Chúng ta vẫn thường nghe đến từ ngành hay chuyên ngành. Ngành có thể là ngành học, ngành kinh tế, ngành giáo dục, ngành y tế, ngành văn hoá,… và chuyên ngành có thể là chuyên ngành kế toán doanh nghiệp, kế toán công, kiểm toán... Vậy ngành và chuyên ngành trong tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu bài viết này nhé:
Mục lục bài viết
1. Ngành tiếng Anh là gì?
Có rất nhiều từ, cụm từ nói về “ngành” trong tiếng anh, người ta thường sử dụng các từ như Branch, Career, Profession, Major,… để chỉ ngành bởi vì vốn dĩ từ ngành là một từ đa nghĩa (đa dạng về nghĩa) nên tuỳ từng hoàn cảnh giao tiếp mà người ta sử dụng từ thích hợp.
Tuy nhiên, nếu xét về mặt nghĩa rộng so giữa ngành với chuyên ngành, thì từ ngành ở đây được hiểu theo nghĩa là “ngành học”. Theo đó, ngành ở đây trong tiếng Anh là Major.
Định nghĩa ngành học trong tiếng Anh là: A major is a collection of specialized knowledge and skills about a certain area of professional or scientific activity.
Ví dụ:
My major is English. The reason I chose English when considering a major in college is because English is the top foreign language and the number of people who speak this language is at the top of the list of popular foreign languages in the world.
Dịch: Ngành (chuyên môn) của tôi là tiếng Anh. Sở dĩ tôi chọn tiếng Anh khi cân nhắc theo học chuyên ngành ở đại học là vì tiếng Anh là ngoại ngữ hàng đầu và số người nói ngôn ngữ này đứng đầu danh sách ngoại ngữ phổ biến trên thế giới.
2. Chuyên ngành tiếng Anh là gì?
Chuyên ngành trong tiếng Anh là Specialization.
Định nghĩa Chuyên ngành trong tiếng Anh như sau: Specialization is understood as an independent part of specialized knowledge and skills in an industry, decided by a higher education institution.
Ví dụ:
– His speciality is forensic medicine
Dịch: Chuyên ngành của anh ta là pháp y
– I majored in Tourism, my specialization is Travel and Tourism Services Management.
Dịch: Tôi học ngành du lịch, chuyên ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
Sự khác biệt giữa major và specialization:
– major: ngành đề cập đến khoá học chính, trong đó có một số khoá học tối thiểu cần thiết để nhận được bằng tốt nghiệp.
– specialization: chuyên ngành là trọng tâm của ngành học, có thể yêu cầu một số khoá học cụ thể hoặc không.
Như vậy, có thể rút ra là major bao gồm specialization
3. Một số đoạn văn có sử dụng ngành và chuyên ngành trong tiếng Anh:
Đoạn 1:
In social life, major is a category that only gathers units and organizations according to certain operational goals or product structures. major in social life is an objective and inevitable phenomenon, it reflects diverse needs and movements as well as the division of labor and coordination of people in the social labor process. major is a concept in the socio-economic field. The more society develops, the more complete the division of tasks and coordination between sectors becomes. In state management, sectoral division is also very important. On the one hand, it reflects the division into different types of management objects, but on the other hand, it also shows the division of labor in state management activities to create compatibility and achieve high efficiency in this activity. However, the division of sectors in the organization and operation of the state apparatus has its own rules and requirements, especially in the current conditions of building a socialist-oriented market economy in Vietnam. It is necessary to have a state apparatus that is compact, versatile, effective and efficient, both maintaining discipline and promoting the positive and proactive role of socio-economic sectors and establishments.
Dịch:
Trong đời sống xã hội, ngành là phạm trù chỉ tập hợp các đơn vị, tổ chức theo mục tiêu hoạt động hay cơ cấu sản phẩm nhất định. Sự ngành trong đời sống xã hội là hiện tượng tất yếu khách quan, nó phản ánh những nhu cầu và động đa dạng cũng như sự phân công, phối hợp của con người trong quá trình lao động xã hội. Ngành là khái niệm trong lĩnh vực kinh tế xã hội. Xã hội càng phát triển, sự phân công và phối hợp giữa các ngành càng hoàn thiện. Trong quản lí nhà nước, sự phân ngành cũng có ý nghĩa rất quan trọng. Một mặt, nó phản ánh sự phân chia thành các loại khác nhau của đối tượng quản lí nhưng mặt khác, nó còn thể hiện sự phân công lao động trong hoạt động quản lí nhà nước nhằm tạo sự phù hợp và đạt hiệu quả cao trong hoạt động này. Tuy nhiên, sự phân ngành trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước có quy luật và yêu cầu riêng của nó, nhất là trong điều kiện xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay ở Việt Nam thì cần phải có bộ máy nhà nước gọn nhẹ, đa năng, hiệu lực và hiệu quả, vừa giữ vững kỉ cương vừa phát huy vai trò tích cực, chủ động sáng tạo của các ngành, các cơ sở kinh tế xã hội.
Đoạn 2:
The story of opening up the industry is no joke. There is business administration, but in theory there will be no real estate business administration. Real estate business administration is just one major. Therefore, the diploma only states bachelor of business administration. Real estate names are very “hot” so schools often emphasize them in admission information to attract students. Currently, parents and students often cannot distinguish between majors and majors. If not careful, it will create misunderstandings about a new industry.
Dịch:
Câu chuyện mở cửa ngành không phải chuyện đùa. Quản trị kinh doanh có nhưng trên lý thuyết sẽ không có quản trị kinh doanh bất động sản. Quản trị kinh doanh bất động sản chỉ là một chuyên ngành. Vì vậy, trong bằng tốt nghiệp chỉ ghi cử nhân quản trị kinh doanh. Tên bất động sản đang rất “hot” nên các trường thường nhấn mạnh trong thông tin tuyển sinh để lôi kéo người học. Hiện nay, phụ huynh và học sinh thường không phân biệt được chuyên ngành, chuyên ngành. Nếu không cẩn thận sẽ tạo ra sự hiểu lầm về một ngành mới.
Đoạn 3:
Universities and Colleges will train many different majors such as Accounting, Business Administration, Information Technology, etc. In a field of training, schools can be divided into majors. Specialized training majors according to students’ needs, for example, Accounting majors often have corporate accounting majors, auditing majors, public accounting majors,…
Dịch:
Các trường Đại học, Cao đẳng sẽ đào tạo nhiều ngành khác nhau như Kế toán, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin,… Trong một lĩnh vực đào tạo, các trường có thể chia thành các chuyên ngành. chuyên ngành đào tạo chuyên ngành theo nhu cầu của sinh viên, ví dụ ngành Kế toán thường có chuyên ngành kế toán doanh nghiệp, chuyên ngành kiểm toán, chuyên ngành kế toán công,…
Đoạn 4:
Major: Perhaps there is no need to explain this term any further, “Major” simply means a field of study. In international universities, there will be many majors for you to choose from, including natural majors or social majors. In American education, you do not need to determine your major in year 1 and year 2. At the end of year 2 and beginning of year 3 is when you have to choose your major. This is completely different from the educational program in Vietnam, where in many universities, students have to choose a major right from the first year.
Dịch:
Major: Có lẽ không cần giải thích thêm về thuật ngữ này nữa, “Major” đơn giản là ngành học. Trong các trường Đại học quốc tế sẽ có rất nhiều chuyên ngành để bạn lựa chọn kể cả khối ngành tự nhiên hay khối ngành xã hội. Ở nền giáo dục Mỹ, bạn không cần phải xác định chuyên ngành học trong năm 1 và năm 2. Cuối năm 2 và đầu năm 3 mới là lúc bạn phải đưa ra lựa chọn ngành học cho mình. Điều này khác hẳn so với chương trình giáo dục tại Việt Nam khi mà ở nhiều trường Đại học, sinh viên đã phải lựa chọn theo chuyên ngành nào ngay từ năm nhất.
3. Một số từ trong tiếng Anh có liên quan đến ngành và chuyên ngành:
Information Technology: Ngành Công nghệ thông tin
Biomedical Engineering: Ngành Kỹ thuật y sinh
Business English: Ngành Tiếng Anh thương mại
Brand Management: Ngành Quản trị thương hiệu
Development economics: Ngành Kinh tế phát triển
Business Administration: Quản trị kinh doanh
Economics: Ngành Kinh tế học
Chemical Engineering: Ngành Kỹ thuật hóa học
Commercial Law: Ngành
Hotel Management: Ngành Quản trị khách sạn
Control Engineering and Automation: Ngành Điều khiển và tự động hóa
Food Technology: Ngành Công nghệ thực phẩm
Tourism Services & Tour Management: Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
International Trade: Ngành Thương mại quốc tế
Electrical Engineering: Ngành Kỹ thuật điện
Environment Engineering: Ngành Kỹ thuật môi trường
Transportation Engineering: Ngành kỹ thuật giao thông vận tải
Finance and Banking: Ngành Tài chính ngân hàng
Resource and Environment Management: Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Human Resource Management: Ngành Quản trị nhân lực
Communications industry: Ngành truyền thông