Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 04/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 04/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.

      NGHỊ ĐỊNH

      Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Luật Công chứng ngày 29 tháng 11 năm 2006;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng,

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.

      Chương II

      CÔNG CHỨNG VIÊN

      Điều 2. Chế độ hành nghề của công chứng viên

      Công chứng viên phải hành nghề chuyên trách; không được đồng thời hành nghề khác, không được kiêm nhiệm các chức danh tư pháp như luật sư, đấu giá viên, trọng tài viên, thừa phát lại hoặc các chức danh tư pháp khác.

      Điều 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng

      1. Công chứng viên đang hành nghề công chứng có nghĩa vụ tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm. Thời gian bồi dưỡng tối thiểu là ba ngày. Nội dung bồi dưỡng bao gồm việc cập nhật mới các quy định của pháp luật về công chứng, các quy định pháp luật có liên quan và kỹ năng công chứng các loại hợp đồng, giao dịch.

      Công chứng viên hoàn thành lớp bồi dưỡng thì được cấp Giấy chứng nhận.

      2. Công chứng viên đang hành nghề công chứng mà không tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều lệ của tổ chức xã hội nghề nghiệp của công chứng viên.

      3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng cho công chứng viên theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

      Điều 4. Bổ nhiệm công chứng viên đối với cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng

      1. Trong trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng có nhu cầu được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề tại Văn phòng công chứng thì trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải kèm theo giấy tờ chứng minh là đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng.

      2. Công chứng viên của Phòng Công chứng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng không quá một năm thì vẫn được giữ chức danh công chứng viên và có thể thành lập Văn phòng công chứng hoặc tham gia Văn phòng công chứng đang hoạt động. Thời gian không quá một năm được tính từ ngày có quyết định nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng hoặc được tiếp nhận là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng hoặc ký hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng.

      Xem thêm:  Hợp đồng hợp tác kinh doanh có bắt buộc phải công chứng

      Công chứng viên nghỉ hưu hoặc thôi việc quá một năm nếu có nguyện vọng hành nghề công chứng thì phải làm thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên.

      Điều 5. Điều kiện hành nghề công chứng đối với luật sư được bổ nhiệm công chứng viên

      1. Luật sư được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng thì khi làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc bổ sung thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng hoặc ký hợp đồng làm việc với Văn phòng công chứng phải có xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư về việc đã rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề luật sư.

      2. Việc chấm dứt hành nghề luật sư được thể hiện bằng một trong các giấy tờ sau đây:

      a) Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hành nghề luật sư cho cơ quan đã cấp giấy đó đối với luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;

      b) Giấy xác nhận đã nộp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho cơ quan đã cấp đối với luật sư thành lập Văn phòng luật sư hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

      c) Giấy xác nhận đã rút tên khỏi danh sách thành viên Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên Công ty luật hợp danh hoặc thành viên sáng lập Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

      d) Giấy xác nhận đã chấm dứt tư cách thành viên trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với luật sư là thành viên góp vốn trong Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

      đ) Giấy xác nhận đã chấm dứt hợp đồng làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư đối với luật sư làm việc theo hợp đồng cho tổ chức hành nghề luật sư.

      Điều 6. Miễn nhiệm công chứng viên

      1. Các trường hợp miễn nhiệm công chứng viên được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 20 Luật công chứng. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm công chứng viên được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20 Luật công chứng.

      2. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên là 01 bộ, được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên”.

      Xem thêm:  Vai trò của công chứng trong lĩnh vực đất đai

      3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thu hồi Thẻ công chứng viên đối với công chứng viên đã bị miễn nhiệm. Trình tự, thủ tục thu hồi Thẻ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

      nghi-dinh-04-2013-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-huong-dan-thi-hanh-mot-so-dieu-cua-luat-cong-chung

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Chương 3.

      TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG

      Điều 7. Thành lập tổ chức hành nghề công chứng

      1. Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng, bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng phải tuân theo Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

      2. Khuyến khích thành lập các Văn phòng công chứng. Chỉ thành lập Phòng công chứng trong trường hợp không phát triển được Văn phòng công chứng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm tạo điều kiện và hỗ trợ cho việc thành lập và phát triển các Văn phòng công chứng ở những địa bàn khó khăn.

      3. Căn cứ quy định của Luật công chứng, Nghị định này và Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trên cơ sở nhu cầu thành lập tổ chức hành nghề công chứng ở địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Việc xét duyệt hồ sơ phải bảo đảm sự công khai, minh bạch, phù hợp với quy hoạch, khuyến khích phát triển các Văn phòng công chứng có nhiều công chứng viên, có cơ sở vật chất, bộ máy hoạt động và đội ngũ công chứng viên, nhân viên lành nghề.

      Điều 8. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

      1. Việc đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Luật công chứng.

      Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng bao gồm:

      a) Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu;

      b) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;

      Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;

      c) Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập.

      2. Số lượng hồ sơ là 01 bộ, được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng”.

      Điều 9. Điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng

      Xem thêm:  Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên theo Luật công chứng 2014

      1. Văn phòng công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng.

      2. Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng chỉ phải nộp các giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng theo quy định tại Khoản 1 Điều này khi đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

      Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng khi thực hiện đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng.

      3. Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 28 Luật công chứng phải phù hợp với quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi địa bàn cấp huyện nơi Văn phòng công chứng đặt trụ sở.

      Khi có nhu cầu thay đổi trụ sở, Văn phòng công chứng phải có văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Trong thời hạn bảy ngày làm viêc, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

      Điều 10. Thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập

      1. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh theo quy định tại Điều 28 Luật công chứng, Văn phòng công chứng phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động và gửi kèm theo bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên, giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hoạt động.

      2. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp ghi nhận việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

      Điều 11. Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng

      1. Văn phòng công chứng được ký hợp đồng lao động với công chứng viên. Trong thời gian làm việc theo hợp đồng tại Văn phòng công chứng, công chứng viên không được đồng thời hành nghề công chứng tại một tổ chức hành nghề công chứng khác.

      2. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng làm việc với công chứng viên, Văn phòng công chứng phải đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng với Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 04/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng thuộc chủ đề Công chứng, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì?

      Do đặc thù nghề nghiệp và chức năng của hoạt động công chứng nên người thành lập bắt buộc phải tuân theo những quy định mà pháp luật đưa ra. Một trong những điều kiện đó chính là phải lập sổ công chứng. Vậy sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì?

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng

      Khái quát chung về công chứng? Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng?

      ảnh chủ đề

      Chứng thực là gì? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

      Hiện nay chúng ta có thể thấy đối với một số loại hồ sơ và thủ tục bắt buộc phải thực hiện việc chứng thực theo quy định. Nhưng không phải ai cũng hiểu bản chất thực tế của chứng thực là gì? Vẫn có nhiều nhầm lẫn giữa công chứng và chứng thực. Cùng tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng

      Người yêu cầu công chứng là? Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng? Người yêu cầu công chứng cần thực hiện thủ tục như thế nào là hợp lệ?

      ảnh chủ đề

      Quy định cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng

      Quy định cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng? Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng?

      ảnh chủ đề

      Công chứng là gì? Thực hiện ở đâu và vì sao phải công chứng?

      Công chứng thường được mọi người nhắc đến khi làm thủ tục giấy tờ, tuy nhiên, công chứng được dùng lẫn lộn với chứng thực. Cùng bài viết tìm hiểu về Công chứng là gì? Thực hiện ở đâu và vì sao phải công chứng?

      ảnh chủ đề

      Phí, lệ phí, biểu phí công chứng mới nhất áp dụng năm 2023

      Hiện nay, pháp luật quy định một số hợp đồng, giao dịch, bản dịch bắt buộc phải được công chứng theo đúng thủ tục để đảm bảo giá trị pháp lý khi giao dịch. Bên cạnh đó, có các hợp đồng, giao dịch không bắt buộc nhưng cũng có thể được công chứng theo yêu cầu của các bên.

      ảnh chủ đề

      Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay?

      Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay? Hợp đồng mua bán nhà đất không công chứng có được công nhận không?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất

      Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?

      ảnh chủ đề

      Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng

      Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng. Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, cho thuê nhà đất không công chứng.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì?

      Do đặc thù nghề nghiệp và chức năng của hoạt động công chứng nên người thành lập bắt buộc phải tuân theo những quy định mà pháp luật đưa ra. Một trong những điều kiện đó chính là phải lập sổ công chứng. Vậy sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì?

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng

      Khái quát chung về công chứng? Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng?

      ảnh chủ đề

      Chứng thực là gì? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

      Hiện nay chúng ta có thể thấy đối với một số loại hồ sơ và thủ tục bắt buộc phải thực hiện việc chứng thực theo quy định. Nhưng không phải ai cũng hiểu bản chất thực tế của chứng thực là gì? Vẫn có nhiều nhầm lẫn giữa công chứng và chứng thực. Cùng tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng

      Người yêu cầu công chứng là? Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng? Người yêu cầu công chứng cần thực hiện thủ tục như thế nào là hợp lệ?

      ảnh chủ đề

      Quy định cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng

      Quy định cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng? Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng?

      ảnh chủ đề

      Công chứng là gì? Thực hiện ở đâu và vì sao phải công chứng?

      Công chứng thường được mọi người nhắc đến khi làm thủ tục giấy tờ, tuy nhiên, công chứng được dùng lẫn lộn với chứng thực. Cùng bài viết tìm hiểu về Công chứng là gì? Thực hiện ở đâu và vì sao phải công chứng?

      ảnh chủ đề

      Phí, lệ phí, biểu phí công chứng mới nhất áp dụng năm 2023

      Hiện nay, pháp luật quy định một số hợp đồng, giao dịch, bản dịch bắt buộc phải được công chứng theo đúng thủ tục để đảm bảo giá trị pháp lý khi giao dịch. Bên cạnh đó, có các hợp đồng, giao dịch không bắt buộc nhưng cũng có thể được công chứng theo yêu cầu của các bên.

      ảnh chủ đề

      Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay?

      Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay? Hợp đồng mua bán nhà đất không công chứng có được công nhận không?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất

      Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?

      ảnh chủ đề

      Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng

      Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng. Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, cho thuê nhà đất không công chứng.

      Xem thêm

      Tags:

      Công chứng

      Luật công chứng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì?

      Do đặc thù nghề nghiệp và chức năng của hoạt động công chứng nên người thành lập bắt buộc phải tuân theo những quy định mà pháp luật đưa ra. Một trong những điều kiện đó chính là phải lập sổ công chứng. Vậy sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì?

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng

      Khái quát chung về công chứng? Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng?

      ảnh chủ đề

      Chứng thực là gì? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

      Hiện nay chúng ta có thể thấy đối với một số loại hồ sơ và thủ tục bắt buộc phải thực hiện việc chứng thực theo quy định. Nhưng không phải ai cũng hiểu bản chất thực tế của chứng thực là gì? Vẫn có nhiều nhầm lẫn giữa công chứng và chứng thực. Cùng tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng

      Người yêu cầu công chứng là? Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng? Người yêu cầu công chứng cần thực hiện thủ tục như thế nào là hợp lệ?

      ảnh chủ đề

      Quy định cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng

      Quy định cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng? Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng?

      ảnh chủ đề

      Công chứng là gì? Thực hiện ở đâu và vì sao phải công chứng?

      Công chứng thường được mọi người nhắc đến khi làm thủ tục giấy tờ, tuy nhiên, công chứng được dùng lẫn lộn với chứng thực. Cùng bài viết tìm hiểu về Công chứng là gì? Thực hiện ở đâu và vì sao phải công chứng?

      ảnh chủ đề

      Phí, lệ phí, biểu phí công chứng mới nhất áp dụng năm 2023

      Hiện nay, pháp luật quy định một số hợp đồng, giao dịch, bản dịch bắt buộc phải được công chứng theo đúng thủ tục để đảm bảo giá trị pháp lý khi giao dịch. Bên cạnh đó, có các hợp đồng, giao dịch không bắt buộc nhưng cũng có thể được công chứng theo yêu cầu của các bên.

      ảnh chủ đề

      Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay?

      Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay? Hợp đồng mua bán nhà đất không công chứng có được công nhận không?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất

      Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?

      ảnh chủ đề

      Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng

      Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng. Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, cho thuê nhà đất không công chứng.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29