Bạn đang băn khoăn không biết tỉnh Nam Định ở đâu, thuộc miền nào, những tỉnh nào giáp với Nam Định? Diện tích tỉnh Nam Định là bao nhiêu, dân số có đông không, có bao nhiêu huyện, xã? Những thắc mắc này sẽ được chúng tôi giải đáp trong nội dung sau đây của bài viết dưới đây, mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Nam Định ở đâu? Tỉnh Nam Định thuộc miền nào?
Tỉnh Nam Định nằm ở phía Nam Đồng bằng Bắc Bộ, thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Tiếp giáp cạnh Nam Định lần lượt gồm các tỉnh: ở phía Bắc giáp với Thái Bình, ở phía Nam giáp với tỉnh Ninh Bình, ở phía Tây Bắc giáp tỉnh Hà Nam.
Nam Định được mẹ thiên nhiên ưu ái với bờ biển dài. Đây là điều kiện thuận lợi để chăn nuôi và đánh bắt thủy hải sản phát triển. Ở Nam Định có 4 cửa sông lớn là sông Đáy, sông Ba Lạt, sông Hà Lạn và sông Lạch Giang.
Địa hình Nam Định có thể chia thành 3 vùng:
- Vùng đồng bằng thấp trũng: gồm các huyện Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường. Đây là vùng có nhiều khả năng thâm canh phát triển nông nghiệp,công nghiệp dệt, công nghiệp chế biến, công nghiệp cơ khí và các ngành nghề truyền thống.
- Vùng đồng bằng ven biển: gồm các huyện Giao Thuỷ, Hải Hậu và Nghĩa Hưng; đất đai phì nhiêu, có tiềm năng phát triển kinh tế tổng hợp ven biển.
- Vùng trung tâm công nghiệp – dịch vụ thành phố Nam Định: có các ngành công nghiệp dệt may, công nghiệp cơ khí, công nghiệp chế biến, các ngành nghề truyền thống, các phố nghề… cùng với các ngành dịch vụ tổng hợp, dịch vụ chuyên ngành hình thành và phát triển từ lâu. Thành phố Nam Định từng là một trong những trung tâm công nghiệp dệt của cả nước và trung tâm thương mại – dịch vụ, cửa ngõ phía Nam của đồng bằng sông Hồng.
Cũng như các tỉnh trong vùng đồng bằng Bắc Bộ, Nam Định mang khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Nhiệt độ trung bình trong năm từ 23 – 24°C. Tháng lạnh nhất là các tháng 12 và 1, với nhiệt độ trung bình từ 16 – 17°C. Tháng 7 nóng nhất, nhiệt độ khoảng trên 29°C. Lượng mưa trung bình trong năm từ 1.750 – 1.800 mm, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Số giờ nắng trong năm: 1.650 – 1.700 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 80 – 85%.
Mặt khác, do nằm trong cùng vịnh Bắc Bộ nên hàng năm Nam Định thường chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân từ 4 – 6 cơn/năm. Thuỷ triều tại vùng biển Nam Định thuộc loại nhật triều, biên độ triều trung bình từ 1,6 – 1,7 m; lớn nhất là 3,31 m và nhỏ nhất là 0,11 m.
2. Diện tích tỉnh Nam Định? Dân số tỉnh Nam Định?
Diện tích tự nhiên Nam Định là 1.637,4km2, bằng khoảng 0,5% diện tích tự nhiên cả nước. Theo điều tra dân số ngày 1/4/2019, Nam Định có khoảng 1.780.393 người với mật độ dân số 1.078 người/km² tức là cao hơn mật độ các thành phố Đà Nẵng và Cần Thơ. Trong đó 27,1% dân số sống ở đô thị và 72,9% dân số sống ở nông thôn.
Năm 2021, Nam Định là đơn vị hành chính Việt Nam xếp thứ 35 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 31 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 11 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với GRDP đạt 84.097 tỉ đồng (tương ứng với 3,66 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 45,8 triệu đồng (tương ứng với 1.982 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,7%.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Nam Định:
STT | Quận huyện |
1 | Huyện Mỹ Lộc |
2 | Huyện Ý Yên |
3 | Huyện Nghĩa Hưng |
4 | Huyện Nam Trực |
5 | Huyện Trực Ninh |
6 | Huyện Xuân Trường |
7 | Huyện Giao Thủy |
8 | Huyện Hải Hậu |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp phường xã trực thuộc Nam Định:
STT | Phường xã |
1 | Phường Hạ Long |
2 | Phường Trần Tế Xương |
3 | Phường Vị Hoàng |
4 | Phường Vị Xuyên |
5 | Phường Quang Trung |
6 | Phường Cửa Bắc |
7 | Phường Nguyễn Du |
8 | Phường Bà Triệu |
9 | Phường Trường Thi |
10 | Phường Phan Đình Phùng |
11 | Phường Ngô Quyền |
12 | Phường Trần Hưng Đạo |
13 | Phường Trần Đăng Ninh |
14 | Phường Năng Tĩnh |
15 | Phường Văn Miếu |
16 | Phường Trần Quang Khải |
17 | Phường Thống Nhất |
18 | Phường Lộc Hạ |
19 | Phường Lộc Vượng |
20 | Phường Cửa Nam |
21 | Phường Lộc Hòa |
22 | Xã Nam Phong |
23 | Phường Mỹ Xá |
24 | Xã Lộc An |
25 | Xã Nam Vân |
26 | Thị trấn Mỹ Lộc |
27 | Xã Mỹ Hà |
28 | Xã Mỹ Tiến |
29 | Xã Mỹ Thắng |
30 | Xã Mỹ Trung |
31 | Xã Mỹ Tân |
32 | Xã Mỹ Phúc |
33 | Xã Mỹ Hưng |
34 | Xã Mỹ Thuận |
35 | Xã Mỹ Thịnh |
36 | Xã Mỹ Thành |
37 | Thị trấn Gôi |
38 | Xã Minh Thuận |
39 | Xã Hiển Khánh |
40 | Xã Tân Khánh |
41 | Xã Hợp Hưng |
42 | Xã Đại An |
43 | Xã Tân Thành |
44 | Xã Cộng Hòa |
45 | Xã Trung Thành |
46 | Xã Quang Trung |
47 | Xã Minh Tân |
48 | Xã Liên Bảo |
49 | Xã Thành Lợi |
50 | Xã Kim Thái |
51 | Xã Liên Minh |
52 | Xã Đại Thắng |
53 | Xã Tam Thanh |
54 | Xã Vĩnh Hào |
55 | Thị trấn Lâm |
56 | Xã Yên Trung |
57 | Xã Yên Thành |
58 | Xã Yên Tân |
59 | Xã Yên Lợi |
60 | Xã Yên Thọ |
61 | Xã Yên Nghĩa |
62 | Xã Yên Minh |
63 | Xã Yên Phương |
64 | Xã Yên Chính |
65 | Xã Yên Bình |
66 | Xã Yên Phú |
67 | Xã Yên Mỹ |
68 | Xã Yên Dương |
69 | Xã Yên Hưng |
70 | Xã Yên Khánh |
71 | Xã Yên Phong |
72 | Xã Yên Ninh |
73 | Xã Yên Lương |
74 | Xã Yên Hồng |
75 | Xã Yên Quang |
76 | Xã Yên Tiến |
77 | Xã Yên Thắng |
78 | Xã Yên Phúc |
79 | Xã Yên Cường |
80 | Xã Yên Lộc |
81 | Xã Yên Bằng |
82 | Xã Yên Đồng |
83 | Xã Yên Khang |
84 | Xã Yên Nhân |
85 | Xã Yên Trị |
86 | Thị trấn Liễu Đề |
87 | Thị trấn Rạng Đông |
88 | Xã Nghĩa Đồng |
89 | Xã Nghĩa Thịnh |
90 | Xã Nghĩa Minh |
91 | Xã Nghĩa Thái |
92 | Xã Hoàng Nam |
93 | Xã Nghĩa Châu |
94 | Xã Nghĩa Trung |
95 | Xã Nghĩa Sơn |
96 | Xã Nghĩa Lạc |
97 | Xã Nghĩa Hồng |
98 | Xã Nghĩa Phong |
99 | Xã Nghĩa Phú |
100 | Xã Nghĩa Bình |
101 | Thị trấn Quỹ Nhất |
102 | Xã Nghĩa Tân |
103 | Xã Nghĩa Hùng |
104 | Xã Nghĩa Lâm |
105 | Xã Nghĩa Thành |
106 | Xã Phúc Thắng |
107 | Xã Nghĩa Lợi |
108 | Xã Nghĩa Hải |
109 | Xã Nam Điền |
110 | Thị trấn Nam Giang |
111 | Xã Nam Mỹ |
112 | Xã Điền Xá |
113 | Xã Nghĩa An |
114 | Xã Nam Thắng |
115 | Xã Nam Toàn |
116 | Xã Hồng Quang |
117 | Xã Tân Thịnh |
118 | Xã Nam Cường |
119 | Xã Nam Hồng |
120 | Xã Nam Hùng |
121 | Xã Nam Hoa |
122 | Xã Nam Dương |
123 | Xã Nam Thanh |
124 | Xã Nam Lợi |
125 | Xã Bình Minh |
126 | Xã Đồng Sơn |
127 | Xã Nam Tiến |
128 | Xã Nam Hải |
129 | Xã Nam Thái |
130 | Thị trấn Cổ Lễ |
131 | Xã Phương Định |
132 | Xã Trực Chính |
133 | Xã Trung Đông |
134 | Xã Liêm Hải |
135 | Xã Trực Tuấn |
136 | Xã Việt Hùng |
137 | Xã Trực Đạo |
138 | Xã Trực Hưng |
139 | Xã Trực Nội |
140 | Thị trấn Cát Thành |
141 | Xã Trực Thanh |
142 | Xã Trực Khang |
143 | Xã Trực Thuận |
144 | Xã Trực Mỹ |
145 | Xã Trực Đại |
146 | Xã Trực Cường |
147 | Thị trấn Ninh Cường |
148 | Xã Trực Thái |
149 | Xã Trực Hùng |
150 | Xã Trực Thắng |
151 | Thị trấn Xuân Trường |
152 | Xã Xuân Châu |
153 | Xã Xuân Hồng |
154 | Xã Xuân Thành |
155 | Xã Xuân Thượng |
156 | Xã Xuân Phong |
157 | Xã Xuân Đài |
158 | Xã Xuân Tân |
159 | Xã Xuân Thủy |
160 | Xã Xuân Ngọc |
161 | Xã Xuân Bắc |
162 | Xã Xuân Phương |
163 | Xã Thọ Nghiệp |
164 | Xã Xuân Phú |
165 | Xã Xuân Trung |
166 | Xã Xuân Vinh |
167 | Xã Xuân Kiên |
168 | Xã Xuân Tiến |
169 | Xã Xuân Ninh |
170 | Xã Xuân Hòa |
171 | Thị trấn Ngô Đồng |
172 | Thị trấn Quất Lâm |
173 | Xã Giao Hương |
174 | Xã Hồng Thuận |
175 | Xã Giao Thiện |
176 | Xã Giao Thanh |
177 | Xã Hoành Sơn |
178 | Xã Bình Hòa |
179 | Xã Giao Tiến |
180 | Xã Giao Hà |
181 | Xã Giao Nhân |
182 | Xã Giao An |
183 | Xã Giao Lạc |
184 | Xã Giao Châu |
185 | Xã Giao Tân |
186 | Xã Giao Yến |
187 | Xã Giao Xuân |
188 | Xã Giao Thịnh |
189 | Xã Giao Hải |
190 | Xã Bạch Long |
191 | Xã Giao Long |
192 | Xã Giao Phong |
193 | Thị trấn Yên Định |
194 | Thị trấn Cồn |
195 | Thị trấn Thịnh Long |
196 | Xã Hải Nam |
197 | Xã Hải Trung |
198 | Xã Hải Vân |
199 | Xã Hải Minh |
200 | Xã Hải Anh |
201 | Xã Hải Hưng |
202 | Xã Hải Bắc |
203 | Xã Hải Phúc |
204 | Xã Hải Thanh |
205 | Xã Hải Hà |
206 | Xã Hải Long |
207 | Xã Hải Phương |
208 | Xã Hải Đường |
209 | Xã Hải Lộc |
210 | Xã Hải Quang |
211 | Xã Hải Đông |
212 | Xã Hải Sơn |
213 | Xã Hải Tân |
214 | Xã Hải Phong |
215 | Xã Hải An |
216 | Xã Hải Tây |
217 | Xã Hải Lý |
218 | Xã Hải Phú |
219 | Xã Hải Giang |
220 | Xã Hải Cường |
221 | Xã Hải Ninh |
222 | Xã Hải Chính |
223 | Xã Hải Xuân |
224 | Xã Hải Châu |
225 | Xã Hải Triều |
226 | Xã Hải Hòa |
THAM KHẢO THÊM: