Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 134/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2007

  • 05/09/202005/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    05/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 134/2007/NĐ-CP quy định về đơn vị đo lường chính thức của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      NGHỊ ĐỊNH

      CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 134/2007/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 08 NĂM 2007

      QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;

      Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định về đơn vị đo lường chính thức của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Hệ đơn vị SI là hệ đơn vị đo lường quốc tế (tiếng Pháp là Système International d’Unités; tiếng Anh là The International System of Units).

      2. Đơn vị đo lường chính thức là các đơn vị đo lường được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định này.

      3. Đơn vị đo lường thông dụng khác là các đơn vị đo lường không quy định tại khoản 2 Điều này gồm các đơn vị đo lường cổ truyền của Việt Nam và các đơn vị đo lường khác.

      Điều 3. Nguyên tắc sử dụng đơn vị đo lường

      Đơn vị đo lường chính thức bắt buộc sử dụng trong các trường hợp sau:

      a) Trong văn bản do cơ quan nhà nước ban hành, trừ trường hợp áp dụng Điều ước quốc tế quy định tại Điều 5 Nghị định này;

      b) Trên phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và các hoạt động công vụ khác của cơ quan nhà nước;

      c) Ghi nhãn hàng hoá đóng gói sẵn theo định lượng thuộc diện phải kiểm tra theo quy định của Pháp lệnh Đo lường;

      d) Trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phương tiện đo thuộc diện phải kiểm định theo quy định của Pháp lệnh Đo lường.

      Đơn vị đo lường thông dụng khác được sử dụng trong quan hệ dân sự trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

      Việc chuyển đổi từ đơn vị đo lường thông dụng khác sang đơn vị đo lường chính thức được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

      Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này.

      Điều 4. Nguyên tắc và giá trị chuyển đổi đơn vị đo lường thông dụng khác theo đơn vị đo lường chính thức

      Việc chuyển đổi không làm thay đổi về giá trị đại lượng đo.

      Giá trị chuyển đổi của một số đơn vị đo lường thông dụng khác theo đơn vị đo lường chính thức quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

      Trường hợp giá trị chuyển đổi theo đơn vị đo lường chính thức của đơn vị đo lường thông dụng khác chưa được quy định tại Phụ lục I Nghị định này thì giá trị chuyển đổi  của các đơn vị đo lường cổ truyền của Việt Nam được lấy theo giá trị trong Từ điển Bách khoa Việt Nam, giá trị chuyển đổi của đơn vị đo lường khác được lấy theo giá trị trong “The International System of Units (SI)”- Hiệu đính lần thứ 8; năm 2006 của Viện Cân đo quốc tế (BIPM).

      Khi trình bày giá trị đại lượng đo, số chỉ và đơn vị đo lường chính thức phải trình bày trước, số chỉ và đơn vị đo lường thông dụng khác phải trình bày sau và để trong ngoặc đơn.

      Ví dụ: khi thể hiện khối lượng một (01) lượng vàng phải trình bày như sau: 37,5 g (1 lượng).

      Điều 5. áp dụng Điều ước quốc tế

      Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về đơn vị đo lường khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

      Điều 6. Trình bày đơn vị đo lường chính thức

      Việc trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường chính thức phải thực hiện các quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

      Chương II

      ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC

      Điều 7. Các đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI

      Các đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI bao gồm:

      Các đơn vị cơ bản quy định tại Bảng 1.

      Bảng 1

      TT Đại lượng Tên đơn vị Ký hiệu đơn vị
      1 độ dài mét m
      2 khối lượng kilôgam kg
      3 thời gian giây s
      4 cường độ dòng điện ampe A
      5 nhiệt độ nhiệt động học kenvin K
      6 lượng vật chất mol mol
      7 cường độ sáng candela cd

      Nghi-quyet-47-NQ-HDNN7-Dieu-le-khen-thuong-tong-ket-thanh-tich-khang-chien-chong-My-cuu-nuoc

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Các đơn vị dẫn xuất quy định tại Bảng 2.

      Bảng 2

      TT Đại lượng Đơn vị Thể hiện theo đơn vị cơ bản thuộc hệ đơn vị SI
      Tên Ký hiệu
      1. Đơn vị không gian, thời gian và hiện tượng tuần hoàn
      1.1      góc phẳng (góc) radian rad m/m
      1.2      góc khối steradian sr m2/m2
      1.3      diện tích mét vuông m2 m.m
      1.4      thể tích (dung tích) mét khối m3 m.m.m
      1.5      tần số héc Hz s-1
      1.6      vận tốc góc radian

      trên giây

      rad/s s-1
      1.7      gia tốc góc radian trên giây bình phương rad/s2 s-2
      1.8      vận tốc mét trên giây m/s m.s-1
      1.9      gia tốc mét trên giây bình phương m/s2 m.s-2
      2. Đơn vị cơ
      2.1      khối lượng theo chiều dài (mật độ dài) kilôgam

      trên mét

      kg/m kg.m-1
      2.2      khối lượng theo bề mặt (mật độ mặt) kilôgam trên mét vuông kg/m2 kg.m-2
      2.3      khối lượng riêng    (mật độ) kilôgam trên mét khối kg/m3 kg.m-3
      2.4      lực niutơn N m.kg.s-2
      2.5      mômen lực niutơn mét N.m m2.kg.s-2
      2.6      áp suất, ứng suất pascan Pa m-1.kg.s-2
      2.7      độ nhớt động lực pascan giây Pa.s m-1.kg.s-1
      2.8      độ nhớt động học mét vuông trên giây m2/s m2.s-1
      2.9      công, năng lượng jun J m2.kg.s-2
      2.10           công suất oát W m2.kg.s-3
      2.11           lưu lượng thể tích mét khối

      trên giây

      m3/s m3.s-1
      2.12           lưu lượng khối lượng kilôgam

      trên giây

      kg/s kg.s-1
      3. Đơn vị nhiệt
      3.1      nhiệt độ Celsius độ Celsius oC t = T – T0; trong đó t là nhiệt độ Celcius, T là nhiệt độ nhiệt động học và T0 =273,15.
      3.2      nhiệt lượng jun J m2.kg.s-2
      3.3      nhiệt lượng riêng jun trên kilôgam J/kg m2.s-2
      3.4      nhiệt dung jun trên kenvin J/K m2.kg.s-2.K-1
      3.5      nhiệt dung khối (nhiệt dung riêng) jun trên kilôgam kenvin J/(kg.K) m2.s-2.K-1
      3.6      thông lượng nhiệt oát W m2.kg.s-3
      3.7      thông lượng nhiệt bề mặt (mật độ thông lượng nhiệt) oát trên mét vuông W/m2 kg.s-3
      3.8      hệ số truyền nhiệt oát trên mét vuông kenvin W/(m2.K) kg.s-3.K-1
      3.9      độ dẫn nhiệt (hệ số dẫn nhiệt) oát trên mét kenvin W/(m.K) m.kg.s-3.K-1
      3.10           độ khuyếch tán nhiệt mét vuông trên giây m2/s m2.s-1
      4. Đơn vị điện và từ
      4.1      điện lượng (điện tích) culông C s.A
      4.2      điện thế, hiệu điện thế (điện áp), sức điện động vôn V m2.kg.s-3.A-1
      4.3      cường độ điện trường vôn trên mét V/m m.kg.s-3.A-1
      4.4      điện trở ôm W m2.kg.s-3.A-2
      4.5      điện dẫn (độ dẫn điện) simen S m-2.kg-1.s3.A2
      4.6      thông lượng điện (thông lượng điện dịch) culông C s.A
      4.7      mật độ thông lượng điện (điện dịch) culông trên mét vuông C/m2 m-2.s.A
      4.8      công, năng lượng jun J m2.kg.s-2
      4.9      cường độ từ trường ampe trên mét A/m m-1.A
      4.10           điện dung fara F m-2.kg-1.s4.A2
      4.11           độ tự cảm henry H m2.kg.s-2.A-2
      4.12           từ thông vebe Wb m2.kg.s-2.A-1
      4.13           mật độ từ thông, cảm ứng từ tesla T kg.s-2.A-1
      4.14           suất từ động ampe A A
      4.15           công suất tác dụng (công suất) oát W m2.kg.s-3
      4.16           công suất biểu kiến vôn ampe V.A m2.kg.s-3
      4.17           công suất kháng var var m2.kg.s-3
      5. Đơn vị ánh sáng và bức xạ điện từ có liên quan
      5.1      năng lượng bức xạ jun J m2.kg.s-2
      5.2      công suất bức xạ (thông lượng bức xạ) oát W m2.kg.s-3
      5.3      cường độ bức xạ oát trên steradian W/sr m2.kg.s-3
      5.4      độ chói năng lượng oát trên steradian mét vuông W/(sr.m2) kg.s-3
      5.5      năng suất bức xạ oát trên mét vuông W/m2 kg.s-3
      5.6      độ rọi năng lượng oát trên mét vuông W/m2 kg.s-3
      5.7      độ chói candela trên mét vuông cd/m2 m-2.cd
      5.8      quang thông lumen lm cd
      5.9      lượng sáng lumen giây lm.s cd.s
      5.10           năng suất phát sáng (độ trưng) lumen trên mét vuông lm/m2 m-2.cd
      5.11           độ rọi lux lx m-2.cd
      5.12           lượng rọi lux giây lx.s m-2.cd.s
      5.13           độ tụ (quang lực)  điôp điôp m-1
      6. Đơn vị âm
      6.1      tần số âm héc Hz s-1
      6.2      áp suất âm pascan Pa m-1.kg.s-2
      6.3      vận tốc truyền âm mét trên giây m/s m.s-1
      6.4      mật độ năng lượng âm jun trên mét khối J/m3 m-1.kg.s-2
      6.5      công suất âm oát W m2.kg.s-3
      6.6      cường độ âm oát trên mét vuông W/m2 kg.s-3
      6.7      trở kháng âm (sức cản âm học) pascan giây trên mét khối Pa.s/m3 m-4.kg.s-1
      6.8      trở kháng cơ (sức cản cơ học) niutơn giây trên mét N.s/m kg.s-1
      7. Đơn vị hoá lý và vật lý phân tử
      7.1      nguyên tử khối kilôgam kg kg
      7.2      phân tử khối  kilôgam kg kg
      7.3      nồng độ mol mol trên mét khối mol/m3 m-3.mol
      7.4      hoá thế jun trên mol J/mol m2.kg.s-2.mol-1
      7.5      hoạt độ xúc tác katal kat s-1.mol
      8. Đơn vị bức xạ ion hoá
      8.1      độ phóng xạ (hoạt độ) becơren Bq s-1
      8.2      liều hấp thụ, kerma gray Gy m2.s-2
      8.3      liều tương đương sivơ Sv m2.s-2
      8.4      liều chiếu culông trên kilôgam C/kg kg-1.s.A

      Các bội, ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI:

      a) Bội, ước thập phân của một đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI được thiết lập bằng cách ghép tên, ký hiệu của một tiền tố SI liền vào phía trước tên, ký hiệu đơn vị đo lường này;

      b) Tên, ký hiệu của tiền tố SI và thừa số quy đổi quy định trong Bảng 3.

      Bảng 3

      Tên Ký hiệu Thừa số
      Quốc tế Việt Nam
      Bội
      yotta yôtta Y 1  000  000  000  000  000  000  000  000  =  1024
      zetta zetta Z         1  000  000  000  000  000  000  000  =  1021
      exa exa E                 1  000  000  000  000  000  000  =  1018
      peta peta P                         1  000  000  000  000  000  =  1015
      tera tera T                                 1  000  000  000  000  =  1012
      giga giga G                                         1  000  000  000  =  109
      mega mega M                                                 1  000  000  =  106
      kilo kilô k                                                         1  000  =  103
      hecto hectô h                                                             100  =  102
      deca deca da                                                               10  =  101
      Ước
      deci deci d                                                             0,1  =  10-1
      centi centi c                                                           0,01  =  10‑2
      mili mili m                                                         0,001  =  10-3
      micro micrô m                                                 0,000  001  =  10-6
      nano nanô n                                         0,000  000  001  =  10-9
      pico picô p                                 0,000  000  000  001  =  10-12
      femto femtô f                         0,000  000  000  000  001  =  10-15
      atto attô a                 0,000  000  000  000  000  001  =  10-18
      zepto zeptô z         0,000  000  000  000  000  000  001  =  10-21
      yocto yoctô y 0,000  000  000  000  000  000  000  001  =  10-24

      c) Để thiết lập một (01) bội hoặc ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI, chỉ được sử dụng một tiền tố SI đơn nhất để kết hợp với đơn vị đo lường này.

      Ví dụ: nanômét: 1 nm hoặc 10-9 m (không được viết: milimicrômét: mmm).

      Trong đó: nanô là tên gọi; n là ký hiệu và 10-9 là thừa số của tiền tố này.

      Ghi chú: Quy định này không áp dụng khi kết hợp với đơn vị cơ bản kilôgam. Vì lý do lịch sử, kilôgam đã chứa một tiền tố là kilô của gam. Các ước hoặc bội thập phân của kilôgam được hình thành trên cơ sở kết hợp với tiền tố SI của gam.

      Điều 8. Các đơn vị đo lường chính thức ngoài hệ đơn vị SI

      Các đơn vị đo lường chính thức ngoài hệ đơn vị SI bao gồm:

      Các đơn vị đo lường theo thông lệ quốc tế quy định tại Bảng 4.

      Bảng 4

      TT Đại lượng Đơn vị đo lường theo thông lệ

      quốc tế

      Giá trị Ghi chú
      Tên Ký hiệu Một (01) đơn vị đo lường theo thông lệ quốc tế Chuyển đổi theo đơn vị đo lường thuộc hệ đơn vị SI
      1 góc phẳng độ o 1o (p/180) rad  
      phút ‘ 1′ = (1/60)o (p/10 800) rad  
      giây “ 1″ = (1/60)’ (p/648 000) rad  
      2 thể tích, dung tích lít L

      hoặc l

      1 L 1 dm3 Được lập ước thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
      3 thời gian phút min 1 min 60 s  
      giờ h 1 h = 60 min 3 600 s  
      ngày d 1 d = 24 h 86 400 s  
      4 khối lượng tấn t 1 t 1 000 kg Được lập bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
      đơn vị nguyên tử khối thống nhất u 1 u

       

      1,660 538 86.10-27 kg

       

       
      5 áp suất bar bar 1 bar 100 000 Pa Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
      6 công, năng lượng oát giờ W.h 1 W.h 3 600 J Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
      electronvôn eV 1 eV 1,602 177.10-19 J Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
      7 quãng tần số ôcta octa 1 octa _ lg2(f2/f1) = lg22
      8 mức to phôn phon 1 phon _ Tương ứng 1 dB. Đối với âm thanh đơn sắc 1 phon tương ứng với 1 dB ở tần số 1 kHz
        9. Các đại lượng logarit
      9.1 mức của đại lượng trường nepe Np 1 Np _ ln (F/Fo) = ln e
      ben B 1 B _ ln (F/Fo)

      = 2 lg101/2 B

      deciben dB 1 dB _ 1 dB = (1/10) B
      9.2 mức của đại lượng công suất nepe Np 1 Np _ (1/2) ln (P/Po)

      = (1/2) lne2

      ben B 1 B _ (1/2) ln (P/Po)

      = lg 10 B

      deciben dB 1 dB _ 1 dB = (1/10) B  

      Các đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt quy định tại Bảng 5.

      Bảng 5

      TT Đại lượng Đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt Giá trị Mục đích

      sử dụng

      Tên Ký hiệu Một (01) đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt Chuyển đổi theo đơn vị đo lường thuộc hệ đơn vị SI
      1 diện tích hécta ha 1 ha 10 000 m2 Chỉ dùng trong đo diện tích ruộng đất.
      barn b 1 b 10-28 m2 Chỉ dùng trong vật lý hạt nhân và nguyên tử
      2 tần số vòng trên giây r/s 1 r/s

       

      1 Hz

       

      Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay.
      vòng trên phút r/min 1 r/min

       

      1/60 Hz

       

      Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay.
      3 huyết áp milimét thuỷ ngân mmHg

       

      1 mmHg

       

      133,322 Pa

       

      Chỉ dùng trong đo huyết áp
      4 nhiệt lượng calo cal 1 cal 4,186 8 J Chỉ dùng trong lĩnh vực thực phẩm
      5 khối lượng carat ct 1 ct

       

      0,2 g

       

      Chỉ dùng đo, thể hiện khối lượng đá quý, ngọc trai

      Các đơn vị đo lường được thiết lập trên cơ sở kết hợp từ các đơn vị đo lường quy định tại Điều 7 (ví dụ: km/s); các đơn vị đo lường quy định tại khoản 1 Điều này (L/min); các đơn vị đo lường quy định tại Điều 7 và tại khoản 1 Điều này (ví dụ kg/min).

      Các đơn vị đo lường chưa quy định tại Điều 7, khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định này nhưng được quốc tế thừa nhận.

      Chương III

      TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

      Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

      Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về đơn vị đo lường chính thức theo các quy định tại Nghị định này.

      Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

      a) Tổ chức thực hiện các quy định về đơn vị đo lường tại Nghị định này;

      b)Nghiên cứu khoa học, đào tạo, hợp tác quốc tế liên quan đến đơn vị đo lường chính thức; thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức liên quan đến việc áp dụng đơn vị đo lường chính thức quy định tại Nghị định này;

      c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này;

      d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí ngân sách, tập trung đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường quốc gia.

      Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

      Sử dụng và trình bày các đơn vị đo lường trong văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.

      Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng phương tiện đo, trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường trong các hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành mình theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.

      Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ bố trí ngân sách, đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường do Bộ, ngành quản lý.

      Điều 11. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Sử dụng và trình bày các đơn vị đo lường chính thức trong văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.

      Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ sau:

      a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong phạm vi địa phương thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này;

      b) Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này trên địa bàn.

      Bố trí ngân sách, đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường do địa phương quản lý.

      Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân

      Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này khi sử dụng phương tiện đo, trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phương tiện đo thuộc diện phải kiểm định, khi ghi nhãn hàng hoá đóng gói sẵn theo định lượng thuộc diện phải kiểm tra theo quy định của Pháp lệnh Đo lường.

      Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam có yêu cầu về đơn vị đo lường khác với quy định tại Nghị định này được ghi trong hợp đồng mua bán hàng hóa và chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình thì tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hoá được thực hiện theo hợp đồng với điều kiện yêu cầu này không vi phạm pháp luật của nước nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

      Chương IV

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 13. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 65/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ ban hành Hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Các sản phẩm, phương tiện đo ghi, khắc theo đơn vị đo lường thông dụng khác đã tồn tại trước thời điểm hiệu lực Nghị định này được tiếp tục sử dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này.

      Các kết quả đo được xác định trực tiếp bằng các phương tiện đo quyđịnh tại khoản 2 Điều này nếu sử dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1Điều 3 Nghị định này thì phải thực hiện chuyển đổi theo quy định tại Điều 4 và trình bày theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

      Điều 14. Trách nhiệm thi hành

      Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

      Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

      Phụ lục I

      giá trị chuyển đổi của một số đơn vị đo lường thông dụng khác  theo đơn vị  đo lường chính thức

      (Ban hành kèm theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP
      ngày 15 tháng  8 năm 2007 của Chính phủ)

      ______

      TT Đơn vị đo lường

      thông dụng khác

      Giá trị Ghi chú
      Tên Ký hiệu Một (01) đơn vị đo lường thông dụng khác Chuyển đổi theo

      đơn vị đo lường chính thức

      1 Khối lượng
      1.1 quintal q 1 q 100 kg  
      1.2 pound lb 1 lb 0,453 5924 kg  
      1.3 ounce oz 1 oz 28,349 52 g  
      1.4 lượng lượng 1 lượng 37,5 g khối lượng

      vàng, bạc

      (đơn vị cổ truyền)

      đồng cân (chỉ) đồng cân 1 đồng cân 3,75 g
      phân phân 1 phân 0,375 g
      1.5 tex tex 1 tex 0,000 001 kg.m-1 mật độ dài
      1.6 kilôgam

      trên lít

      kg/L 1 kg/L 1 kg/dm3 khối lượng riêng
      1.7 tấn trên

      mét khối

      t/m3 1 t/m3 1 000 kg/m3 khối lượng riêng
      2 Độ dài
      2.1 angstrom 1  0,1 nm  
      2.2 hải lý n. mile 1 n. mile 1 852 m nautical mile
      2.3 dặm mile, mi 1 mile = 1 mi 1 609,344 m mile
      2.4 inch in 1 in 2,54 cm  
      2.5 foot ft 1 ft 0,3048 m  
      2.6 yard yd 1 yd 0,9144 m  
      2.7 năm ánh sáng l.y. 1 l.y. 9,460 73.1015 m light year
      3 Diện tích        
      3.1 inch vuông in2 1 in2 6,4516 cm2 square inch
      3.2 dặm vuông mile2, mi2 1 mile2 =1 mi2 2,589 988 km2 square mile
      3.3 foot vuông ft2 1 ft2 9,290 304 dm2 square foot
      3.4 yard vuông yd2 1 yd2 0,836 1274 m2 square yard
      3.5 are a 1 a 100 m2  
      3.6 mẫu (Bắc Bộ và Trung Bộ) mẫu 1 mẫu Bắc Bộ = 10 sào Bắc Bộ 3 600 m2 diện tích

      ruộng đất

      (đơn vị cổ truyền)

      1 mẫu Trung Bộ = 10 sào Trung Bộ 4 999,5 m2
      sào (Bắc Bộ

      và Trung Bộ)

      sào 1 sào Bắc Bộ = 15 thước Bắc Bộ 360 m2
      1 sào Trung Bộ = 15 thước Trung Bộ 499,95 m2
      thước (Bắc Bộ và Trung Bộ) thước 1 thước Bắc Bộ 24 m2
      1 thước Trung Bộ 33,33 m2
      mẫu (Nam Bộ) mẫu 1 mẫu = 10 công 12 960 m2
      công (Nam Bộ) công 1 công 1 296 m2
      4 Thể tích        
      4.1 inch khối in3 1 in3 16,387 06 cm3 cubic inch
      4.2 foot khối ft3 1 ft3 28,316 85 dm3 cubic foot
      4.3

       

      gallon gal 1 gal 4,546 09 dm3 gallon Anh
      1 gal 3,785 412 dm3 gallon Mỹ
      4.4

       

      fluid ounce fl.oz 1 fl.oz

      1 fl.oz

      28,413 06 cm3

      29,573 53 cm3

      fluid ounce Anh

      fluid ounce Mỹ

      4.5 thùng bbl 1 bbl 0,158 9873 m3 barrel
      4.6 stere st 1 st 1 m3 lượng gỗ cây
      5 Nhiệt độ      
      5.1 độ Fahrenheit OF 1 OF 5/9 K OF = (K-273,15) .1,8 + 3,2
      6 Công, năng lượng      
      6.1 kilôgam

      lực mét

      kgf.m 1 kgf.m 9,806 65 J  
      6.2 thermal unit Btu 1 Btu 1 055,06 J  
       

      6.3

       

      sức ngựa hp 1 hp 745,7 W horsepower (Anh)
      cv 1 cv 735,499 W horsepower (hệ Mét)
      7 Độ nhớt, sức căng      
      7.1 poise

      centipoise

      P

      cP

      1 P

      1 cP

      0,1 Pa.s

      1 mPa.s = 0,001 Pa.s

      độ nhớt

      động lực

      7.2 stocker

      centistocker

      St

      cSt

      1 St

      1 cSt

      0,0001 m2/s

      1 mm2/s

      độ nhớt

      động học

      7.3 dyne trên centimét dyn/cm 1 dyn/cm 0,001 N/m  
      8 Lực, mômen lực      
      8.1 kilôgam lực kgf, kG, kp 1 kgf = 1 kG

      = 1 kp

      9,806 65 N  
      8.2 kilôgam

      lực mét

      kgf.m 1 kgf.m 9,806 65 N.m  
      8.3 dyne dyn 1 dyn 0,000 01 N  
      8.4 dyne centimét dyn.cm 1 dyn.cm 10-7 N.m  
      9 áp suất, ứng suất      
      9.1 átmốtphe

      tiêu chuẩn

      atm 1 atm 101 325 Pa  
      9.2 átmốtphe

      kỹ thuật

      at 1 at 98 066,5 Pa  
      9.3 dyne trên centimét vuông dyn/cm2 1 dyn/cm2 0,1 Pa  
      9.4 kilôgam lực trên centimét vuông kgf/cm2

      kG/cm2

      kp/cm2

      1 kgf/cm2

      = 1 kG/cm2

      = 1 kp/cm2

      98 066,5 Pa  
      9.5 torr Torr 1 Torr 133,322 Pa  
      9.6 mét cột nước mH2O 1 mH2O 9 806,65 Pa  
      9.7 milimét

      cột nước

      mmH2O 1 mmH2O 9,806 65 Pa  
      9.8 pound lực trên inch vuông psi 1 psi 6 894,757 Pa pound-force per square inch
      9.9 kilopound

      lực trên

      inch vuông

      ksi 1 ksi 6 894 757 Pa kilopound-force per square inch
      9.10 inch cột

      thủy ngân

      inHg 1 inHg 3 376,85 Pa inch of

      mercury (60 oF)

      9.11 inch cột nước inH2O 1 inH2O 248,84 Pa inch of water

      (60 oF)

      9.12 foot cột

      thủy ngân

      ftHg 1 ftHg 40 636,66 Pa foot of mercury, conventional
      9.13 foot cột nước ftH2O 1 ftH2O 2 988,98 Pa foot of water (39,2oF)
      10 Vận tốc, gia tốc      
      10.1 foot trên phút ft/min 1 ft/min 0,005 08 m/s foot per minute
      10.2 dặm trên giờ mi/h,

      mile/h

      1 mi/h

      = 1 mile/h

      1,609 344 km/h mile per hour
      10.3 vòng trên phút r/min,

      rpm

      1 r/min

      = 1 rpm

      0,104 7198 rad/s  
      10.4 gia tốc rơi tự do tiêu chuẩn gn 1gn 9,806 65 m/s2 acceleration

      of free fall, standard

      10.5 foot trên giây bình phương ft/s2 1 ft/s2 0,3048 m/s2 foot per

      second square

      10.6 gal Gal 1 Gal 0,01 m/s2  
      10.7 inch trên giây bình phương in/s2 1 in/s2 0,0254 m/s2 inch per

      second square

      11 Điện lượng        
      11.1 faraday faraday 1 faraday 96 485,31 C  
      12 Bức xạ        
      12.1 stilb sb 1 sb 10 000 cd/m2 độ chói (luminance)
      12.2 curie Ci 1 Ci 3,7.1010 Bq hoạt độ

      phóng xạ

      12.3 rad rad 1 rad 0,01 Gy liều hấp thụ
      12.4 rem rem 1 rem 0,01 Sv liều tương đương
      12.5 rơngen R 1 R 0,000 258 C/kg liều chiếu


      Phụ lục II

      trình bày đơn vị đo lường chính thức

      (Ban hành kèm theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP
      ngày 15 tháng  8 năm 2007 của Chính phủ)

      ______

      Các đơn vị đo lường chính thức phải được trình bày, thể hiện theo đúng các quy định sau:

      Tên gọi, ký hiệu trong một đơn vị phải được trình bày cùng một kiểu giống nhau (cùng là tên của đơn vị hoặc cùng là ký hiệu của đơn vị).

      Ví dụ: kilômét/giờ hoặc km/h (không được viết: kilômét/h hoặc km/giờ).

      Tên đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, không viết hoa ký tự đầu tiên kể cả tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng, trừ nhiệt độ Celsius.

      Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin, pascan…

      Ký hiệu đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, trừ đơn vị lít (L).

      Ví dụ: m, s…

      Trường hợp tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng thì ký tự đầu tiên trong ký hiệu đơn vị phải viết hoa.

      Ví dụ: A, K, Pa…

      Không được thêm vào ký hiệu đơn vị đo lường chính thức yếu tố phụ hoặc ký hiệu khác.

      Ví dụ: không được sử dụng We là ký hiệu đơn vị công suất điện năng thay cho ký hiệu quy định là W.

      Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép nhân của hai hay nhiều ký hiệu đơn vị phải sử dụng dấu chấm (.).

      Ví dụ: đơn vị công suất điện trở là mét kenvin trên oát phải viết: m.K/W (với m là ký hiệu của mét) để phân biệt với milikenvin trên oát: mK/W (với m là ký hiệu mili của tiền tố SI)

      Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép chia được dùng gạch ngang (-), gạch chéo (/) hoặc lũy thừa âm.

      Ví dụ: mét trên giây, ký hiệu là , hoặc m/s hoặc m.s-1. 

      Riêng trường hợp sau dấu gạch chéo có hai hay nhiều ký hiệu đơn vị thì phải để các đơn vị này trong dấu ngoặc đơn hoặc chuyển đổi qua tích của lũy thừa âm.

      Ví dụ: J/(kg.K); m.kg/(s3.A) hoặc J.kg-1.K-1; m.kg.S-3.A-1.

      Khi thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo phải ghi đầy đủ cả phần trị số và phần đơn vị đo. Giữa hai thành phần này phải cách nhau một ký tự trống.

      Ví dụ: 22 m (không được viết: 22m  hoặc 22  m).

      Chú ý 1: Khi trình bày ký hiệu đơn vị nhiệt độ bằng độ Celsius, không được có khoảng trống giữa ký hiệu độ (o) và ký hiệu Celsius (C).

      Ví dụ: 15 oC (không được viết: 15oC hoặc 15 o C).

      Chú ý 2: Khi trình bày ký hiệu đơn vị góc phẳng là o (độ); ¢ (phút); ¢¢ (giây), không được có khoảng trống giữa các giá trị đại lượng và ký hiệu độ (o); (¢); (¢¢).

      Ví dụ: 15o20¢30¢¢ (không được viết: 15 o20 ¢30 ¢¢ hoặc 15 o 20 ¢ 30 ¢¢).

      Chú ý 3: Khi thể hiện giá trị đại lượng bằng các phép tính phải ghi ký hiệu đơn vị đi kèm theo từng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung cho phần trị số của phép tính.

      Ví dụ: 12 m – 10 m = 2 m hoặc (12-10) m (không được viết: 12 m – 10 = 2 m hay   12 – 10 m = 2 m).

      12 m x 12 m x12 m hoặc (12 x 12 x 12) m (không được viết: 12 x 12 x 12 m)

      23 oC ± 2 oC hoặc (23 ± 2) oC (không được viết: 23 ± 2 oC hoặc 23 oC ± 2)

      Chú ý 4: Khi biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng phải sử dụng dấu phẩy (,) không được viết dấu chấm (.)

      Ví dụ: 245,12 mm (không được viết: 245.12 mm)./.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ