Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Ngạch lương là gì? Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông thường khi ứng tuyển vào vị trí làm việc nào đó thì người ứng tuyển sẽ quan tâm đến các yếu tố như nội dung, tính chất công việc, vị trí làm việc và không thể thiếu mức lương. Tuy nhiên cùng một doanh nghiệp thì có nhiều mức lương, mỗi mức lương áp dụng khác nhau. Vì vậy khá nhiều người quan tâm đến vấn đề ngạch lương. Ngạch lương là gì? Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Ngạch lương là gì?
      • 2 2. Danh mục mã ngạch lương công chức mới nhất:
      • 3 3. Danh mục mã ngạch viên chức:
      • 4 4. Quy định mã ngạch viên chức giáo dục nghề nghiệp:

      1. Ngạch lương là gì?

      Để xây dựng một bảng tính lương để áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệpp một cách công bằng, công khai, minh bạch và đúng pháp luật thì kế toán cần có những hiểu biết nhất định về ngạch lương, không chỉ kế toán cần nắm vững mà những nhân viên cũng vậy để đảm bảo quyền lợi của bản thân.

      Ngạch lương là khái niệm được sử dụng trong ngành kế toán- tài chính, là cơ sở để phân biệt trình độ và vị trí làm việc của mỗi nhân viên cán bộ trong doanh nghiệp, công ty hay tổ chức nào đó có hình thức trả lương cho nhân viên. Ngạch lương của mỗi cán bộ công nhân viên, mỗi cá nhân trong doanh nghiệp sẽ có sự khác nhau, và từ việc ngạch lương khác nhau nên khi trả lương mỗi người sẽ có mức lương khác nhau.

      Kế toán viên sẽ căn cứ vào chức danh, nhóm chức danh, công việc của từng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để xây dựng ngạch lương sao cho phù hợp, dựa vào việc nhân viên đang ở mức ngạch lương nào để quyết định mức lương cho nhân viên, cán bộ. Trong bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch lương, trong ngạch lương sẽ có quy định riêng về các mức hưởng như mức lương chuẩn, và có một số bậc lương thâm niên, dựa vào lương chuẩn và mức thâm niên mà kế toán sẽ tính được mức lương của công nhân viên. 

      Ngạch lương trong tiếng anh được biết đến với từ đó là “glone”. Glone dùng để phân biệt về trình độ của các nhân viên trong doanh nghiệp và vị trí làm việc của nhân viên đó trong doanh nghiệp. Ngạch lương thường khác nhau giữa các doanh nghiệp và vị trí làm việc trong doanh nghiệp.

      Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thưởng gồm một số cụm từ sau:

      – Phụ cấp – ”fringe benefits” là khoản tiền phí được công ty hay các doanh nghiệp hỗ trợ cho nhân viên khi làm việc tại doanh nghiệp, thường trợ cấp bao gồm: trợ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, phụ cấp vé gửi xe, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hưu trí, …

      – Tiền thưởng – ”bonus” là một khoản thưởng thêm nằm ngoài tiền lương cơ bản để khích lệ người lao động đạt hiệu quả cao trong công việc thúc đẩy sự nỗ lực không ngừng của nhân viên trong doanh nghiệp.

      – Lương hưu – ”pension” là khoản tiền được trả hàng tháng cho người lao động khi họ đến tuổi nghỉ hưu và trước đó có đóng bảo hiểm xã hội tại công ty theo làm.

      – “Overtime pay”- tiền làm thêm ngoài giờ là số tiền được trả thêm cho người lao động với khoảng thời gian làm thêm ngoài thời gian làm việc mà pháp luật quy định cho một lao động trong doanh nghiệp.

      – “Severance (pay)” – trợ cấp thôi việc

      2. Danh mục mã ngạch lương công chức mới nhất:

      Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công nhân viên chức sẽ làm trong cơ quan bộ máy trực thuộc nhà nước.

      Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.

      Đối với công chức có 5 bảng gồm:

      1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

      2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

      3. Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

      4. Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

      5. Ngạch nhân viên

      Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

      TTNgạchMã số
      1.Chuyên viên cao cấp01.001
      2.Thanh tra viên cao cấp04.023
      3.Kế toán viên cao cấp06.029
      4.Kiểm tra viên cao cấp thuế06.036
      5.Kiểm toán viên cao cấp06.041
      6.Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng07.044
      7.Kiểm tra viên cao cấp hải quan08.049
      8.Thẩm kế viên cao cấp12.084
      9.Kiểm soát viên cao cấp thị trường21.187
      10.Chấp hành viên cao cấp03.299
      11.Thẩm tra viên cao cấp03.230

       Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

      TTNgạchMã số
      1.Chuyên viên chính01.002
      2.Chấp hành viên trung cấp03.300
      3.Thanh tra viên chính04.024
      4.Kế toán viên chính06.030
      5.Kiểm tra viên chính thuế06.037
      6.Kiểm toán viên chính06.042
      7.Kiểm soát viên chính ngân hàng07.045
      8.Kiểm tra viên chính hải quan08.050
      9.Kiểm dịch viên chính động vật09.315
      10.Kiểm dịch viên chính thực vật09.318
      11.Kiểm soát viên chính đê điều11.081
      12.Thẩm kế viên chính12.085
      13.Kiểm soát viên chính thị trường21.188
      14.Thẩm tra viên chính03.231
      15.Văn thư chính02.006

      Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

      TTNgạchMã số
      1.Chuyên viên01.003
      2.Chấp hành viên sơ cấp03.301
      3.Công chứng viên03.019
      4.Thanh tra viên04.025
      5.Kế toán viên06.031
      6.Kiểm tra viên thuế06.038
      7.Kiểm toán viên06.043
      8.Kiểm soát viên ngân hàng07.046
      9.Kiểm tra viên hải quan08.051
      10.Kiểm dịch viên động vật09.316
      11.Kiểm dịch viên thực vật09.319
      12.Kiểm lâm viên chính10.225
      13Kiểm soát viên đê điều11.082
      14Kiểm ngư viên chính25.309
      15.Thuyền viên kiểm ngư chính25.312
      16.Thẩm kế viên12.086
      17.Kiểm soát viên thị trường21.189
      18.Thẩm tra viên03.232
      19.Thư ký thi hành án03.302
      20.Văn thư02.007

      Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

      TTNgạchMã số
      1.Cán sự01.004
      2.Kế toán viên trung cấp06.032
      3.Kiểm tra viên trung cấp thuế06.039
      4.Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng)07.048
      5.Kiểm tra viên trung cấp hải quan08.052
      6.Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật09.317
      7.Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật09.320
      8.Kiểm lâm viên10.226
      9.Kiểm soát viên trung cấp đê điều11.083
      10.Kiểm ngư viên25.310
      11.Thuyền viên kiểm ngư25.313
      12.Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản19.183
      13.Kiểm soát viên trung cấp thị trường21.190
      14.Thư ký trung cấp thi hành án03.303
      15.Văn thư trung cấp02.008

      Đối với ngạch nhân viên:

      TTNgạchMã số
      1.Nhân viên (bao gồm các công việc photo, nhân bản các văn bản, tài liệu, tiếp nhận, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…)01.005
      2.Kế toán viên sơ cấp06.033
      3.Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng06.034
      4.Thủ quỹ cơ quan, đơn vị06.035
      5.Nhân viên thuế06.040
      6.Kiểm ngân viên07.047
      7.Nhân viên hải quan08.053
      8.Kiểm lâm viên trung cấp10.228
      9.Kiểm ngư viên trung cấp25.311
      10.Thuyền viên kiểm ngư trung cấp25.314
      11.Thủ kho bảo quản nhóm I19.184
      12.Thủ kho bảo quản nhóm II19.185
      13.Bảo vệ, tuần tra canh gác19.186

      3. Danh mục mã ngạch viên chức:

      Bảng 1: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp

      TTNgạchMã số
      1.Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật09.054
      2.Giám định viên cao cấp thuộc bảo vệ thực vật – thú y09.062
      3.Kiến trúc sư cao cấp12.087
      4.Nghiên cứu viên cao cấp13.090
      5.Kỹ sư cao cấp13.093
      6.Định chuẩn viên cao cấp13.097
      7.Giám định viên cao cấp13.100
      8.Dự báo viên cao cấp14.103
      9.Giảng viên cao cấpV.07.01.01
      10.Bác sĩ cao cấpV.08.01.01
      11.Dược sĩ cao cấpV.08.08.20
      12.Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên cao cấp17.139
      13.Phóng viên – Bình luận viên cao cấp17.142
      14.Phát thanh viên cao cấp17.145
      15.Quay phim viên cao cấp17.148
      16.Đạo diễn nghệ thuật hạng IV.10.03.08
      17.Diễn viên hạng IV.10.04.12
      18.Họa sĩ cao cấp17.160
      19.Phương pháp viên cao cấp17.172
      20.Huấn luyện viên cao cấpV.10.01.01
      21.Âm thanh viên cao cấp17a.191
      22.Thư mục viên cao cấp17a.194

      Bảng 2: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính

      TTNgạchMã số
      1.Lưu trữ viên chínhV.01.02.01
      2.Chẩn đoán viên chính bệnh động vật09.055
      3.Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIV.03.01.01
      4.Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIV.03.02.04
      5.Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIV.03.03.07
      6.Kiến trúc sư chính12.088
      7.Nghiên cứu viên chính13.091
      8.Kỹ sư chính13.094
      9.Định chuẩn viên chính13.098
      10.Giám định viên chính13.101
      11.Dự báo viên chính14.104
      12.Giảng viên chínhV.07.01.02
      13.Giáo viên trung học cao cấp15.112
      14.Bác sĩ chínhV.08.01.02
      15.Dược sĩ chínhV.08.08.21
      16.Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên chính17.140
      17.Phóng viên – Bình luận viên chính17.143
      18.Phát thanh viên chính17.146
      19.Quay phim chính17.149
      20.Dựng phim viên cao cấp17.151
      21.Đạo diễn nghệ thuật hạng IIV.10.03.09
      22.Diễn viên hạng IIV.10.04.13
      23.Họa sĩ chính17.161
      24.Di sản viên hạng IIV.10.05.16
      25.Thư viện viên hạng IIV.10.02.05
      26.Phương pháp viên chính17.173
      27.Huấn luyện viên chínhV.10.01.02
      28.Âm thanh viên chính17a.192
      29.Thư mục viên chính17a.195

      Bảng 3: Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên

      TTNgạchMã số
      1.Lưu trữ viênV.01.02.02
      2.Chẩn đoán viên bệnh động vật09.056
      3.Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.01.02
      4.Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.02.05
      5.Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIIV.03.03.08
      6.Kiến trúc sư12.089
      7.Nghiên cứu viên13.092
      8.Kỹ sư13.095
      9.Định chuẩn viên13.099
      10.Giám định viên13.102
      11.Dự báo viên14.105
      12.Quan trắc viên chính14.106
      13.Giảng viênV.07.01.03
      14.Giáo viên trung học cơ sở hạng IV.07.04.10
      15.Giáo viên trung học cơ sở hạng IIV.07.04.11
      16.Giáo viên trung học cơ sở hạng IIIV.07.04.12
      17.Giáo viên trung học phổ thông hạng IV.07.05.13
      18.Giáo viên trung học phổ thông hạng IIV.07.05.14
      19.Giáo viên trung học phổ thông hạng IIIV.07.05.15
      20.Bác sĩV.08.01.03
      21.Y tá cao cấp16.120
      22.Hộ sinh hạng IIV.08.06.14
      23.Kỹ thuật y hạng IIV.08.07.17
      24.Dược sĩV.08.08.22
      25.Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên17.141
      26.Phóng viên – Bình luận viên17.144
      27.Phát thanh viên17.147
      28.Quay phim viên17.150
      29.Dựng phim viên chính17.152
      30.Đạo diễn nghệ thuật hạng IIIV.10.03.10
      31.Họa sĩ17.162
      32.Di sản viên hạng IIIV.10.05.17
      33.Thư viện viên hạng IIIV.10.02.06
      34.Phương pháp viên17.174
      35.Hướng dẫn viên chính17.175
      36.Tuyên truyền viên chính17.177
      37.Huấn luyện viênV.10.01.03
      38.Âm thanh viên17a.193
      39.Thư mục viên17a.196

      Bảng 4: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự

      TTNgạchMã số
      1.Lưu trữ viên trung cấpV.01.02.03
      2.Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật09.057
      3.Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IVV.03.01.03
      4.Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IVV.03.02.06
      5.Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IVV.03.03.09
      6.Kỹ thuật viên13.096
      7.Quan trắc viên14.107
      8.Giáo viên tiểu học hạng IIV.07.03.07
      9.Giáo viên tiểu học hạng IIIV.07.03.08
      10.Giáo viên tiểu học hạng IVV.07.03.09
      11.Giáo viên mầm non hạng IIV.07.02.04
      12.Giáo viên mầm non hạng IIIV.07.02.05
      13.Giáo viên mầm non hạng IVV.07.02.06
      14.Y sĩ hạng IVV.08.03.07
      15.Y tá chính16.121
      16.Hộ sinh hạng IIIV.08.06.15
      17.Kỹ thuật y hạng IIIV.08.07.18
      18.Dược hạng IVV.08.08.23
      19.Kỹ thuật viên chính dược16.137
      20.Dựng phim viên17.153
      21.Diễn viên hạng IIIV.10.04.14
      22.Họa sỹ trung cấp17.163
      23.Di sản viên hạng IVV.10.05.18
      24.Thư viện viên hạng IVV.10.02.07
      25.Hướng dẫn viênV.10.01.04
      26.Tuyên truyền viên17.178

      Bảng 5: Ngạch nhân viên

      TTNgạchMã số
      1.Quan trắc viên sơ cấp14.108
      2.Y tá16.122
      3.Hộ sinh hạng IVV.08.06.16
      4.Kỹ thuật y hạng IVV.08.07.19
      5.Y công16.129
      6.Hộ lý16.130
      7.Nhân viên nhà xác16.131
      8.Dược tá16.136
      9.Kỹ thuật viên dược16.138

      4. Quy định mã ngạch viên chức giáo dục nghề nghiệp:

      Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp

      1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) – Mã số: V.09.02.01;

      2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) – Mã số: V.09.02.02;

      3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) – Mã số: V.09.02.03;

      4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) – Mã số: V.09.02.04.

      Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp

      1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I – Mã số: V.09.02.05;

      2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II – Mã số: V.09.02.06;

      3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III – Mã số: V.09.02.07;

      4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III – Mã số: V.09.02.08;

      5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV – Mã số: V.09.02.09.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ