Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018

Văn bản pháp luật

Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018

  • 17/01/202017/01/2020
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    17/01/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Nghị định 140/2018/NĐ-CP bãi bỏ Điều 20, Điều 21, Điều 22 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; Điều 21 Nghị định số 136/2013/ NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

    Nghị định 140/2018/NĐ-CP là nghị định sửa đổi bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ lao động thương binh và xã hội. Nghị định 140/2018/NĐ-CP có hiệu lực ngay từ thời điểm ký ban hành, tức là có hiệu lực ngay từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.

    nghi-dinh-1402018nd-cp-ngay-08-thang-10-nam-2018

    Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp – kinh doanh – thương mại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

    NGHỊ ĐỊNH

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Luật phòng, chống ma túy năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy 2008;

    Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

    Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;

    Căn cứ Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

    Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống mại dâm ngày 14 tháng 3 năm 2003;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

    Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

    Chương I

    LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

    1.Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

    “Điều 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

    Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    a) Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.

    b) Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.

    c) Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu 02 năm.

    Các thiết bị, nhân lực nêu tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều kiện đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với một tổ chức.”

    Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:

    “1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

    b) Bản sao quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;

    c) Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;

    d) Danh sách kiểm định viên theo mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này;

    đ) Một trong các tài liệu sau để chứng minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định:

    Bản sao sổ hoặc tờ rời về tham gia bảo hiểm xã hội;

    Bản sao hợp đồng lao động;

    Bản sao biên bản kiểm định kèm theo giấy chứng nhận kết quả kiểm định.”

    Sửa đổi điểm c Khoản 2 Điều 5 như sau:

    “c) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này trong trường hợp có sự thay đổi.”

    Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

    “Điều 8. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị thu hồi một trong các trường hợp sau đây:

    a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động kiểm định mà không khắc phục được các nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động kiểm định;

    b) Hoạt động kiểm định trong thời gian bị đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động;

    c) Sau 6 tháng kể từ khi có thay đổi điều kiện hoạt động làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, nếu tổ chức không đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 4 của Nghị định này;

    d) Hoạt động kiểm định trong thời gian không bảo đảm các điều kiện được quy định tại Điều 4 của Nghị định này;

    đ) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận;

    e) Bị giải thể, phá sản.

    Tổ chức bị thu hồi giấy chứng nhận theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định sau 6 tháng, kể từ ngày Quyết định thu hồi giấy chứng nhận có hiệu lực.”

    Sửa đổi Điều 17 như sau:

    “Điều 17. Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

    Nhóm 1: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.

    Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

    Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

    Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.

    Nhóm 5: Người làm công tác y tế.

    Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.”

    Sửa đổi Khoản 4 Điều 19 như sau:

    “4. Nhóm 5: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.”

    Sửa đổi Điều 22 như sau:

    “Điều 22.Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

    Huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động

    a) Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;

    b) Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.

    Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:

    a) Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng hoặc tổ chức triển khai về công tác an toàn, vệ sinh lao động;

    b) Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động;

    c) Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, điểm b Khoản này và có ít nhất 05 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động.

    Huấn luyện nội dung lý thuyết chuyên ngành:

    a) Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.

    b) Người có trình độ cao đẳng có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.

    Huấn luyện thực hành:

    a) Huấn luyện thực hành nhóm 2: Người có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, thông thạo công việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được áp dụng thực hành theo chương trình khung huấn luyện;

    b) Huấn luyện thực hành nhóm 3: Người có trình độ từ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 03 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện;

    c) Huấn luyện thực hành nhóm 4: Người có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện hoặc người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 03 năm trong chuyên ngành huấn luyện;

    d) Huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động: Người có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ;

    đ) Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, b, c Khoản này nhưng có ít nhất 04 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động thì được huấn luyện thực hành theo quy định tại các điểm a, b, c Khoản này phù hợp với kinh nghiệm.

    Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết chương trình khung huấn luyện cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, việc tổ chức sát hạch và cấp giấy chứng nhận.

    Định kỳ 5 năm, người huấn luyện phải tham dự khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động, trừ người huấn luyện thuộc điểm a Khoản 1 Điều này, người huấn luyện sơ cấp cứu.

    Tổ chức thực hiện khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ghi sổ theo dõi và báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội kết quả khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.”

    Sửa đổi tiêu đề Mục 3 như sau: “Giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn.”

    Sửa tiêu đề Điều 24 thành “Quản lý việc cấp giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn” và bãi bỏ nội dung liên quan đến chứng chỉ chứng nhận về chuyên môn y tế lao động tại nội dung của Điều 24.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.627 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    3.7 / 5 ( 3 bình chọn )

    BÀI VIẾT MỚI

    Những điều Đảng viên không được làm theo quy định hiện hành

    Những điều Đảng viên không được làm theo quy định hiện hành. Đảng viên khi chưa có nghị quyết giới thiệu của tổ chức Đảng có thẩm quyền thì có được bầu và nhận nhiệm vụ không?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn và nộp thuế không?

    Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn cho người thuê không? Cá nhân cho thuê nhà có phải nộp loại thuế nào không? Các loại thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê nhà mới nhất?

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch?

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch? Thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định pháp luật về con ngoài giá thú?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định của pháp luật về nuôi con ngoài giá thú?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định chi tiết?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu? Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản? Các loại tiền gửi ký quỹ hiện nay? Ký quỹ để được phép hoạt động một số ngành nghề theo quy định?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ? Nội dung về thuế tự vệ? Cách tính thuế tự vệ?

    Chứng chỉ ACCA là gì? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ

    Chứng chỉ ACCA  là gì? Chương trình học ACCA? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Quy định pháp luật về đối chiếu công nợ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Nguyên tắc đối chiếu công nợ? Mục đích lập biên bản đối chiếu công nợ? Những sai sót trong biên bản đối chiếu công nợ? Nguyên nhân khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Kế toán cần làm gì khi khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Các bước thực hiện đối chiếu công nợ?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Quy định về bàn giao và sử dụng quỹ bảo trì?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu? Cách tính kinh phí bảo trì chung cư? Sử dụng quỹ bảo trì chung cư như thế nào là đúng pháp luật?

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Đồng Tháp

    Công ty luật, văn phòng luật sư tư vấn luật miễn phí tại Đồng Tháp. Luật sư uy tín tại Đồng Tháp tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí trên mọi lĩnh vực. Để được tư vấn luật tại Đồng Tháp, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Công ty luật - Luật sư tư vấn uy tín hàng đầu tại Hà Nội. Văn phòng luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại tại Hà Nội. Để được tư vấn luật tại Hà Nội, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Tư vấn luật đất đai, giải quyết tranh chấp nhà đất tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội. Luật sư chuyên nhà đất tư vấn pháp luật nhà đất uy tín, giải quyết các tranh chấp đất đai tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên về Đất đai - Nhà đất của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Tổng đài tư vấn luật bảo hiểm xã hội miễn phí tại Hà Nội

    Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội, tư vấn luật bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn bảo hiểm y tế tại Hà Nội. Để được tư vấn bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Tổng đài bảo hiểm xã hội tại Hà Nội: 1900.6568

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội. Dịch vụ luật sư bào chữa các vụ án hình sự uy tín tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Luật sư tư vấn luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật lao động, giải quyết các tranh chấp lao động tại Hà Nội. Tư vấn các quy định của pháp luật lao động mới nhất hiện nay tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế tại Hà Nội. Tư vấn các quy định của pháp luật về thừa kế, chia thừa kế, giải quyết các tranh chấp về thừa kế tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Hà Nội. Luật sư tư vấn các quy định của luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự, bồi thường thiệt hại dân sự.

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Hà Nội. Tư vấn các thủ tục hành chính, tư vấn thực hiện khiếu nại và khởi kiện các vụ án hành chính tại Hà Nội.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá