1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015

  • 13/10/202013/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    13/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với việc sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu.

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH VỀ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH, MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH, SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

      Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.

      Chương l

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định về nhuận bút, thù lao đối với việc sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm bằng nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm mà chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      1. Nhuận bút là khoản tiền do tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm (sau đây gọi là bên sử dụng tác phẩm) trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được khai thác, sử dụng.

      2. Nhuận bút khuyến khích là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả thêm cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm thuộc loại đề tài và những trường hợp đặc biệt quy định tại Nghị định này.

      3. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến sáng tạo tác phẩm.

      Quyet-dinh-491-QD-UBND

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Điều 4. Nguyên tắc trả nhuận bút, thù lao

      Nhuận bút, thù lao được trả trên cơ sở thỏa thuận giữa bên sử dụng tác phẩm và tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả. Trường hợp tác phẩm do Nhà nước đặt hàng, đấu thầu thì nhuận bút, thù lao được trả theo hợp đồng đặt hàng, đấu thầu.

      Mức nhuận bút, thù lao được xác định căn cứ vào loại hình, chất lượng, số lượng, hình thức khai thác, sử dụng và hiệu quả kinh tế, xã hội của tác phẩm.

      Việc phân chia nhuận bút, thù lao giữa các đồng tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo thỏa thuận hoặc mức độ đóng góp trong việc sáng tạo tác phẩm.

      Nhuận bút khuyến khích được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số; tác giả là người Việt Nam sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, người dân tộc Kinh sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số này sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số khác hoặc sáng tạo tác phẩm trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm và những trường hợp đặc biệt khác.

      Trường hợp tác phẩm gốc được sử dụng làm tác phẩm phái sinh thì tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm gốc được hưởng một phần trên tổng số nhuận bút khi tác phẩm phái sinh được khai thác, sử dụng.

      Tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước lập dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí trả nhuận bút, thù lao trong phạm vi nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước và các nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, thu từ việc cho phép sử dụng các tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước được giao cho đơn vị quản lý, nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

      Chương II

      NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH

      Điều 5. Nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh

      Nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình), không phân biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vào thể loại, chất lượng, được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm điện ảnh theo tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí sản xuất được duyệt như sau:

      Phim truyện

      STTChức danhTỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất
      1Biên kịch2,25 – 2,75
      2Đạo diễn2,50 – 3,00
      3Đạo diễn hình ảnh1,70 – 2,10
      4Thiết kế âm thanh1,70 – 2,10
      5Người làm kỹ xảo0,80 – 1,10
      6Người dựng phim0,70 – 0,80
      7Nhạc sĩ1,50 – 1,90
      8Họa sĩ1,00 – 1,20
      9Người làm hóa trang0,80 -1,10

      Phim tài liệu, phim khoa học

      STTChức danhTỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất
      1Biên kịch4,21 – 5,50
      2Đạo diễn4,21 – 5,50
      3Quay phim2,15 – 3,00
      4Người dựng phim0,43 – 0,80
      5Thiết kế âm thanh0,86 – 1,40
      6Nhạc sĩ0,86 – 1,40
      7Họa sĩ1,00 – 1,50

      Phim phóng sự

      STTChức danhTỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất
      1Biên kịch2,70 – 3,20
      2Đạo diễn2,70 – 3,20
      3Quay phim2,20 – 2,50
      4Người dựng phim0,30 – 0,40
      5Nhạc sĩ0,60 – 0,70

      Phim hoạt hình

      STTChức danhTỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất
      1Biên kịch3,65 – 4,95
      2Đạo diễn3,65 – 4,95
      3Quay phim1,80 – 2,50
      4Người dựng phim0,33 – 0,53
      5Thiết kế âm thanh0,86 – 1,40
      6Nhạc sĩ1,30 – 1,80
      7Họa sĩ chính2,70 – 3,70
      8Họa sĩ dàn cảnh – diễn xuất2,50 – 3,50
      9Họa sĩ trang trí phông0,50 – 1,00

      Điều 6. Những quy định khác về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh

      Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học, sân khấu và các loại hình tác phẩm thể hiện dưới hình thức tương tự khác sang kịch bản điện ảnh thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 60% đến 70% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 5 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.

      Tác giả tác phẩm điện ảnh dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số được hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 5% đến 10% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại.

      Bên sử dụng tác phẩm trả thù lao cho diễn viên điện ảnh và nhuận bút, thù lao cho các chức danh nghề nghiệp thuộc các trường hợp khác chưa được quy định tại Điều 5 Nghị định này thông qua hợp đồng thỏa thuận.

      Trường hợp tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất cao do các yêu cầu đặc biệt của thiết bị, vật liệu hoặc chi phí lớn khi quay bối cảnh tại nước ngoài, thì mức nhuận bút, thù lao cao nhất không quá 2 lần mức nhuận bút, thù lao của tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất bình quân được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      Chương III

      NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH

      Điều 7. Nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật

      Bên sử dụng tác phẩm mẫu thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả mức nhuận bút theo tỉ lệ phần trăm (%) giá thành tác phẩm, không quá các mức được quy định như sau:

      a) Đối với tác phẩm có giá thành đến 10.000 triệu đồng

      STTGiá thành tác phẩm (triệu đồng)Tỉ lệ phần trăm (%) giá thành tác phẩm
      1Đến 160
      2Từ 1 đến 560 – 40
      3Từ 5 đến 1040 – 28
      4Từ 10 đến 2028 – 27
      5Từ 20 đến 3027 – 26
      6Từ 30 đến 4026 – 25
      7Từ 40 đến 5025 – 24
      8Từ 50 đến 6024 – 23
      9Từ 60 đến 7023 – 22
      10Từ 70 đến 8022 – 21
      11Từ 80 đến 9021 – 20
      12Từ 90 đến 10020 – 19
      13Từ 100 đến 20019 – 18
      14Từ 200 đến 30018 – 17
      15Từ 300 đến 40017 – 16
      16Từ 400 đến 50016 – 15
      17Từ 500 đến 60015 – 14
      18Từ 600 đến 70014 – 13
      19Từ 700 đến 80013 – 12
      20Từ 800 đến 90012 – 11
      21Từ 900 đến 1.00011 – 9,9
      22Từ 1.000 đến 2.0009,9 – 8,9
      23Từ 2.000 đến 3.0008,9 – 8,0
      24Từ 3.000 đến 4.0008,0 – 7,2
      25Từ 4.000 đến 5.0007,2 – 6,5
      26Từ 5.000 đến 6.0006,5 – 5,9
      27Từ 6.000 đến 7.0005,9 – 5,4
      28Từ 7.000 đến 8.0005,4 – 5,0
      29Từ 8.000 đến 9.0005,0 – 4,7
      30Từ 9.000 đến 10.0004,7 – 4,5

      b) Đối với tác phẩm có giá thành trên 10.000 triệu đồng, nhuận bút được tính bằng mức nhuận bút của tác phẩm có giá thành 10.000 triệu đồng và 1% của phần giá thành tác phẩm vượt quá 10.000 triệu đồng.

      Trường hợp tác giả chỉ vẽ mẫu, chưa thể hiện thành tác phẩm mẫu thì tác giả vẽ mẫu hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bút quy định tại Khoản 1 Điều này, phần còn lại được trả cho những người khác dựa vào mẫu vẽ để thể hiện thành tác phẩm mẫu.

      Tác giả tác phẩm mỹ thuật phái sinh theo quy định của pháp luật được hưởng từ 40% đến 55% mức nhuận bút quy định tại Khoản 1 Điều này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả tác phẩm gốc.

      Điều 8. Nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh được sử dụng để trưng bày, triển lãm

      Bên sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh để trưng bày, triển lãm trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả như sau:

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTQuy mô trưng bày, triển lãmTác phẩm mỹ thuậtTác phẩm nhiếp ảnh
      1Quốc tế1,00 – 1,800,80 – 1,20
      2Quốc gia1,00 – 1,500,80 – 1,00
      3Khu vực0,60 – 0,750,40 – 0,50
      4Tỉnh, thành phố0,50 – 0,600,30 – 0,40
      5Ngành0,50 – 0,600,30 – 0,40

      Trường hợp sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh để trưng bày, triển lãm trong các hoạt động từ thiện, liên hoan, giao lưu hoặc các hoạt động khác không mang tính thương mại, mức nhuận bút do bên sử dụng thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.

      Chương lV

      NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC

      Điều 9. Hình thức thanh toán nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác

      Bên sử dụng tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả thanh toán mức nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút, thù lao hoặc theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn.

      Điều 10. Nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút, thù lao

      Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và múa rối, căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTQuy mô

      Chức danh

      Tiểu phẩm (đến 20 phút)Vở ngắn (từ 21 đến 45 phút)Vở vừa (từ 46 đến 105 phút)Vở dài (trên 105 phút)
      1Biên kịch12,0 – 54,020,7 – 99,441,4 – 123,462,9 – 145,8
      2Đạo diễn8,0 – 36,013,8 – 66,327,6 – 82,341,9 – 97,2
      3Biên đạo múa2,0 – 9,03,5 – 16,66,9 – 20,610,5 – 24,3
      4Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)3,2 – 14,45,5 – 26,511,0 – 32,916,8 – 38,9
      5Chỉ huy dàn nhạc sân khấu1,6 – 7,22,8 – 13,35,5 – 16,58,4 – 19,4
      6Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu2,0 – 9,03,5 – 16,66,9 – 20,610,5 – 24,3
      7Họa sỹ thiết kế phục trang1,6 – 7,22,8 – 13,35,5 – 16,58,4 – 19,4
      8Họa sỹ thiết kế đạo cụ1,2 – 5,42,1 – 9,94,1 – 12,36,3 – 14,6
      9Người thiết kế ánh sáng1,6 – 7,22,8 – 13,35,5 – 16,58,4 – 19,4
      10Người thiết kế âm thanh0,8 – 3,61,4 – 6,62,8 – 8,24,2 – 9,7

      Nhuận bút, thù lao đối với chương trình nghệ thuật tổng hợp căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

      a) Đối với chương trình nghệ thuật ca múa nhạc trình diễn trong nhà

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTQuy mô

      Chức danh

      Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút)Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút)Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút)
      1Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)14,3 – 20,318,3 – 28,625,7 – 36,7
      2Đạo diễn11,9 – 17,115,2 – 23,821,4 – 30,6
      3Chỉ huy dàn nhạc2,4 – 3,43,1 – 4,84,3 – 6,1
      4Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu3,0 – 4,33,8 – 6,05,4 – 7,7
      5Họa sỹ thiết kế phục trang2,4 – 3,43,1 – 4,84,3 – 6,1
      6Họa sỹ thiết kế đạo cụ1,8 – 2,62,3 – 3,63,2 – 4,6
      7Người thiết kế ánh sáng2,4 – 3,43,1 – 4,84,3 – 6,1
      8Người thiết kế âm thanh1,2 – 1,71,5 – 2,42,1 – 3,1

      b) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn tại quảng trường, diễu hành nghệ thuật, lễ hội (Carnaval, Festival)

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTQuy mô

      Chức danh

      Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút)Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút)Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút)
      1Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)49,1 – 67,160,2 – 78,572,8 – 96,9
      2Đạo diễn41,0 – 55,950,1 – 65,460,7 – 80,7
      3Chỉ huy dàn nhạc8,2 – 11,210,0 – 13,112,1 – 16,2
      4Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu10,2 – 14,012,5 – 16,415,2 – 20,2
      5Họa sỹ thiết kế phục trang8,2 – 11,210,0 – 13,112,1 – 16,2
      6Họa sỹ thiết kế đạo cụ6,1 – 8,47,5 – 9,89,1 – 12,1
      7Người thiết kế ánh sáng8,2 – 11,210,0 – 13,112,1 – 16,2
      8Người thiết kế âm thanh4,1 – 5,65,0 – 6,56,1 – 8,1

      c) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn trên sân vận động

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTQuy mô

      Chức danh

      Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút)Chương trình nghệ thuật dài
      (từ 61 đến 90 phút)(trên 90 phút)
      1Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)60,2 – 78,572,8 – 96,988,2 – 127,9
      2Đạo diễn50,1 – 65,460,7 – 80,773,4 – 106,6
      3Chỉ huy dàn nhạc10,0 – 13,112,1 – 16,214,7 – 21,3
      4Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu12,5 – 16,415,2 – 20,218,4 – 26,6
      5Họa sỹ thiết kế phục trang10,0 – 13,112,1 – 16,214,7 – 21,3
      6Họa sỹ thiết kế đạo cụ7,5 – 9,89,1 – 12,111,0 – 16,0
      7Người thiết kế ánh sáng10,0 – 13,112,1 – 16,214,7 – 21,3
      8Người thiết kế âm thanh5,0 – 6,56,1 – 8,17,3 – 10,7

      Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm múa căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

      a) Tác phẩm múa ít người

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loại và quy mô tác phẩm

      Chức danh

      Tiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) dưới 4 phútTiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) (từ 4 đến 8 phút)
      1Biên đạo2,0 – 4,0
      (cho mỗi phút múa)
      12,4 – 17,6
      2Biên kịch

      (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)

      0,4 – 0,8 
      (cho mỗi phút múa)
      2,5 – 3,5
      3Nhạc sỹ

      (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)

      2,0 – 4,0
      (cho mỗi phút múa)
      12,4 – 17,6
      4Họa sỹmỗi mẫu cảnh1,4 – 2,9
      (cho cả tiết mục)
      1,4 – 2,9
      mỗi mẫu trang phục0,7 – 1,2
      (cho cả tiết mục)
      0,7 – 1,2

      b) Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ (tác phẩm múa dành cho 4 người biểu diễn trở lên)

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loại và quy mô tác phẩm

      Chức danh

      Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ
      (từ 4 đến 8 phút)(từ 9 đến 15 phút)
      1Biên đạo10,5 – 15,217,1 – 23,8
      2Biên kịch

      (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)

      2,1 – 3,13,4 – 4,8
      3Nhạc sỹ

      (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)

      10,5 – 15,217,1 – 23,8
      4Họa sỹmỗi mẫu cảnh1,4 – 2,91,4 – 2,9
      mỗi mẫu trang phục0,7 – 1,20,7 – 1,2

      c) Phần múa cho tổ khúc múa

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loại và quy mô
      tác phẩm
      Chức danh
      Tổ khúc múa ngắn (từ 20 đến 45 phút)Tổ khúc múa vừa (từ 46 đến 90 phút)Tổ khúc múa dài (trên 90 phút)
      1Biên đạo30,6 – 45,650,1 – 65,470,6 – 85,7
      2Biên kịch

      (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)

      6,1 – 9,110,0 – 13,114,1 – 17,2
      3Nhạc sỹ

      (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)

      30,6 – 45,650,1 – 65,470,6 – 85,7
      4Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ…)7,7 – 11,412,5 – 16,417,7 – 21,4

      d) Phần múa cho thơ múa

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loại và quy mô
      tác phẩm
      Chức danh
      Thơ múa ngắn (từ 20 đến 45 phút)Thơ múa vừa (từ 46 đến 90 phút)Thơ múa dài (trên 90 phút)
      1Biên đạo45,8 – 60,285,5 – 100,9110,8 – 131,5
      2Biên kịch

      (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)

      13,7 – 18,125,7 – 30,333,2 – 39,5
      3Nhạc sỹ

      (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)

      45,8 – 60,285,5 – 100,9110,8 – 131,5
      4Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ…)11,5 – 15,121,4 – 25,227,7 – 32,9

      đ) Phần múa cho kịch múa

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loại và quy mô
      tác phẩm
      Chức danh
      Kịch múa ngắn
      (từ 20 đến 45 phút)
      Kịch múa vừa
      (từ 46 đến 90 phút)
      Kịch múa dài
      (trên 90 phút)
      1Biên đạo55,4 – 75,6100,0 – 120,1130,5 – 165,1
      2Biên kịch

      (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)

      16,6 – 22,730,0 – 36,039,2 – 49,5
      3Nhạc sỹ

      (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)

      55,4 – 75,6100,0 – 120,1130,5 – 165,1
      4Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ…)13,9 – 18,925,0 – 30,032,6 – 41,3

      e) Phần múa sáng tác cho tiết mục múa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, múa phụ họa cho bài hát, bản nhạc không lời, phim, hoạt cảnh…

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTChức danhNhuận bút
      1Biên đạo2,0 – 4,0

      (cho mỗi phút múa)

      2Biên kịch

      (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)

      0,4 – 0,8

      (cho mỗi phút múa)

      3Nhạc sỹ

      (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)

      2,0 – 4,0

      (cho mỗi phút múa)

      4Họa sỹmỗi mẫu cảnh1,4 – 2,9
      mỗi mẫu trang phục0,7 – 1,2

      Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm âm nhạc căn cứ vào quy mô chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

      a) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loạiNhuận bút
      1Tiểu phẩm cho dàn nhạc38,1 – 52,4
      2Khúc khởi nhạc (Overture)52,4 – 76,2
      3Giao hưởng thơ (Symphony – Poem)57,1 – 85,7
      4Tổ khúc giao hưởng (Suite-Symphony, Symphony Cycle)66,7 – 95,2
      5Concerto cho một hoặc hai, ba nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc nhiều chương85,7 – 133,3
      6Giao hưởng nhiều chương (Symphony)119,0 – 166,7

      b) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc hòa tấu thính phòng

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loạiNhuận bút
      1Tiểu phẩm cho dàn nhạc hòa tấu, nhạc cảnh23,8 – 38,1
      2Tổ khúc28,6 – 42,9
      3Song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu nhiều chương34,3 – 47,6
      4Chủ đề và biến tấu cho nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc28,6 – 57,1

      c) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho nhạc cụ độc tấu

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loạiNhuận bút
      1Tiểu phẩm21,4 – 34,3
      2Chủ đề và biến tấu28,6 – 42,9
      3Sonate nhiều chương45,8 – 60,7

      d) Tác giả tác phẩm thanh nhạc

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loạiNhuận bút
      1Ca khúc11,9 – 23,8
      2Romance (Ca khúc nghệ thuật có phần đệm)14,3 – 28,6
      3Trường ca19,0 – 34,3
      4Hợp xướng không phần đệm (Acapella) Thời lượng từ 5 phút trở lên23,8 – 38,1
      5Tổ khúc cho hợp xướng có phần đệm28,6 – 42,9
      6Hợp xướng nhiều chương có phần đệm47,6 – 114,3
      7Đại hợp xướng nhiều chương (Cantata)90,5 – 119,0

      đ) Tác phẩm kịch hát

      Đơn vị tính: Mức lương cơ sở

      STTThể loại

      Chức danh

      Thanh xướng kịch
      (Oratorio)
      Nhạc kịch nhỏ
      (Operet)
      Nhạc kịch
      (Opera)
      1Nhạc sỹ104,8 – 137,1128,6 – 166,6166,6 – 280,6
      2Biên kịch21,0 – 27,425,7 – 33,333,3 – 56,1
      3Đạo diễn31,4 – 41,138,6 – 50,050,0 – 84,2
      4Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng31,4 – 41,138,6 – 50,050,0 – 84,2
      5Họa sỹ thiết kế (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ)31,4 – 41,138,6 – 50,050,0 – 84,2
      6Người thiết kế ánh sáng15,7 – 20,619,3 – 25,025,0 – 42,1

      Điều 11. Nhuận bút, thù lao theo doanh thu cuộc biểu diễn

      Nhuận bút, thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

      Đối với tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và múa rối, chương trình nghệ thuật:

      a) Biên kịch hưởng từ 4,20% đến 6,00% doanh thu;

      b) Đạo diễn hưởng từ 3,50% đến 5,00% doanh thu;

      c) Biên đạo múa hưởng từ 0,86% đến 1,25% doanh thu;

      d) Nhạc sĩ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 1,40% đến 2,00% doanh thu;

      đ) Chỉ huy dàn nhạc sân khấu hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;

      e) Họa sĩ (bao gồm cả thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 2,10% đến 3,00% doanh thu;

      g) Người thiết kế ánh sáng hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;

      h) Người thiết kế âm thanh hưởng từ 0,35% đến 0,50% doanh thu;

      i) Tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thỏa thuận trong hợp đồng.

      Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm múa thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này:

      a) Biên đạo múa hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;

      b) Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) hưởng từ 1,00% đến 1,50% doanh thu;

      c) Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;

      d) Họa sĩ (bao gồm thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 1,00% đến 2,00% doanh thu.

      Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm âm nhạc thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định này:

      a) Tác giả tác phẩm âm nhạc hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;

      b) Nhạc sĩ phối khí, nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hoặc phần đệm đàn piano hưởng từ 1,22% đến 1,80% doanh thu;

      c) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng từ 1,40% đến 2,10% doanh thu;

      d) Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, dàn nhạc giao hưởng cho tác phẩm thuộc thể loại nhạc kịch, vũ kịch, thanh xướng kịch, đại hợp xướng hưởng từ 0,80% – 1,20% doanh thu.

      Đối với cuộc biểu diễn thuộc loại hình nghệ thuật xiếc:

      Đơn vị tính: % Doanh thu cuộc biểu diễn

      STTThể loại

      Chức danh

      Tiết mục dạng tròTiết mục có tình tiếtHềKịch câmSáng tác kỹ xảo mớiSáng tác từ 1- 2 tròSáng tác từ 3- 5 tròSáng tác từ 6 trò trở lên
      1Biên kịch0,05 – 0,150,10 – 0,200,10 – 0,200,10 – 0,200,10 – 0,200,10 – 0,300,40 – 0,901,00 – 2,00
      2Đạo diễn0,10 – 0,200,15 – 0,250,15 – 0,250,15 – 0,250,15 – 0,250,10 – 0,300,40 – 0,901,00 – 2,00
      3Biên đạo múa0,05 – 0,130,05 – 0,130,05 – 0,130,05 – 0,130,05 – 0,13
      4Nhạc sỹ0,10 – 0,180,10 – 0,180,10 – 0,180,10 – 0,18
      5Họa sỹ0,05 – 0,130,05 – 0,130,05 – 0,130,05 – 0,13

      Điều 12. Những quy định khác về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác

      Trường hợp tác phẩm âm nhạc có cả nhạc và lời thì tác giả phần nhạc hưởng 70% và tác giả phần lời hưởng 30% mức nhuận bút đối với tác phẩm âm nhạc đó.

      Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học sang kịch bản sân khấu thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.

      Trường hợp chuyển thể từ kịch bản thuộc loại hình sân khấu này sang loại hình sân khấu khác thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.

      Trường hợp chuyển thể kịch bản văn học sang ngôn ngữ lời ca đối với loại hình nghệ thuật kịch hát như nhạc kịch (Opera, Operet), thanh xướng kịch (Oratorio) và các thể loại tương tự thì tác giả chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.

      Trường hợp tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống như tuồng, chèo, cải lương, dân ca kịch, múa rối; giao hưởng, nhạc kịch, kịch múa; tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích từ 10% đến 20% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.

      Trợ lý biên đạo múa, trợ lý đạo diễn, trợ lý chỉ huy dàn nhạc cho tác phẩm sân khấu, tác phẩm âm nhạc, tác phẩm múa và chương trình nghệ thuật ca múa nhạc tổng hợp hưởng thù lao bằng 20% mức nhuận bút của biên đạo múa, đạo diễn, chỉ huy dàn nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.

      Nhạc sĩ phối khí phần nhạc đệm ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hưởng 30% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của ca khúc đó.

      Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng 35% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của bản nhạc cùng thể loại và quy mô.

      Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, chỉ huy dàn nhạc giao hưởng đối với tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc, dàn nhạc hòa tấu thính phòng, nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc, kịch múa (Ballet), hợp xướng, hợp xướng nhiều chương, đại hợp xướng (Cantata) và các thể loại âm nhạc khác chưa được quy định tại Điều 10 Nghị định này hưởng từ 15% đến 25% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.

      Đối với diễn viên, nghệ sỹ biểu diễn trực tiếp, các chức danh nghề nghiệp khác và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác chưa được quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định này thì bên sử dụng tác phẩm trả thù lao, nhuận bút thông qua hợp đồng thỏa thuận.

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 13. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015.

      Các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

      Điều 14. Trách nhiệm thi hành

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.

      Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ