Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết Nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.
Mục lục bài viết
1. Nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt:
Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt
* Về kinh tế:
– Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo; các triều đại đều có chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
– Thủ công nghiệp gồm 2 bộ phận:
+ Thủ công nghiệp trong dân gian: phát triển, xuất hiện nhiều làng nghề
+ Thủ công nghiệp nhà nước phát triển, chuyên sản xuất các sản phẩm phục vụ cho cung đình, quan lại.
– Thương nghiệp:
+ Hoạt động buôn bán trong và ngoài nước phát triển;
+ Trong khoảng thế kỉ XVI – XVIII, ở Đại Việt chứng kiến sự hưng khởi của nhiều đô thị như: Phố Hiến, Thanh Hà, Hội An, Thăng Long…
* Về chính trị:
– Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ngày càng được củng cố, hoàn thiện
– Nhà nước lãnh đạo thành công nhiều cuộc kháng chiến chống xâm lược
– Nhà nước quan tâm đến xây dựng hệ thống luật pháp.
* Về tư tưởng, tôn giáo:
– Tư tưởng:
+ Tư tưởng yêu nước thương dân: Phát triển theo hai xu hướng: dân tộc và thân dân.
+ Nho giáo: dần phát triển cùng với sự phát triển của giáo dục và thi cử.
– Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương và tổ tiên tiếp tục phát triển.
– Tôn giáo:
+ Phật giáo: phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý – Trần. Từ thế kỉ XV, Phật giáo mất vai trò quốc giáo, song vẫn có sự phát triển mạnh mẽ, đồng hành cùng dân tộc trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
+ Đạo giáo: phổ biến trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, có vị trí nhất định trong xã hội.
* Thành tựu Giáo dục
– Nhà nước quan tâm đến phát triển giáo dục
– Các khoa thi được mở ra để tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
* Thành tựu chữ viết
– Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo chữ Nôm.
– Đến thế kỉ XVII, chữ quốc ngữ ra đời từ sự cải tiến bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt.
* Thành tựu về văn học
– Văn học dân gian tiếp tục phát triển, phong phú về thể loại
– Văn học chữ viết phát triển, gồm 2 bộ phận: văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
* Thành tựu về khoa học: Các lĩnh vực: sử học, địa lí học, toán học, khoa học quân sự, y học… đều có sự phát triển
* Thành tựu về âm nhạc: Các lĩnh vực âm nhạc, lễ hội, kiến trúc và điêu khắc đều đạt được những tiến bộ nhất định.
Thành tựu ấn tượng nhất
– Đối với em, thành tựu ấn tượng nhất là: sự xuất hiện của chữ Nôm và sự phát triển của văn học chữ Nôm. Vì:
+ Chữ Nôm ra đời đã khẳng định người Việt có chữ viết, ngôn ngữ riêng của mình; thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự lập, tự cường của dân tộc.
+ Sự phát triển của văn học chữ Nôm đã góp phần làm cho tiếng Việt thêm trong sáng, văn học dân tộc ngày càng phát triển.
2. Cơ sở hình thành và tiến trình phát triển của nền văn minh Đại Việt:
2.1. Cơ sở hình thành:
– Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của cộng đồng các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
– Cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam; phản ánh quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên và cuộc đấu tranh trong hơn 1000 năm Bắc thuộc để giành độc lập và bảo tồn văn hoá dân tộc.
– Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ.
– Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài (Ấn Độ, Trung Hoa,…) về tư tưởng, chính trị, giáo dục, văn hoá, kĩ thuật,……
2.2. Tiến trình phát triển:
– Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (thế kỉ X)
+ Sau chiến thắng Bạch Đằng (năm 938), Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội), nền độc lập dân tộc được khôi phục hoàn toàn.
+ Triều Định và Tiền Lê đóng đô Hoa Lư (Ninh Bình), bắt đầu phát triển kinh tế và văn hoá dân tộc.
– Thời Lý – Trần – Hồ (thế kỉ XI – XV)
+ Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô ra Thăng Long (Hà Nội), mở đầu kỉ nguyên mới của văn minh Đại Việt. Nhà Trần kế thừa và phát huy các thành tựu của nhà Lý. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Lý – Trần – Hổ là tam giáo cộng tồn (kết hợp hài hoà Nho – Phật – Đạo trong xây dựng và quản lý đất nước).
+ Từ năm 1407 đến năm 1427, nhà Minh thống trị và thực hiện chính sách huỷ diệt văn minh Đại Việt.
– Thời Lê sơ (thế kỉ XV – XVI)
+ Năm 1428, nhà Lê sơ được thành lập, Đại Việt trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á.
+ Văn minh Đại Việt thời Lê sơ đạt được những thành tích rực rỡ trên cơ sở độc tôn Nho học (coi trọng giáo dục Nho học, tuyển dụng quan lại thông qua thi cử,…)
– Thời Mạc – Lê Trung Hưng (thế kỉ XV – XVIII)
+ Năm 1527, nhà Mạc thành lập, khuyến khích phát triển kinh tế Công thương nghiệp và văn hoá. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là kinh tế hướng ngoại
+ Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng dân gian hoá và bước đầu tiếp xúc với văn minh phương Tây.
– Thời Tây Sơn – Nguyễn (cuối thế kỉ XVIII – 1858)
+ Cuối thế kỉ XVIII, Vương triều Tây Sơn được thành lập, lật đổ các chính quyền phong kiến trong nước, đánh tan quân xâm lược bên ngoài, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước, tạo nền tảng cho sự thống nhất quốc gia.
+ Năm 1802, nhà Nguyễn thành lập, xây dựng quốc gia thống nhất.
+ Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật là tính thống nhất: những khác biệt giữa các vùng miền được giảm bớt.
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt thời phong kiến?
A. Tổ chức theo thể chế quân chủ lập hiến.
B. Không ngừng được củng cố, hoàn thiện.
C. Vai trò quản lí của nhà nước ngày càng chặt chẽ.
D. Tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế.
Đáp án đúng là: A
– Những thành tựu tiêu biểu về bộ máy nhà nước của nền văn minh Đại Việt:
+ Bộ máy nhà nước được tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế. Vua đứng đầu nhà nước, có quyền lực tối cao; dưới vua là hệ thống quan lại các cấp.
+ Bộ máy nhà nước không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.
+ Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,… thể hiện vai trò tổ chức, quản lý của nhà nước ngày càng chặt chẽ.
Câu 2. Bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt là
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Đáp án đúng là: A
Bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt là Hình thư, được ban hành dưới triều Lý.
Câu 3. Năm 1230, vua Trần Thái Tông đã cho soạn bộ luật nào?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Đáp án đúng là: B
Năm 1230, vua Trần Thái Tông đã cho soạn bộ Hình luật.
Câu 4. Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới thời Lê sơ?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Đáp án đúng là: C
Bộ Quốc triều hình luật (còn gọi là Luật Hồng Đức) được ban hành vào năm 1483, dưới thời vua Lê Thánh Tông.
Câu 5. Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới thời Nguyễn?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Đáp án đúng là: D
Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ (còn gọi là Luật Gia Long) và được thi hành trong suốt các triều vua nhà Nguyễn.
Câu 6. Luật pháp của các triều đại phong kiến Đại Việt không đề cao vấn đề nào dưới đây?
A. Tính dân tộc và chủ quyền quốc gia.
B. Tính tự trị của các làng xã, châu, huyện.
C. Quyền lực của vua, quyền lợi của quý tộc, quan lại.
D. Quyền lợi của nhân dân (trong đó có quyền lợi của phụ nữ).
Đáp án đúng là: B
Nội dung trong các bộ luật của các triều đại phong kiến Đại Việt đề cập đến việc: nêu cao tính dân tộc, chủ quyền quốc gia; bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, quý tộc; thúc đẩy sự phát triển của kinh tế. Ngoài ra, cũng có một số điều luật bảo vệ quyền lợi của nhân dân, trong đó có quyền lợi của phụ nữ….
Câu 7. Nhà nước phong kiến Đại Việt không thực hiện biện pháp nào dưới đây để thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nông nghiệp?
A. Khuyến khích nhân dân khai hoang, lấn biển mở rộng diện tích canh tác.
B. Lập các chức quan quản lí, giám sát, khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
C. Cho phép nhân dân tùy ý bỏ ruộng hoang nếu không có nhu cầu canh tác.
D. Vận động nhân dân tham gia đắp đê, phòng lụt trên quy mô lớn.
Đáp án đúng là: C
– Nhà nước phong kiến Đại Việt thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp, như:
+ Đắp đê, xây dựng hoặc tu sửa các công trình thủy lợi
+ Kêu gọi và tổ chức nhân dân khai hoang, phục hóa, lấn biển mở rộng diện tích cày cấy
+ Thực hiện phép “quân điền” chia ruộng đất cho nông dân
+ Nghiêm cấm giết trâu bò, để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp
+ Ngoài ra, nhà nước còn thực hiện: miễn giảm thuế, cày tịch điền; đặt một số chức quan quản lí, giám sát và khuyến khích sản xuất nông nghiệp
Câu 8. Cây trồng chính của nhân dân Đại Việt thời phong kiến là
A. lúa mì.
B. lúa mạch.
C. lúa nước.
D. ngô.
Đáp án đúng là: C
Ở Đại Việt, thời phong kiến, nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. Ngoài ra, người dân còn trồng nhiều cây lương thực như ngô, khoai, sắn,…
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những thành tựu tiêu biểu của thủ công nghiệp Đại Việt?
A. Thủ công nghiệp truyền thống tiếp tục được duy trì và phát triển.
B. Xuất hiện nhiều ngành nghề mới, như: làm tranh sơn mài, làm giấy,…
C. Thế kỉ XVI – XVII, xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng cả nước.
D. Sản xuất thủ công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của nhân dân Đại Việt.
Đáp án đúng là: D
Ở Đại Việt, thời phong kiến, nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước.
Câu 10. Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ, các địa điểm trao đổi hàng hóa với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như:
A. Thăng Long (Hà Nội), Vân Đồn (Quảng Ninh),…
B. Thanh Hà (Thừa Thiên Huế), Hội An (Quảng Nam),…
C. Gia Định (TP. Hồ Chí Minh), Thăng Long (Hà Nội),…
D. Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hóa),…
Đáp án đúng là: D
Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ, các địa điểm trao đổi hàng hóa với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như: Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hóa),…
THAM KHẢO THÊM: