Tiếng Anh 10 Global Success là bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8. Sau đây là hướng dẫn giải Unit 8 New Ways To Learn chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Từ vựng Unit 8 lớp 10 New ways to learn:
1. access /ˈækses/(v): truy cập
2. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/(n): ứng dụng
3. concentrate/ˈkɒnsntreɪt/ (v): tập trung
4. device /dɪˈvaɪs/(n): thiết bị
5. digital /ˈdɪdʒɪtl/(adj): kỹ thuật số
6. disadvantage/ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/ (n): nhược/ khuyết điểm
7. educate /ˈedʒukeɪt/(v) : giáo dục
+ education /ˌedʒuˈkeɪʃn/(n): nền giáo dục
+ educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/(adj): có tính/thuộc giáo dục
8. fingertip /ˈfɪŋɡətɪp/ (n): đầu ngón tay
9. identify /aɪˈdentɪfaɪ/(v): nhận dạng
10. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện/tiến
11. instruction /ɪnˈstrʌkʃn/(n): hướng/chỉ dẫn
12. native /ˈneɪtɪv/(adj): bản ngữ
13. portable /ˈpɔːtəbl/(adj): xách tay
14. software /ˈsɒftweə(r)/(n): phần mềm
15. syllable/ˈsɪləbl/ (n): âm tiết
16. technology /tekˈnɒlədʒi/ (n): công nghệ
17. touch screen /tʌtʃskriːn/ (n.phr): màn hình cảm ứng
18. voice recognition/vɔɪsˌrekəɡˈnɪʃn/ (n.phr): nhận dạng giọng nói
2. Listen and read:
1. Listen and read:
Long: Hi, Nick. What are you doing?
Nick: I’m watching the video that my geography teacher uploaded on Eclass.
Long: Really? What is it about?
Nick: It’s about global warming. My teacher asked us to watch the video and find more information about this topic.
Long: So, is watching the video part of your homework?
Nick: Yes, then next week, we’ll work in groups and discuss the topic in class.
Long: Sounds interesting. You can watch the video many times and also search for more information at home.
Nick: You’re right. I’m not good at taking notes in class, you know. So I prefer this way of learning. It gives me a chance to discuss with my classmates, who may have original ideas on the topic.
Long: Does your teacher often ask you to prepare materials at home and discuss in class, Nick?
Nick: Yes, she does. We’re doing a lot of projects that help us understand the lessons better. This way of studying, which gives us more control over our own learning, is quite useful.
Long: You’re lucky. My teachers use very traditional methods of teaching at my school. I wish I could try these new learning activities.
Dịch:
Long: Xin chào, Nick. Bạn đang làm gì đấy?
Nick: Tôi đang xem video mà giáo viên địa lý của tôi đã tải lên trên Eclass.
Long: Thật không? Nó nói về cái gì?
Nick: Đó là về sự nóng lên toàn cầu. Giáo viên của tôi yêu cầu chúng tôi xem video và tìm thêm thông tin về chủ đề này.
Long: Vậy xem video có phải là một phần trong bài tập của bạn không?
Nick: Vâng, sau đó vào tuần tới, chúng tôi sẽ làm việc theo nhóm và thảo luận về chủ đề này trong lớp.
Long: Nghe có vẻ thú vị. Bạn có thể xem video nhiều lần và cũng có thể tìm kiếm thêm thông tin tại nhà.
Nick: Bạn nói đúng. Tôi không giỏi ghi chép trong lớp, bạn biết đấy. Vì vậy, tôi thích cách học này hơn. Nó cho tôi cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp, những người có thể có ý tưởng ban đầu về chủ đề này.
Long: Giáo viên của bạn có thường yêu cầu bạn chuẩn bị tài liệu ở nhà và thảo luận trên lớp không, Nick?
Nick: Có, cô ấy có. Chúng tôi đang thực hiện rất nhiều dự án giúp chúng tôi hiểu bài học hơn. Cách học này, giúp chúng ta kiểm soát tốt hơn việc học của mình, khá hữu ích.
Long: Bạn thật may mắn. Các giáo viên của tôi sử dụng các phương pháp giảng dạy rất truyền thống ở trường tôi. Tôi ước tôi có thể thử những hoạt động học tập mới này.
2. (trang 87 Tiếng Anh 10 Global Success): Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Đọc lại đoạn hội thoại và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F))
Lời giải:
1. T | 2. F | 3. T |
Giải thích:
1. Thông tin:
Long: So, is watching the video part of your homework?
Nick: Yes, then next week, we’ll work in groups and discuss the topic in class.
2. Thông tin: Nick: You’re right. I’m not good at taking notes in class, you know.
3. Thông tin: Nick: Yes, she does. We’re doing a lot of projects that help us understand the lessons better.
Dịch:
1. Nick đang chuẩn bị cho lớp học địa lý tiếp theo của anh ấy.
2. Kỹ năng ghi chú của Nick khá tốt.
3. Nick’s class hiện đang thực hiện nhiều dự án.
3. (trang 87 Tiếng Anh 10 Global Success): Match the verbs with the nouns to make phrases (Nối các động từ với danh từ để tạo thành các cụm từ)
Lời giải:
1. b | 2. c | 3. d | 4. a |
Dịch:
1. upload a video = đăng tải một video
2. do a project = làm một dự án
3. find information = tìm thông tin
4. take notes = ghi chú
4. (trang 87 Tiếng Anh 10 Global Success): Complete each of the following sentences with ONE word from the conversation (Hoàn thành mỗi câu sau với MỘT từ trong cuộc trò chuyện)
1. Nick is watching the video _______ his geography teacher uploaded on Eclass.
2. This way of learning gives him a chance to discuss with his classmates, ______ may have original ideas on the topic.
3. They are doing a lot of projects _______ help them understand the lessons better.
4. That way of studying, _______ gives them more control over their own learning, is quite useful.
Lời giải:
1. that | 2. who | 3. that | 4. which |
Dịch:
1. Nick đang xem đoạn video mà giáo viên địa lý của anh ấy đã tải lên trên Eclass.
2. Cách học này giúp anh ấy có cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp, những người có thể có những ý tưởng ban đầu về chủ đề này.
3. Họ đang làm rất nhiều dự án giúp họ hiểu bài hơn.
4. Cách học đó, giúp họ kiểm soát tốt hơn việc học của mình, khá hữu ích.
3. Pronunciation, Vocabulary and Grammar:
PRONUNCIATION
1. (trang 87 Tiếng Anh 10 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in bold in the sentences (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến các từ được nhấn mạnh in đậm trong câu)
Bài nghe:
1. We should ‘finish the ‘project for our ‘historyclass.
2. ‘Peter is re‘vising for his e‘xam ‘next ‘week.
3. ‘Students will ‘spend more ‘time ‘working with ‘other ‘classmates.
4. I ‘like to ‘watch ‘videos that ‘help me ‘learn ‘new ‘things.
5. I have ‘installed some ‘apps on my ‘phone.
Dịch:
1. Chúng ta nên hoàn thành dự án cho lớp lịch sử của chúng ta.
2. Peter đang ôn tập cho kỳ thi của mình vào tuần tới.
3. Học sinh sẽ dành nhiều thời gian hơn để làm việc với các bạn học khác.
4. Tôi thích xem những video giúp tôi học hỏi những điều mới.
5. Tôi đã cài đặt một số ứng dụng trên điện thoại của mình.
2. (trang 87 Tiếng Anh 10 Global Success): Read and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them (Đọc và gạch chân những từ được nhấn mạnh trong câu. Sau đó luyện đọc chúng)
Lời giải:
1. Our teacher often gives us videos to watch at home.
2. I never read books on my tablet at night.
3. It is a new way of learning and students really like it.
4. You can find a lot of useful tips on this website.
5. They should make an outline for their presentation.
Dịch:
1. Giáo viên của chúng tôi thường cung cấp cho chúng tôi các video để chúng tôi xem ở nhà.
2. Tôi không bao giờ đọc sách trên máy tính bảng của mình vào ban đêm.
3. Đó là một cách học mới và học sinh rất thích nó.
4. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều lời khuyên hữu ích trên trang web này.
5. Họ nên lập dàn ý cho bài thuyết trình của mình.
VOCABULARY
1. (trang 88 Tiếng Anh 10 Global Success): Match the words and phrases with their meanings (Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng)
Lời giải:
1. c 2. d 3. a 4. e 5. b
Dịch:
1. mặt đối mặt a = gần nhau và đối mặt với nhau
2. chuẩn bị (cho) = làm cho mọi thứ sẵn sàng để sử dụng
3. chiến lược = một kế hoạch dự định để đạt được một mục đích cụ thể
4. học online = một cách học tập xảy ra trên Internet
5. học tập kết hợp = kết hợp tài liệu trực tuyến với các phương pháp lớp học truyền thống
2. (trang 88 Tiếng Anh 10 Global Success): Complete the sentences with the words and phrases in 1 (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ bài 1)
1. ______ learning allows us to communicate with teachers immediately and directly.
2. One benefit of ______ is that you can learn anytime and anywhere.
3. Our teachers always encourage us to ______ lessons before class.
4. You need a specific _______ to improve your English speaking skills.
5. ________ combines online videos with traditional classroom methods.
Lời giải:
1. Face-to-face 2. online learning 3. prepare for
4. strategy 5. Blended learning
Dịch:
1. Học trực tiếp cho phép chúng tôi giao tiếp với giáo viên ngay lập tức và trực tiếp.
2. Một lợi ích của việc học trực tuyến là bạn có thể học bất cứ lúc nào và ở đâu.
3. Giáo viên của chúng tôi luôn khuyến khích chúng tôi chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
4. Bạn cần một chiến lược cụ thể để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình.
5. Học hỗn hợp kết hợp video trực tuyến với các phương pháp lớp học truyền thống.
GRAMMAR
1. (trang 88 Tiếng Anh 10 Global Success): Match the two parts to make complete sentences (Ghép hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh)
1. Mr. Smith was talking to the students
a. that explains how to use voice recorders.
2. The film which we saw yesterday
b. is Laura.
3. The speaker, who will share new learning activities in our workshop,
c. which is in the middle of Viet Nam.
4. We often go to Da Nang,
d. whose presentations were really impressive.
5. My cousin gave me an instruction book
e. was quite interesting.
Lời giải:
1. d 2. e 3. b 4. c 5. a
Giải thích:
Có hai loại mệnh đề quan hệ:
1. Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp thông tin cần thiết về người hoặc vật được đề cập.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật được đề cập. Nó thường được đặt giữa dấu phẩy.
Dịch:
1. Ông Smith đang nói chuyện với những sinh viên có bài thuyết trình thực sự ấn tượng.
2. Bộ phim mà chúng ta đã xem ngày hôm qua khá thú vị.
3. Diễn giả, người sẽ chia sẻ các hoạt động học tập mới trong hội thảo của chúng ta, là Laura.
4. Chúng tôi thường đến Đà Nẵng, ở giữa Việt Nam.
5. Anh họ của tôi đã đưa cho tôi một cuốn sách hướng dẫn giải thích cách sử dụng máy ghi âm.
2. (trang 88 Tiếng Anh 10 Global Success): Join the following sentences. Use “who, that, which” or “whose”. Add commas where necessary. (Nối các câu sau. Sử dụng “who, that, which” hoặc “whose”. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết.)
1. My brother teaches me how to use a laptop. He is good at computers.
2. Peter is a friend of mine. His sister is taking an online maths course.
3. Lan has read the book. I lent her the book.
4. The boy has designed this invention. He is only 10 years old.
5. That app is easy to use. It can help improve your English pronunciation.
Lời giải:
1. My brother, who is good at computers, teaches me how to use a laptop.
2. Peter, whose sister is taking an online maths course, is a friend of mine.
3. Lan has read the book which / that I lent her.
4. The boy who has designed this invention is only 10 years old.
5. That app, which can help improve your English pronunciation, is easy to use.
Giải thích:
Có hai loại mệnh đề quan hệ:
1. Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp thông tin cần thiết về người hoặc vật được đề cập.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật được đề cập. Nó thường được đặt giữa dấu phẩy.
Dịch:
A. Câu ban đầu
1. Anh trai tôi dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay. Anh ấy giỏi máy tính.
2. Peter là một người bạn của tôi. Em gái anh ấy đang tham gia một khóa học toán trực tuyến.
3. Lan đã đọc cuốn sách. Tôi cho cô ấy mượn cuốn sách.
4. Cậu bé đã thiết kế ra phát minh này. Cậu ấy mới 10 tuổi.
5. Ứng dụng đó rất dễ sử dụng. Nó có thể giúp cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn.
B. Câu mới
1. Anh trai tôi, người giỏi máy tính, dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay.
2. Peter, có em gái đang tham gia một khóa học toán trực tuyến, là một người bạn của tôi.
3. Lan đã đọc cuốn sách mà tôi cho cô ấy mượn.
4. Cậu bé đã thiết kế ra phát minh này mới 10 tuổi.
5. Ứng dụng đó, có thể giúp cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn, rất dễ sử dụng.