Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 135/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết tuổi nghỉ hưu mới nhất

  • 21/12/202021/12/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/12/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 135/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết tuổi nghỉ hưu mới nhất năm 2021. Tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135 năm 2020 của Chính phủ sẽ tăng theo lộ trình. Đây là Nghị định mới nhất quy định về độ tuổi nghỉ hưu chính thức có hiệu lực từ 1/1/2021.

      Nghị định 135/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Bộ luật lao động mới nhất năm 2021. Nghị định này quy định chi tiết Điều 169 của Bộ luật Lao động về tuổi nghỉ hưu.

      nghi-dinh-135-2020-nd-cp-huong-dan-chi-tiet-tuoi-nghi-huu-moi-nhat

      Luật sư tư vấn luật lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      NGHỊ ĐỊNH

      Quy định về tuổi nghỉ hưu

      __________

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định chi tiết Điều 169 của Bộ luật Lao động về tuổi nghỉ hưu.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Bộ luật Lao động.

      2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

      Điều 3. Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí

      1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

      Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

      2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

      3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

      Điều 4. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

      Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

      Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

      Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

      Lao động nam Lao động nữ
      Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
      2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng
      2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
      2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
      2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
      2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
      2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
      2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
      Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
      2029 58 tuổi
      2030 58 tuổi 4 tháng
      2031 58 tuổi 8 tháng
      2032 59 tuổi
      2033 59 tuổi 4 tháng
      2034 59 tuổi 8 tháng
      Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi
      Xem thêm:  Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019

      Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

      Điều 5. Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

      Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

      1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

      a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

      b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

      Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

      c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

      d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

      2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:

      Lao động nam Lao động nữ
      Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
      2021 55 tuổi 3 tháng 2021 50 tuổi 4 tháng
      2022 55 tuổi 6 tháng 2022 50 tuổi 8 tháng
      2023 55 tuổi 9 tháng 2023 51 tuổi
      2024 56 tuổi 2024 51 tuổi 4 tháng
      2025 56 tuổi 3 tháng 2025 51 tuổi 8 tháng
      2026 56 tuổi 6 tháng 2026 52 tuổi
      2027 56 tuổi 9 tháng 2027 52 tuổi 4 tháng
      Từ năm 2028 trở đi 57 tuổi 2028 52 tuổi 8 tháng
      2029 53 tuổi
      2030 53 tuổi 4 tháng
      2031 53 tuổi 8 tháng
      2032 54 tuổi
      2033 54 tuổi 4 tháng
      2034 54 tuổi 8 tháng
      Từ năm 2035 trở đi 55 tuổi
      Xem thêm:  Nguồn của luật lao động là gì? Các loại nguồn của luật lao động Việt Nam?

      Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

      Điều 6. Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

      Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

      1. Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

      2. Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

      Điều 7. Quy định chuyển tiếp

      1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, các quy định của chế độ hưu trí gắn với điều kiện về tuổi hưởng lương hưu theo Điều 54, Điều 55, khoản 1 Điều 73 của Luật Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo tuổi nghỉ hưu và điều kiện về tuổi hưởng lương hưu tại Điều 169, khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và quy định tại Nghị định này.

      2. Đối với lao động nam sinh tháng 12 năm 1960 và lao động nữ sinh tháng 12 năm 1965 làm việc trong điều kiện lao động bình thường thì thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2020, thời điểm hưởng lương hưu là bắt đầu ngày 01 tháng 01 năm 2021.

      Mốc tuổi để tính số năm nghỉ hưu trước tuổi làm cơ sở tính giảm tỷ lệ hưởng lương hưu quy định tại khoản 3 Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được xác định như sau:

      a) Đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội

      Người lao động trong điều kiện lao động bình thường thì lấy mốc tuổi theo điểm a khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 4 của Nghị định này.

      Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì lấy mốc tuổi theo điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 5 của Nghị định này.

      Xem thêm:  Nghị định 44/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động

      Người lao động làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thì lấy mốc tuổi giảm 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 4 của Nghị định này.

      b) Đối với người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội

      Người lao động trong điều kiện lao động bình thường thì lấy mốc tuổi theo điểm a khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 4 của Nghị định này.

      Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì lấy mốc tuổi theo điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và Điều 5 của Nghị định này.

      Điều 8. Hiệu lực thi hành

      1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

      2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các quy định trước đây trái với Nghị định này và các quy định sau đây hết hiệu lực:

      a) Điều 6; khoản 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      b) Điểm a khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

      c) Các điểm a, b khoản 1 Điều 8; khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

      Điều 9. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành

      Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 135/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết tuổi nghỉ hưu mới nhất thuộc chủ đề Bộ luật lao động, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân tích các nguyên tắc cơ bản của Luật Lao động Việt Nam

      Nguyên tắc tự do lao động và tự do thuê mướn lao động? Nguyên tắc bảo vệ người lao động? Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động? Nguyên tắc đảm bảo và tôn trọng sự thoả thuận hợp pháp của các bên? Nguyên tắc kết hợp chính sách kinh tế và xã hội? Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn lao động quốc tế?

      ảnh chủ đề

      Phụ lục hợp đồng lao động là gì? Được phép ký mấy lần?

      Hợp đồng lao động là một văn bản có giá trị pháp lý quan trọng đối với người lao động và người sử dụng lao động. Và phụ lục hợp đồng lao động cũng có vai trò, giá trị pháp lý là một bộ phận của hợp đồng lao động. Vậy, phụ lục hợp đồng lao động là gì? Được phép ký mấy lần?

      ảnh chủ đề

      Nguồn của luật lao động là gì? Các loại nguồn của luật lao động Việt Nam?

      Việc chấp nhận sự đa dạng các nguồn pháp luật sẽ làm căn cứ viện dẫn trong xử lý các tình huống pháp lý đã làm cho đời sống pháp luật của mỗi quốc gia ngày càng phong phú hơn. Việt Nam cũng đang tích cực sửa đổi bổ sung và hoàn thiện các nguồn pháp luật, trong đó có các loại nguồn của Luật Lao động.

      ảnh chủ đề

      Luật lao động là gì? Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật lao động?

      Quan hệ lao động là một trong những quan hệ chính của con người, vì đa số các hoạt động chính của con người là lao động. Để điều chỉnh mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động, luật lao động đã ra đời. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu những vấn đề cơ bản liên quan đến luật lao động.

      ảnh chủ đề

      Bộ luật lao động là gì? Nội dung cơ bản Bộ luật lao động?

      Bộ luật lao động lần đầu tiên của nước ta chính thức ra đời và có hiệu lực từ ngày 01.01.1995. Theo thời gian khi đất nước tiến dần đến xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN. Cùng với đó, Bộ luật Lao động mới có nhiều cải tiến có thể mang lại lợi ích cho cả người lao động và người sử dụng lao động.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động mới nhất

      Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động mới nhất năm 2021. Nghị định số 145 năm 2020 của Chính phủ là Nghị định hướng dẫn Bộ luật lao động năm 2019 với nhiều quy định quan trọng.

      ảnh chủ đề

      Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019

      Trong mỗi bộ luật sẽ có các đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh khác nhau để điều chỉnh các quan hệ phát sinh. Vậy đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 là gì?

      ảnh chủ đề

      Bộ luật lao động 2019 ngày 20/11/2019 của Quốc hội

      Bộ luật Lao động 2019 quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ của các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động. Bộ luật Lao động 2019 được ban hành ngày 20/11/2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

      ảnh chủ đề

      Chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 35 của Bộ luật Lao động 2019

      Chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 37 của "Bộ luật lao động năm 2019". Người lao động nghỉ việc theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Lao động có cần sự đồng ý của người sử dụng lao động không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân tích các nguyên tắc cơ bản của Luật Lao động Việt Nam

      Nguyên tắc tự do lao động và tự do thuê mướn lao động? Nguyên tắc bảo vệ người lao động? Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động? Nguyên tắc đảm bảo và tôn trọng sự thoả thuận hợp pháp của các bên? Nguyên tắc kết hợp chính sách kinh tế và xã hội? Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn lao động quốc tế?

      ảnh chủ đề

      Phụ lục hợp đồng lao động là gì? Được phép ký mấy lần?

      Hợp đồng lao động là một văn bản có giá trị pháp lý quan trọng đối với người lao động và người sử dụng lao động. Và phụ lục hợp đồng lao động cũng có vai trò, giá trị pháp lý là một bộ phận của hợp đồng lao động. Vậy, phụ lục hợp đồng lao động là gì? Được phép ký mấy lần?

      ảnh chủ đề

      Nguồn của luật lao động là gì? Các loại nguồn của luật lao động Việt Nam?

      Việc chấp nhận sự đa dạng các nguồn pháp luật sẽ làm căn cứ viện dẫn trong xử lý các tình huống pháp lý đã làm cho đời sống pháp luật của mỗi quốc gia ngày càng phong phú hơn. Việt Nam cũng đang tích cực sửa đổi bổ sung và hoàn thiện các nguồn pháp luật, trong đó có các loại nguồn của Luật Lao động.

      ảnh chủ đề

      Luật lao động là gì? Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật lao động?

      Quan hệ lao động là một trong những quan hệ chính của con người, vì đa số các hoạt động chính của con người là lao động. Để điều chỉnh mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động, luật lao động đã ra đời. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu những vấn đề cơ bản liên quan đến luật lao động.

      ảnh chủ đề

      Bộ luật lao động là gì? Nội dung cơ bản Bộ luật lao động?

      Bộ luật lao động lần đầu tiên của nước ta chính thức ra đời và có hiệu lực từ ngày 01.01.1995. Theo thời gian khi đất nước tiến dần đến xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN. Cùng với đó, Bộ luật Lao động mới có nhiều cải tiến có thể mang lại lợi ích cho cả người lao động và người sử dụng lao động.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động mới nhất

      Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động mới nhất năm 2021. Nghị định số 145 năm 2020 của Chính phủ là Nghị định hướng dẫn Bộ luật lao động năm 2019 với nhiều quy định quan trọng.

      ảnh chủ đề

      Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019

      Trong mỗi bộ luật sẽ có các đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh khác nhau để điều chỉnh các quan hệ phát sinh. Vậy đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 là gì?

      ảnh chủ đề

      Bộ luật lao động 2019 ngày 20/11/2019 của Quốc hội

      Bộ luật Lao động 2019 quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ của các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động. Bộ luật Lao động 2019 được ban hành ngày 20/11/2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

      ảnh chủ đề

      Chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 35 của Bộ luật Lao động 2019

      Chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 37 của "Bộ luật lao động năm 2019". Người lao động nghỉ việc theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Lao động có cần sự đồng ý của người sử dụng lao động không?

      Xem thêm

      Tags:

      Bộ luật lao động


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân tích các nguyên tắc cơ bản của Luật Lao động Việt Nam

      Nguyên tắc tự do lao động và tự do thuê mướn lao động? Nguyên tắc bảo vệ người lao động? Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động? Nguyên tắc đảm bảo và tôn trọng sự thoả thuận hợp pháp của các bên? Nguyên tắc kết hợp chính sách kinh tế và xã hội? Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn lao động quốc tế?

      ảnh chủ đề

      Phụ lục hợp đồng lao động là gì? Được phép ký mấy lần?

      Hợp đồng lao động là một văn bản có giá trị pháp lý quan trọng đối với người lao động và người sử dụng lao động. Và phụ lục hợp đồng lao động cũng có vai trò, giá trị pháp lý là một bộ phận của hợp đồng lao động. Vậy, phụ lục hợp đồng lao động là gì? Được phép ký mấy lần?

      ảnh chủ đề

      Nguồn của luật lao động là gì? Các loại nguồn của luật lao động Việt Nam?

      Việc chấp nhận sự đa dạng các nguồn pháp luật sẽ làm căn cứ viện dẫn trong xử lý các tình huống pháp lý đã làm cho đời sống pháp luật của mỗi quốc gia ngày càng phong phú hơn. Việt Nam cũng đang tích cực sửa đổi bổ sung và hoàn thiện các nguồn pháp luật, trong đó có các loại nguồn của Luật Lao động.

      ảnh chủ đề

      Luật lao động là gì? Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật lao động?

      Quan hệ lao động là một trong những quan hệ chính của con người, vì đa số các hoạt động chính của con người là lao động. Để điều chỉnh mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động, luật lao động đã ra đời. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu những vấn đề cơ bản liên quan đến luật lao động.

      ảnh chủ đề

      Bộ luật lao động là gì? Nội dung cơ bản Bộ luật lao động?

      Bộ luật lao động lần đầu tiên của nước ta chính thức ra đời và có hiệu lực từ ngày 01.01.1995. Theo thời gian khi đất nước tiến dần đến xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN. Cùng với đó, Bộ luật Lao động mới có nhiều cải tiến có thể mang lại lợi ích cho cả người lao động và người sử dụng lao động.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động mới nhất

      Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động mới nhất năm 2021. Nghị định số 145 năm 2020 của Chính phủ là Nghị định hướng dẫn Bộ luật lao động năm 2019 với nhiều quy định quan trọng.

      ảnh chủ đề

      Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019

      Trong mỗi bộ luật sẽ có các đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh khác nhau để điều chỉnh các quan hệ phát sinh. Vậy đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 là gì?

      ảnh chủ đề

      Bộ luật lao động 2019 ngày 20/11/2019 của Quốc hội

      Bộ luật Lao động 2019 quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ của các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động. Bộ luật Lao động 2019 được ban hành ngày 20/11/2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

      ảnh chủ đề

      Chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 35 của Bộ luật Lao động 2019

      Chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 37 của "Bộ luật lao động năm 2019". Người lao động nghỉ việc theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Lao động có cần sự đồng ý của người sử dụng lao động không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ