Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 136/2013/NĐ-CP Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 136/2013/NĐ-CP Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

      NGHỊ ĐỊNH

      Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

      _____________________________

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

      Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

      Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;

      Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;

      Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 08 tháng 3 năm 1993; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24 tháng 8 năm 2000;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội,

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định về chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng; trợ giúp xã hội đột xuất; hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng và chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội và nhà xã hội.

      chỉnh

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng là việc hộ gia đình trực tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại hộ gia đình mình.

      2. Người bị thương nặng là người bị thương dẫn đến phải cấp cứu và điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      3. Người bị nhiễm HIV không còn khả năng lao động là người bị nhiễm HIV dẫn đến không có đủ sức khỏe để làm việc mang lại thu nhập.

      Điều 3. Nguyên tắc cơ bản về chính sách trợ giúp xã hội

      1. Chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện công bằng, công khai, kịp thời theo mức độ khó khăn và ưu tiên tại gia đình, nơi sinh sống.

      2. Chính sách trợ giúp xã hội được thay đổi tùy thuộc vào điều kiện kinh tế đất nước và mức sống tối thiểu dân cư từng thời kỳ.

      3. Khuyến khích cơ quan, tổ chức và cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng và giúp đỡ đối tượng bảo trợ xã hội.

      Điều 4. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội

      1. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là mức chuẩn trợ giúp xã hội) là 270.000 đồng.

      2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và các mức trợ giúp xã hội khác.

      3. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) được quyết định mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và các mức trợ giúp xã hội khác cao hơn các mức tương ứng quy định tại Nghị định này.

      Xem thêm:  Mẫu đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập

      Chương 2.

      TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN TẠI CỘNG ĐỒNG

      Điều 5. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

      1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

      a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

      b) Mồ côi cả cha và mẹ;

      c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

      d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

      đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

      e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

      g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

      nghi-dinh-136-2013-nd-cp-quy-dinh-chinh-sach-tro-giup-xa-hoi-doi-voi-doi-tuong-bao-tro-xa-hoi

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

      i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

      k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

      l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

      2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

      3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

      4. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).

      Xem thêm:  Hưởng bảo trợ xã hội đối với người khuyết tật

      5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;

      b) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

      c) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

      6. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

      Điều 6. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng

      1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức thấp nhất bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng theo quy định sau đây:

      a) Hệ số 2,5 đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này dưới 04 tuổi;

      b) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này từ 04 tuổi trở lên;

      c) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này;

      d) Hệ số 2,5 đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này dưới 04 tuổi;

      đ) Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi.

      e) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này từ 16 tuổi trở lên;

      g) Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định này đang nuôi 01 con;

      h) Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định này đang nuôi từ 02 con trở lên;

      i) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định này từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;

      k) Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định này từ đủ 80 tuổi trở lên;

      l) Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định này;

      m) Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định này;

      n) Hệ số đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật (sau đây gọi chung là Nghị định số 28/2012/NĐ-CP).

      Xem thêm:  Quy định về chế bảo trợ xã hội, chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng

      2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau quy định tại Khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại các khoản 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định này thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 5 hoặc Khoản 6 Điều 5 Nghị định này.

      Điều 7. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng

      1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

      2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công an cấp xã).

      3. Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.

      4. Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.

      5. Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.

      6. Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định đối với đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định này.

      Điều 8. Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

      1. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định sau đây:

      a) Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

      b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày, trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng.

      Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

      Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

      c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 136/2013/NĐ-CP Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc chủ đề Bảo trợ xã hội, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội

      Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là thành phần bắt buộc trong hồ sơ đề nghị được nuôi dưỡng. Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập

      Việc thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập phải được thực hiện thực theo trình tự, thủ tục của pháp luật, trước hết là tổ chức đó phải viết đơn xin thành lập gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vậy đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ ngoài xã hội công lập là gì?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ

      Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Nghị định 20/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2021.

      ảnh chủ đề

      Quy định về chế bảo trợ xã hội, chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng

      Quy định về chế bảo trợ xã hội, chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng? Trợ giúp xã hội là sự giúp đỡ của nhà nước, cộng đồng đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội bằng việc hỗ trợ về vật chất.

      ảnh chủ đề

      Tư vấn thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội

      Tư vấn thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội. Điều kiện vào cơ sở bảo trợ xã hội, thủ tục hợp pháp phải làm theo trình tự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bảo trợ xã hội là gì? Đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội là ai?

      Hiện nay, mặc dù xã hội đã phát triển rất nhiều nhưng bên cạnh đó còn rất nhiều cuộc đời khó khăn, khổ cực như: trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa, người cao tuổi, trẻ em bị khuyết tật... Vì vậy, nhà nước đã đặt ra chính sách bảo trợ xã hội. Vậy bảo trợ xã hội là gì? Đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội là ai?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng bảo trợ xã hội thường xuyên? Hồ sơ thực hiện chính sách bảo trợ xã hội

      Chính sác cho đối tượng bảo trợ xã hội thường xuyên. Pháp luật hiện hành quy định về những đối tượng bảo trợ thường xuyên bao gồm những đối tượng nào?

      ảnh chủ đề

      Tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội

      Những đối tượng nào sẽ được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội? Và quy định về tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục làm chế độ bảo trợ xã hội và quy trình xét duyệt mới

      Có thể thấy Nhà nước ta đã và đang làm rất tốt trong công tác an sinh xã hội, điều đó được thể hiện rõ thông qua những quy định, những chính sách đối với những người dân khó khăn cần được bảo trợ. Vậy thủ tục làm chế độ bảo trợ xã hội và quy trình xét duyệt như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội

      Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là thành phần bắt buộc trong hồ sơ đề nghị được nuôi dưỡng. Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập

      Việc thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập phải được thực hiện thực theo trình tự, thủ tục của pháp luật, trước hết là tổ chức đó phải viết đơn xin thành lập gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vậy đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ ngoài xã hội công lập là gì?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ

      Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Nghị định 20/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2021.

      ảnh chủ đề

      Quy định về chế bảo trợ xã hội, chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng

      Quy định về chế bảo trợ xã hội, chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng? Trợ giúp xã hội là sự giúp đỡ của nhà nước, cộng đồng đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội bằng việc hỗ trợ về vật chất.

      ảnh chủ đề

      Tư vấn thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội

      Tư vấn thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội. Điều kiện vào cơ sở bảo trợ xã hội, thủ tục hợp pháp phải làm theo trình tự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bảo trợ xã hội là gì? Đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội là ai?

      Hiện nay, mặc dù xã hội đã phát triển rất nhiều nhưng bên cạnh đó còn rất nhiều cuộc đời khó khăn, khổ cực như: trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa, người cao tuổi, trẻ em bị khuyết tật... Vì vậy, nhà nước đã đặt ra chính sách bảo trợ xã hội. Vậy bảo trợ xã hội là gì? Đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội là ai?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng bảo trợ xã hội thường xuyên? Hồ sơ thực hiện chính sách bảo trợ xã hội

      Chính sác cho đối tượng bảo trợ xã hội thường xuyên. Pháp luật hiện hành quy định về những đối tượng bảo trợ thường xuyên bao gồm những đối tượng nào?

      ảnh chủ đề

      Tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội

      Những đối tượng nào sẽ được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội? Và quy định về tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục làm chế độ bảo trợ xã hội và quy trình xét duyệt mới

      Có thể thấy Nhà nước ta đã và đang làm rất tốt trong công tác an sinh xã hội, điều đó được thể hiện rõ thông qua những quy định, những chính sách đối với những người dân khó khăn cần được bảo trợ. Vậy thủ tục làm chế độ bảo trợ xã hội và quy trình xét duyệt như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Bảo trợ xã hội


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội

      Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là thành phần bắt buộc trong hồ sơ đề nghị được nuôi dưỡng. Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập

      Việc thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập phải được thực hiện thực theo trình tự, thủ tục của pháp luật, trước hết là tổ chức đó phải viết đơn xin thành lập gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vậy đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ ngoài xã hội công lập là gì?

      ảnh chủ đề

      Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ

      Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Nghị định 20/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2021.

      ảnh chủ đề

      Quy định về chế bảo trợ xã hội, chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng

      Quy định về chế bảo trợ xã hội, chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng? Trợ giúp xã hội là sự giúp đỡ của nhà nước, cộng đồng đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội bằng việc hỗ trợ về vật chất.

      ảnh chủ đề

      Tư vấn thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội

      Tư vấn thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội. Điều kiện vào cơ sở bảo trợ xã hội, thủ tục hợp pháp phải làm theo trình tự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bảo trợ xã hội là gì? Đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội là ai?

      Hiện nay, mặc dù xã hội đã phát triển rất nhiều nhưng bên cạnh đó còn rất nhiều cuộc đời khó khăn, khổ cực như: trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa, người cao tuổi, trẻ em bị khuyết tật... Vì vậy, nhà nước đã đặt ra chính sách bảo trợ xã hội. Vậy bảo trợ xã hội là gì? Đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội là ai?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng bảo trợ xã hội thường xuyên? Hồ sơ thực hiện chính sách bảo trợ xã hội

      Chính sác cho đối tượng bảo trợ xã hội thường xuyên. Pháp luật hiện hành quy định về những đối tượng bảo trợ thường xuyên bao gồm những đối tượng nào?

      ảnh chủ đề

      Tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội

      Những đối tượng nào sẽ được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội? Và quy định về tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục làm chế độ bảo trợ xã hội và quy trình xét duyệt mới

      Có thể thấy Nhà nước ta đã và đang làm rất tốt trong công tác an sinh xã hội, điều đó được thể hiện rõ thông qua những quy định, những chính sách đối với những người dân khó khăn cần được bảo trợ. Vậy thủ tục làm chế độ bảo trợ xã hội và quy trình xét duyệt như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ