Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007

  • 01/09/202001/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    01/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 151/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

      NGHỊ ĐỊNH

      VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC

      CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ “Bộ luật dân sự năm 2015”;

      Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

      NGHỊ ĐỊNH

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. 

      Điều 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

      Tổ hợp tác được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc sau:

      1. Tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và cùng có lợi;

      2. Biểu quyết theo đa số;

      3. Tự chủ tài chính, tự trang trải các chi phí hoạt động và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của tổ và các tổ viên.

      Điều 3. Tên, biểu tượng của tổ hợp tác

      Tổ hợp tác có quyền chọn tên và biểu tượng của mình phù hợp với quy định của pháp luật và không trùng lắp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong phạm vi xã, phường, thị trấn.

      Điều 4. Thành lập tổ hợp tác

      1. Việc thành lập tổ hợp tác do các cá nhân có nhu cầu đứng ra tổ chức.

      2. Khi thành lập, tổ hợp tác thảo luận và thống nhất các nội dung chủ yếu sau đây:

      a) Mục đích và kế hoạch hoạt động của tổ hợp tác;

      b) Nội dung hợp đồng hợp tác;

      c) Tên, biểu tượng (nếu có) của tổ hợp tác;

      d) Danh sách tổ viên;

      đ) Bầu tổ trưởng, bầu ban điều hành (nếu thấy cần thiết);

      e) Các vấn đề liên quan khác.

      nghi-dinh-27-2016-nd-cp-ngay-06-thang-4-nam-2016

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Điều 5. Hợp đồng hợp tác

      Hợp đồng hợp tác là thỏa thuận bằng văn bản giữa các tổ viên, có tên gọi là hợp đồng hợp tác hoặc tên gọi khác nhưng nội dung phải phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này.

      Nội dung chủ yếu của hợp đồng hợp tác

      a) Mục đích, thời hạn hợp đồng hợp tác;

      b) Họ, tên, nơi cư  trú, chữ  ký của tổ trưởng và các tổ viên;

      c) Tài sản đóng góp (nếu có); phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các tổ viên;

      d) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ viên, của tổ trưởng, ban điều hành (nếu có);

      đ) Điều kiện kết nạp tổ viên mới và tổ viên ra khỏi tổ hợp tác;

      e) Điều kiện chấm dứt tổ hợp tác;

      g) Các thoả thuận khác.

      Nội dung hợp đồng hợp tác có thể được sửa đổi, bổ sung khi được sự đồng ý của đa số tổ viên.

      Điều 6. Chứng thực Hợp đồng hợp tác 

      Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực hoặc chứng thực lại (ký xác nhận, đóng dấu) vào hợp đồng hợp tác hoặc hợp đồng hợp tác sửa đổi, bổ sung và ghi vào sổ theo dõi trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hợp đồng hợp tác của tổ có nội dung phù hợp với quy định tại Điều 5 Nghị định này.

      Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không chứng thực hợp đồng hợp tác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

      Trường hợp tổ hợp tác tổ chức và hoạt động với quy mô liên xã thì tổ có quyền lựa chọn nơi chứng thực hợp đồng hợp tác thuận lợi cho tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.

      Chương 2:

      TỔ VIÊN

      Điều 7. Điều kiện, thủ tục kết nạp tổ viên tổ hợp tác

      Điều kiện kết nạp tổ viên:

      a) Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, tự nguyện tham gia và tán thành các nội dung của hợp đồng hợp tác đều có thể trở thành tổ viên tổ hợp tác. Một cá nhân có thể là thành viên của nhiều tổ hợp tác;

      Xem thêm:  Hồ sơ vay vốn ngân hàng của tổ hợp tác

      b) Hợp đồng hợp tác có thể quy định thêm về các tiêu chuẩn khác đối với tổ viên tổ hợp tác.

      Thủ tục kết nạp tổ viên mới:

      a) Cá nhân có đơn gửi tổ trưởng, trong đó nêu rõ nguyện vọng tham gia và cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác của tổ;

      b) Hội nghị tổ viên xem xét, biểu quyết và công nhận tổ viên mới khi được đa số tổ viên đồng ý, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

      Điều 8. Quyền của tổ viên

      Tổ viên có các quyền sau đây:

      Tổ viên có quyền ngang nhau trong việc tham gia quyết định các công việc của tổ hợp tác, không phụ thuộc vào mức độ đóng góp tài sản của mỗi tổ viên;

      Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động của tổ hợp tác theo thoả thuận;

      Thực hiện việc kiểm tra hoạt động của tổ hợp tác;

      Ra khỏi tổ hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận;

      Các quyền khác theo thoả thuận trong hợp đồng hợp tác không trái với quy định của pháp luật. 

      Điều 9. Nghĩa vụ của tổ viên

      Tổ viên có các nghĩa vụ sau đây:

      Thực hiện hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của tổ hợp tác;

      Bồi thường thiệt hại cho tổ hợp tác do lỗi của mình gây ra;

      Thực hiện các nghĩa vụ khác theo thoả thuận trong hợp đồng hợp tác nhưng không trái với quy định của pháp luật.

      Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của tổ viên khi ra khỏi tổ hợp tác

      Tổ viên khi ra khỏi tổ hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản mà mình đã đóng góp vào tổ hợp tác, được chia phần tài sản của mình trong khối tài sản chung của tổ hợp tác, trừ tài sản không chia đã được thoả thuận của đa số tổ viên. Nếu việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến việc tiếp tục hoạt động của tổ thì tài sản được trị giá bằng tiền để chia; 

      Khi ra khỏi tổ hợp tác, tổ viên phải thực hiện các nghĩa vụ của mình đối với tổ hợp tác theo thỏa thuận.

      Chương 3:

      TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC

      Điều 11. Họp tổ hợp tác

      Tổ hợp tác tự quyết định việc họp toàn thể tổ viên một năm một lần hay nhiều lần.

      Tổ trưởng tổ hợp tác triệu tập họp tổ bất thường khi:

      a) Có phát sinh vướng mắc cần thiết phải họp tổ để giải quyết;

      b) Có yêu cầu của đa số tổ viên hoặc đa số thành viên ban điều hành (nếu có).

      Điều 12. Quyền của tổ hợp tác

      Tổ hợp tác được lựa chọn ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm, hoạt động không giới hạn theo phạm vi hành chính địa phương nơi tổ hợp tác chứng thực hợp đồng hợp tác. Tổ hợp tác hoạt động trong các lĩnh vực ngành nghề đòi hỏi phải có Giấy phép hành nghề hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì phải tuân thủ các quy định về giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

      Trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hoặc liên doanh, liên kết với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài để mở rộng sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

      Được hưởng các chính sách hỗ trợ và tham gia xây dựng, thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế – xã hội, tạo việc làm và xoá đói, giảm nghèo ở địa phương.

      Được mở tài khoản riêng tại ngân hàng theo quy định của pháp luật và theo cơ chế người đại diện được ghi trong hợp đồng hợp tác.

      Xem thêm:  Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự

      Được ký kết các hợp đồng dân sự.

      Quyết định việc phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý các khoản lỗ của tổ hợp tác.

      Các quyền khác được ghi trong hợp đồng hợp tác nhưng không trái với các quy định của pháp luật.

      Điều 13. Trách nhiệm dân sự của tổ hợp tác 

      Tổ hợp tác phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh tổ hợp tác.

      Tổ hợp tác chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của tổ; nếu tài sản không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của tổ thì tổ viên phải chịu trách nhiệm liên đới tương ứng với phần đóng góp bằng tài sản riêng của mình.

      Thực hiện các thoả thuận đã cam kết với các tổ viên, tổ chức và cá nhân khác.

      Thực hiện các trách nhiệm đối với người lao động do tổ hợp tác thuê theo quy định của pháp luật về lao động.

      Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 14. Giải quyết tranh chấp

      Tranh chấp giữa các tổ viên tổ hợp tác trong phạm vi của hợp đồng hợp tác được tiến hành hoà giải tại tổ hợp tác; trường hợp không hoà giải được thì tranh chấp đó được giải quyết thông qua cộng đồng thôn, bản, tổ hòa giải cấp xã hoặc khởi kiện ra toà án.

      Tranh chấp giữa tổ hợp tác với các cá nhân, tổ chức khác thì tiến hành giải quyết theo quy định của pháp luật.

      Điều 15. Chấm dứt tổ hợp tác

      Tổ hợp tác chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

      a) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;

      b) Mục đích của việc hợp tác đã đạt được;

      c) Các tổ viên thoả thuận chấm dứt tổ hợp tác;

      d) Tổ hợp tác chấm dứt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong những trường hợp do pháp luật quy định.

      Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ hợp tác phải thông báo bằng văn bản về chấm dứt hoạt động của mình cho Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã chứng thực hợp đồng hợp tác.

      Khi chấm dứt hoạt động, tổ hợp tác phải thanh toán các khoản nợ chung của tổ; nếu tài sản chung của tổ không đủ trang trải các khoản nợ thì lấy tài sản riêng của các tổ viên để thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung của tổ vẫn còn thì tài sản còn lại được chia cho các tổ viên theo tỷ lệ tương ứng với giá trị tài sản góp vào tổ của mỗi tổ viên, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

      Chương 4:

      ĐIỀU HÀNH TỔ HỢP TÁC

      Điều 16. Điều hành tổ hợp tác

      Người điều hành công việc chung của tổ hợp tác là tổ trưởng tổ hợp tác. Các tổ viên tổ hợp tác thoả thuận về tiêu chuẩn, cách thức bầu tổ trưởng tổ hợp tác.

      Trường hợp cần thiết, tổ hợp tác có thể bầu ban điều hành. Tổ trưởng là trưởng ban điều hành. Số lượng, tiêu chuẩn và cách thức bầu ban điều hành thực hiện theo thoả thuận của các tổ viên tổ hợp tác.

      Việc thay đổi tổ trưởng phải được ghi nhận bằng biên bản họp tổ và phải thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã đã chứng thực hợp đồng hợp tác.

      Điều 17. Trách nhiệm của tổ trưởng và ban điều hành tổ hợp tác

      Tổ trưởng tổ hợp tác có trách nhiệm sau:

      a) Là người đại diện cho tổ hợp tác xác lập các giao dịch dân sự vì mục đích hoạt động của tổ hợp tác;

      b) Tổ chức thực hiện và điều hành các hoạt động của tổ hợp tác.

      Thành viên ban điều hành có trách nhiệm sau:

      a) Giúp việc cho tổ trưởng điều hành các hoạt động của tổ hợp tác;

      b) Thực hiện những công việc được tổ trưởng phân công.

      Điều 18. Đại diện của tổ hợp tác

      Xem thêm:  So sánh công ty hợp danh và tổ hợp tác

      Đại diện của tổ hợp tác trong các giao dịch dân sự là tổ trưởng tổ hợp tác. Tổ trưởng tổ hợp tác có thể uỷ quyền cho thành viên ban điều hành hoặc tổ viên thực hiện một số công việc nhất định của tổ theo quy định của pháp luật về uỷ quyền.

      Giao dịch dân sự do người đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực hiện vì mục đích hoạt động của tổ hợp tác theo quyết định của đa số tổ viên làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tổ hợp tác. 

      Các giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện của tổ hợp tác xác lập thì hậu quả của giao dịch này thực hiện theo quy định tại Điều 145 Bộ luật Dân sự. 

      Các giao dịch dân sự do người đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện thì hậu quả của giao dịch này thực hiện theo quy định tại Điều 146 Bộ luật Dân sự. 

      Chương 5:

      TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA TỔ HỢP TÁC

      Điều 19. Tài sản của tổ hợp tác

      Tài sản của tổ hợp tác hình thành từ các nguồn:

      a) Tài sản đóng góp của tổ viên tổ hợp tác bao gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản;

      b) Phần được trích từ hoa lợi, lợi tức sau thuế để tăng vốn;

      c) Các tài sản cùng tạo lập và được tặng, cho chung;

      d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

      Tổ hợp tác cần ghi chép theo dõi riêng những tài sản bằng hiện vật không quy thành giá trị, trong đó phân rõ thành 2 loại: loại tài sản do từng tổ viên góp và sẽ trả lại khi tổ viên đó ra khỏi tổ hợp tác và loại tài sản không chia cho các tổ viên khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác.

      Việc quản lý và sử dụng tài sản của tổ hợp tác được thực hiện theo phương thức thoả thuận. Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất của tổ hợp tác phải được toàn thể tổ viên đồng ý; đối với các loại tài sản khác phải được đa số tổ viên đồng ý.

      Tài sản của tổ hợp tác được kiểm kê, đánh giá định kỳ và ghi vào biên bản kiểm kê hoặc sổ sách ghi chép của tổ theo thỏa thuận.

      Điều 20. Công tác tài chính, kế toán của tổ hợp tác

      Công tác tài chính của tổ hợp tác phải bảo đảm tính công khai, minh bạch để tổ viên biết, theo dõi và kiểm tra; hình thức và nội dung báo cáo tài chính do các tổ viên bàn bạc, quyết định. Những tổ hợp tác có tài sản chung, có hoạt động tài chính chung cần có sổ sách kế toán ghi chép về tài sản, vốn và hoạt động kinh doanh của tổ hợp tác theo hướng dẫn của cơ quan tài chính.

      Điều 21. Phân phối hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ

      Hoa lợi, lợi tức của tổ hợp tác được phân chia cho tổ viên và để tạo tích lũy chung của tổ theo thoả thuận.

      Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể việc phân phối hoa lợi, lợi tức từ các hoạt động của tổ sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước (nếu có).

      Trong trường hợp bị lỗ, các tổ viên thoả thuận đóng góp để bù lỗ nếu tích lũy chung của tổ các năm trước đó không đủ bù đắp.

      Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể việc xử lý các trường hợp bị lỗ và rủi ro.

      Chương 6:

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 22. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

      Điều 23. Trách nhiệm thi hành

      Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn thi hành  Nghị định này.

      Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 thuộc chủ đề Tổ hợp tác, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự

      Tư cách pháp nhân theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015? Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự? Tại sao Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ, đề nghị hỗ trợ tổ hợp tác

      Để nhận được hỗ trợ của Nhà nước, thì tổ hợp tác cần có đơn đề nghị hỗ trợ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giới thiệu và hướng dẫn viết đơn đề nghị hỗ trợ tổ hợp tác.

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật vể tổ hợp tác

      Tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất

      Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất. Điều kiện thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 73/2012/NĐ – CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

      Nghị định 73/2012/NĐ - CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề.

      ảnh chủ đề

      So sánh công ty hợp danh và tổ hợp tác

      So sánh công ty hợp danh và tổ hợp tác. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa công ty hợp danh và tổ hợp tác.

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ vay vốn ngân hàng của tổ hợp tác

      Một người có được làm tổ trưởng nhiều tổ hợp tác không. Hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những loại giấy tờ gì?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đắk Mil (Đắk Nông)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc Bắc Tân Uyên (Bình Dương)
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Thuận Bắc (Ninh Thuận)
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bố Trạch (Quảng Bình)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Phú Tân (Cà Mau)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Lộc Ninh (Bình Phước)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Châu Thành (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự

      Tư cách pháp nhân theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015? Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự? Tại sao Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ, đề nghị hỗ trợ tổ hợp tác

      Để nhận được hỗ trợ của Nhà nước, thì tổ hợp tác cần có đơn đề nghị hỗ trợ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giới thiệu và hướng dẫn viết đơn đề nghị hỗ trợ tổ hợp tác.

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật vể tổ hợp tác

      Tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất

      Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất. Điều kiện thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 73/2012/NĐ – CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

      Nghị định 73/2012/NĐ - CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề.

      ảnh chủ đề

      So sánh công ty hợp danh và tổ hợp tác

      So sánh công ty hợp danh và tổ hợp tác. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa công ty hợp danh và tổ hợp tác.

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ vay vốn ngân hàng của tổ hợp tác

      Một người có được làm tổ trưởng nhiều tổ hợp tác không. Hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những loại giấy tờ gì?

      Xem thêm

      Tags:

      Tổ hợp tác


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự

      Tư cách pháp nhân theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015? Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự? Tại sao Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ, đề nghị hỗ trợ tổ hợp tác

      Để nhận được hỗ trợ của Nhà nước, thì tổ hợp tác cần có đơn đề nghị hỗ trợ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giới thiệu và hướng dẫn viết đơn đề nghị hỗ trợ tổ hợp tác.

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật vể tổ hợp tác

      Tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất

      Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất. Điều kiện thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 73/2012/NĐ – CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

      Nghị định 73/2012/NĐ - CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề.

      ảnh chủ đề

      So sánh công ty hợp danh và tổ hợp tác

      So sánh công ty hợp danh và tổ hợp tác. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa công ty hợp danh và tổ hợp tác.

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ vay vốn ngân hàng của tổ hợp tác

      Một người có được làm tổ trưởng nhiều tổ hợp tác không. Hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những loại giấy tờ gì?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ