0301500.000
      b) Đối tượng giám định không thuộc nhóm A nhóm B01-0301300.000

      Giám định tử thi

      Loại việc giám địnhSố ngườiMức tiền bồi dưỡng/01 GĐV/tử thi (đồng)
      GĐVNGV
      1. Giám định tử thi không được bảo quản theo đúng quy định hoặc tử thi ở trạng thái thối rữa tự nhiên.
      1.1. Trường hợp không mổ tử thi
      a) Người chết trong vòng 48 giờ0202600.000
      b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày0202800.000
      c) Người chết quá 7 ngày02021.000.000
      d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B02021.000.000
      1.2. Trường hợp phải mổ tử thi
      a) Người chết trong vòng 48 giờ02021.500.000
      b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày02022.500.000
      c) Người chết quá 7 ngày02023.000.000
      d) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật02034.500.000
      đ) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc nhóm B02024.500.000
      2. Giám định tử thi được bảo quản theo đúng quy định
      2.1. Trường hợp không mổ tử thi0202 
      a) Người chết trong vòng 48 giờ0202450.000
      b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày0202560.000
      c) Người chết quá 7 ngày0202750.000
      d) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc nhóm B0202750.000
      2.2. Trường hợp phải mổ mổ tử thi
      a) Người chết trong vòng 48 giờ02021.250.000
      b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày02021.875.000
      c) Người chết quá 7 ngày02022.250.000
      d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B02023.375.000
      đ) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật02033.375.000

      III. Giám định hài cốt

      Loại việc giám địnhSố ngườiMức tiền bồi dưỡng/01 GĐV/01 hài cốt (đồng)
      GĐVNGV
      Giám định hài cốt nói chung02023.000.000

      Hướng dẫn cụ thể:

      Đối tượng thuộc Nhóm A: Đối tượng giám định nhiễm HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm hoặc thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A, hoặc nhóm B quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản 1Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CPngày 07 tháng 10 năm 2008.

      Đối tượng thuộc nhóm B: Đối tượng giám định nhiễm HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thuộc nhóm B quy định tại Điểm bKhoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số108/2008/NĐ-CPngày 07 tháng 10 năm 2008 và chất độc hại, nguy hiểm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

      Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền bồi dưỡng bằng GĐV

      Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng của GĐV

      Bảng 03

      LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH, SỐ NGƯỜI THAM GIA THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN THEO NGÀY CÔNG

      (Ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Loại việc giám định, số người tham gia và thời gian thực hiện giám định

      Loại việc giám địnhSố GĐV và NGV tham gia giám định/01 trường hợpThời gian giám định của một GĐV và NGV/01 trường hợp giám định (giờ)
      Thu thập, nghiên cứu, tổng hợp hồ sơKhám bệnhQuản lý, theo dõi, chăm sócHọp giám định viên
      A. Đối với các vụ án hình sự
      1. Giám định nội trú
      a) Giám định viên (GĐV)03-05 (trường hợp đặc biệt tối đa không quá 09 người)5603 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)012
      b) Người giúp việc (NGV)0208006 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)02
      2. Giám định tại phòng khám
      a) Giám định viên03 – 053204001
      b) Người giúp việc0100040
      3. Giám định tại chỗ
      a) Giám định viên03 – 053204001
      b) Người giúp việc0100040
      4. Giám định trên hồ sơ
      a) Giám định viên03 – 05640004
      b) Người giúp việc0108000
      B. Các vụ án hành chính, vụ việc dân sự
      1. Giám định nội trú
      a) Giám định viên03 – 05 (trường hợp đặc biệt tối đa không quá 09 người)1603 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)004
      b) Người giúp việc020006 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)01
      2. Giám định tại phòng khám
      a) Giám định viên02 – 031604001
      b) Người giúp việc0100040
      3. Giám định tại chỗ 
      a) Giám định viên02 – 031604001
      b) Người giúp việc0100040
      4. Giám định trên hồ sơ
      a) Giám định viên02 – 03160004
      b) Người giúp việc0104000

      Mức tiền bồi dưỡng giám định pháp y tâm thần theo ngày công

      Mức tiền bồi dưỡng 500.000đ/ngày công/giám định viên áp dụng đối với trường hợp đối tượng giám định bị mắc một trong các bệnh sau đây: HIV/AIDS, bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm hoặc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh và các bệnh nguy hiểm khác theo quy định pháp luật có liên quan.

      Mức tiền bồi dưỡng 300.000đ/ngày công/giám định viên áp dụng đối với trường hợp đối tượng giám định mang nguồn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc phải giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải thực hiện giám định trong môi trường bị ô nhiễm.

      Mức tiền bồi dưỡng 150.000đ/ngày công/giám định viên áp dụng đối với trường hợp đối tượng giám định không mắc bệnh theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Mục này.

      Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền bồi dưỡng bằng GĐV.

      Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng của GĐV.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ