Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 163/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của BLDS về việc xác lập, thực hiện giao dịch bảo đảm để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.

      NGHỊ ĐỊNH

      CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 163/2006/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2006

      VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

      CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

      Căn cứ Nghị quyết số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Dân sự;

      Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,


      NGHỊ ĐỊNH :

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự về việc xác lập, thực hiện giao dịch bảo đảm để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và xử lý tài sản bảo đảm.

      Điều 2. Áp dụng pháp luật

      Việc xác lập, thực hiện giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Bên bảo đảm là bên có nghĩa vụ hoặc người thứ ba cam kết bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, bao gồm bên cầm cố, bên thế chấp, bên đặt cọc, bên ký cược, bên ký quỹ, bên bảo lãnh và tổ chức chính trị – xã hội tại cơ sở trong trường hợp tín chấp.

      2. Bên nhận bảo đảm là bên có quyền trong quan hệ dân sự mà việc thực hiện quyền đó được bảo đảm bằng một hoặc nhiều giao dịch bảo đảm, bao gồm bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược, bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng trong trường hợp tín chấp và bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt hại trong trường hợp ký quỹ.

      3. Bên nhận bảo đảm ngay tình là bên nhận bảo đảm trong trường hợp không biết và không thể biết về việc bên bảo đảm không có quyền dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.

      4. Bên có nghĩa vụ là bên phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm đối với bên có quyền.

      5. Nghĩa vụ được bảo đảm là một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ dân sự, có thể là nghĩa vụ hiện tại, nghĩa vụ trong tương lai hoặc nghĩa vụ có điều kiện mà việc thực hiện nghĩa vụ đó được bảo đảm bằng một hoặc nhiều giao dịch bảo đảm.

      6. Nghĩa vụ trong tương lai là nghĩa vụ dân sự mà giao dịch dân sự làm phát sinh nghĩa vụ đó được xác lập sau khi giao dịch bảo đảm được giao kết.

      7. Tài sản bảo đảm là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm.

      8. Hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh là động sản dùng để trao đổi, mua bán, cho thuê trong phạm vi hoạt động sản xuất, kinh doanh của bên bảo đảm.

      9. Giấy tờ có giá bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, séc, giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được phép giao dịch.

      Xem thêm:  Người có nghĩa vụ là gì? Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân sự?

      10. Tài sản được phép giao dịch là tài sản không bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm.

      Điều 4. Tài sản bảo đảm

      1. Tài sản bảo đảm do các bên thoả thuận và thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ hoặc thuộc sở hữu của người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ đối với bên có quyền. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có, tài sản hình thành trong tương lai và được phép giao dịch.

      2. Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao dịch bảo đảm được giao kết. Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm cả tài sản đã được hình thành tại thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm, nhưng sau thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm mới thuộc sở hữu của bên bảo đảm.

      3. Doanh nghiệp nhà nước được sử dụng tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      4. Trong trường hợp giao dịch bảo đảm được giao kết hợp pháp và có giá trị pháp lý đối với người thứ ba thì Toà án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác không được kê biên tài sản bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ khác của bên bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      Điều 5. Giải trị tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự

      Trường hợp bên bảo đảm dùng một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự theo quy định tại khoản 1 Điều 324 Bộ luật Dân sự thì các bên có thể thoả thuận dùng tài sản có giá trị nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      Điều 6. Thứ tự ưu tiên thanh toán

      1. Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm được xác định theo quy định tại Điều 325 Bộ luật Dân sự.

      2. Các bên cùng nhận bảo đảm bằng một tài sản có quyền thoả thuận về việc thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán cho nhau. Bên thế quyền ưu tiên thanh toán chỉ được ưu tiên thanh toán trong phạm vi bảo đảm của bên mà mình thế quyền.

      3. Trong trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm không đủ để thanh toán cho các bên nhận bảo đảm có cùng thứ tự ưu tiên thanh toán thì số tiền đó được thanh toán cho các bên theo tỷ lệ tương ứng với giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.

      Điều 7. Lựa chọn giao dịch bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Trong trường hợp một nghĩa vụ dân sự được bảo đảm bằng nhiều giao dịch bảo đảm, mà khi đến hạn bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên nhận bảo đảm có quyền lựa chọn giao dịch bảo đảm để xử lý hoặc xử lý tất cả các giao dịch bảo đảm, nếu các bên không có thoả thuận khác.

      Xem thêm:  Nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định chung về nghĩa vụ dân sự

      Chương 2:

      GIAO KẾT GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

      Điều 8. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản hình thành trong tương lai

      Trong trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản hình thành trong tương lai thì khi bên bảo đảm có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản bảo đảm, bên nhận bảo đảm có các quyền đối với một phần hoặc toàn bộ tài sản đó. Đối với tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu mà bên bảo đảm chưa đăng ký thì bên nhận bảo đảm vẫn có quyền xử lý tài sản khi đến hạn xử lý.

      Nghi-dinh-163-2006-ND-CP-ngay-29-thang-12-nam-2006

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Điều 9. Công chứng, chứng thực giao dịch bảo đảm

      1. Việc công chứng hoặc chứng thực giao dịch bảo đảm do các bên thoả thuận.

      2. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì giao dịch bảo đảm phải được công chứng hoặc chứng thực.

      Điều 10. Hiệu lực của giao dịch bảo đảm

      1. Giao dịch bảo đảm được giao kết hợp pháp có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết, trừ các trường hợp sau đây:

      a) Các bên có thoả thuận khác;

      b) Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố;

      c) Việc thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, tàu bay, tàu biển có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thế chấp;

      d) Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định.

      2. Việc mô tả chung về tài sản bảo đảm không ảnh hưởng đến hiệu lực của giao dịch bảo đảm.

      Điều 11. Thời điểm giao dịch bảo đảm có giá trị pháp lý đối với người thứ ba

      1. Giao dịch bảo đảm có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký. Thời điểm đăng ký được xác định theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

      2. Việc thay đổi một hoặc các bên tham gia giao dịch bảo đảm không làm thay đổi thời điểm giao dịch bảo đảm có giá trị pháp lý đối với người thứ ba.

      Điều 12. Đăng ký giao dịch bảo đảm

      1. Các trường hợp phải đăng ký bao gồm:

      a) Thế chấp quyền sử dụng đất;

      b) Thế chấp quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng;

      c) Thế chấp tàu bay, tàu biển;

      d) Thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ;

      đ) Các trường hợp khác, nếu pháp luật có quy định.

      2. Các giao dịch bảo đảm không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được đăng ký khi cá nhân, tổ chức có yêu cầu.

      3. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm được thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

      Điều 13. Trường hợp tài sản bảo đảm không thuộc sở hữu của bên bảo đảm

      Xem thêm:  Vẫn gọi khám nghĩa vụ khi không đủ điều kiện về sức khỏe

      1. Trong trường hợp bên bảo đảm dùng tài sản không thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thì chủ sở hữu có quyền đòi lại tài sản theo quy định tại các Điều 256, 257 và 258 Bộ luật Dân sự và khoản 2 Điều này.

      2. Trong trường hợp tài sản bảo đảm là tài sản mua trả chậm, trả dần, tài sản thuê có thời hạn từ một năm trở lên của doanh nghiệp, cá nhân có đăng ký kinh doanh gồm máy móc, thiết bị hoặc động sản khác không thuộc diện phải đăng ký quyền sở hữu và hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê được đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm có thẩm quyền trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê thì bên bán có bảo lưu quyền sở hữu, bên cho thuê có thứ tự ưu tiên thanh toán cao nhất khi xử lý tài sản bảo đảm; nếu không đăng ký hoặc đăng ký sau thời hạn trên và sau thời điểm giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì bên nhận bảo đảm được coi là bên nhận bảo đảm ngay tình và có thứ tự ưu tiên thanh toán cao nhất khi xử lý tài sản bảo đảm.

      3. Tổ chức, cá nhân nhận bảo đảm bằng tài sản mua trả chậm, trả dần, tài sản thuê sau thời điểm đăng ký hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê không được coi là bên nhận bảo đảm ngay tình.

      Điều 14. Trường hợp bên bảo đảm là pháp nhân được tổ chức lại

      1. Bên bảo đảm là pháp nhân được tổ chức lại thông báo cho bên nhận bảo đảm về việc tổ chức lại pháp nhân trước khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi.

      2. Các bên thoả thuận về việc kế thừa, thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm và giao dịch bảo đảm trong quá trình tổ chức lại pháp nhân; nếu không thoả thuận được thì bên nhận bảo đảm có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn; nếu không yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn thì giải quyết như sau:

      a) Trong trường hợp chia pháp nhân thì các pháp nhân mới phải liên đới thực hiện giao dịch bảo đảm;

      b) Trong trường hợp tách pháp nhân thì pháp nhân bị tách và pháp nhân được tách phải liên đới thực hiện giao dịch bảo đảm;

      c) Trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập thì pháp nhân hợp nhất, pháp nhân sáp nhập phải thực hiện giao dịch bảo đảm;

      d) Trong trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp, chuyển đổi công ty nhà nước thì doanh nghiệp được chuyển đổi phải thực hiện giao dịch bảo đảm.

      3. Đối với giao dịch bảo đảm được xác lập trước khi tổ chức lại pháp nhân và còn thời hạn thực hiện thì các bên không phải ký kết lại giao dịch đó. Các bên có thể lập văn bản ghi nhận về việc thay đổi bên bảo đảm.

      Đối với giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì việc đăng ký thay đổi bên bảo đảm phải được thực hiện trong thời hạn do pháp luật quy định.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 thuộc chủ đề Thực hiện nghĩa vụ dân sự, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm khi chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Khái quát về trách nhiệm dân sự trong hợp đồng? Trách nhiệm khi chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Khái quát về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự? Quy định của pháp luật về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Hoãn thực hiện nghĩa vụ là gì? Hoãn thực hiện nghĩa vụ và gia hạn thực hiện nghĩa vụ?

      Trong một quan hệ nghĩa vụ, các bên tham gia là người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ và trực tiếp hưởng quyền theo nội dung của quan hệ đấy trong suốt quá trình kể từ khi quan hệ nghĩa vụ được xác lập cho đến khi chấm dứt. Tuy nhiên, trên thực tế rất nhiều trường hợp chuyển giao nghĩa vụ hay hoãn thực hiện nghĩa vụ...

      ảnh chủ đề

      Người có nghĩa vụ là gì? Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân sự?

      Khi tham gia vào các mối quan hệ dân sự, bên cạnh các quyền và lợi ích hợp pháp được pháp luật bảo vệ, chủ thể cũng có những nghĩa vụ buộc phải thực hiện vì lợi ích của một người hoặc một nhóm người cụ thể. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp thông tin cơ bản về việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

      ảnh chủ đề

      Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Xử lý trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      Việc thực hiện nghĩa vụ luôn là một vấn đề được quan tâm trong các giao dịch dân sự. Thời gian thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận, nếu chậm thực hiện nghĩa vụ sẽ có những biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật. Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Xử lý trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định chung về nghĩa vụ dân sự

      Trong cuộc sống các hoạt động phát sinh luôn đi liền với quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ. Chúng ta rất quen thuộc với các khái niệm như: Hợp đồng dân sự, hành vi dân sự đơn phương; việc chiếm hữu, ... Vậy nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định chung về nghĩa vụ dân sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Quyền và nghĩa vụ dân sự có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể dân sự. Mỗi bên đều phải quan tâm đến quyền và lợi ích của mình cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, của Nhà nước và xã hội. Thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là một trong những biện pháp được xác lập giao dịch. Vậy bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm của nghĩa vụ dân sự? Lấy ví dụ về nghĩa vụ dân sự?

      Khái niệm nghĩa vụ dân sự? Đặc điểm của nghĩa vụ dân sự và Lấy ví dụ về nghĩa vụ dân sự? Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm khi chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Khái quát về trách nhiệm dân sự trong hợp đồng? Trách nhiệm khi chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Khái quát về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự? Quy định của pháp luật về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Hoãn thực hiện nghĩa vụ là gì? Hoãn thực hiện nghĩa vụ và gia hạn thực hiện nghĩa vụ?

      Trong một quan hệ nghĩa vụ, các bên tham gia là người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ và trực tiếp hưởng quyền theo nội dung của quan hệ đấy trong suốt quá trình kể từ khi quan hệ nghĩa vụ được xác lập cho đến khi chấm dứt. Tuy nhiên, trên thực tế rất nhiều trường hợp chuyển giao nghĩa vụ hay hoãn thực hiện nghĩa vụ...

      ảnh chủ đề

      Người có nghĩa vụ là gì? Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân sự?

      Khi tham gia vào các mối quan hệ dân sự, bên cạnh các quyền và lợi ích hợp pháp được pháp luật bảo vệ, chủ thể cũng có những nghĩa vụ buộc phải thực hiện vì lợi ích của một người hoặc một nhóm người cụ thể. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp thông tin cơ bản về việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

      ảnh chủ đề

      Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Xử lý trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      Việc thực hiện nghĩa vụ luôn là một vấn đề được quan tâm trong các giao dịch dân sự. Thời gian thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận, nếu chậm thực hiện nghĩa vụ sẽ có những biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật. Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Xử lý trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định chung về nghĩa vụ dân sự

      Trong cuộc sống các hoạt động phát sinh luôn đi liền với quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ. Chúng ta rất quen thuộc với các khái niệm như: Hợp đồng dân sự, hành vi dân sự đơn phương; việc chiếm hữu, ... Vậy nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định chung về nghĩa vụ dân sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Quyền và nghĩa vụ dân sự có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể dân sự. Mỗi bên đều phải quan tâm đến quyền và lợi ích của mình cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, của Nhà nước và xã hội. Thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là một trong những biện pháp được xác lập giao dịch. Vậy bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm của nghĩa vụ dân sự? Lấy ví dụ về nghĩa vụ dân sự?

      Khái niệm nghĩa vụ dân sự? Đặc điểm của nghĩa vụ dân sự và Lấy ví dụ về nghĩa vụ dân sự? Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự?

      Xem thêm

      Tags:

      Thực hiện nghĩa vụ dân sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm khi chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Khái quát về trách nhiệm dân sự trong hợp đồng? Trách nhiệm khi chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Khái quát về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự? Quy định của pháp luật về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Hoãn thực hiện nghĩa vụ là gì? Hoãn thực hiện nghĩa vụ và gia hạn thực hiện nghĩa vụ?

      Trong một quan hệ nghĩa vụ, các bên tham gia là người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ và trực tiếp hưởng quyền theo nội dung của quan hệ đấy trong suốt quá trình kể từ khi quan hệ nghĩa vụ được xác lập cho đến khi chấm dứt. Tuy nhiên, trên thực tế rất nhiều trường hợp chuyển giao nghĩa vụ hay hoãn thực hiện nghĩa vụ...

      ảnh chủ đề

      Người có nghĩa vụ là gì? Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân sự?

      Khi tham gia vào các mối quan hệ dân sự, bên cạnh các quyền và lợi ích hợp pháp được pháp luật bảo vệ, chủ thể cũng có những nghĩa vụ buộc phải thực hiện vì lợi ích của một người hoặc một nhóm người cụ thể. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp thông tin cơ bản về việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

      ảnh chủ đề

      Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Xử lý trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      Việc thực hiện nghĩa vụ luôn là một vấn đề được quan tâm trong các giao dịch dân sự. Thời gian thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận, nếu chậm thực hiện nghĩa vụ sẽ có những biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật. Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Xử lý trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định chung về nghĩa vụ dân sự

      Trong cuộc sống các hoạt động phát sinh luôn đi liền với quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ. Chúng ta rất quen thuộc với các khái niệm như: Hợp đồng dân sự, hành vi dân sự đơn phương; việc chiếm hữu, ... Vậy nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định chung về nghĩa vụ dân sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự

      Quyền và nghĩa vụ dân sự có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể dân sự. Mỗi bên đều phải quan tâm đến quyền và lợi ích của mình cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, của Nhà nước và xã hội. Thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là một trong những biện pháp được xác lập giao dịch. Vậy bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là gì? Quy định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm của nghĩa vụ dân sự? Lấy ví dụ về nghĩa vụ dân sự?

      Khái niệm nghĩa vụ dân sự? Đặc điểm của nghĩa vụ dân sự và Lấy ví dụ về nghĩa vụ dân sự? Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ