Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

  • 20/08/202420/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O được biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình phản ứng NaHCO3 tác dụng Ba(OH)2, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. Hy vọng với tài liệu giúp bạn đọc viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng. Mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng NaHCO3 ra BaCO3:
      • 2 2. Phân tích Phương trình phản ứng NaHCO3 ra BaCO3:
        • 2.1 2.1. Điều kiện xảy ra phản ứng NaHCO3 ra BaCO3:
        • 2.2 2.2. Cách nhận biết phản ứng NaHCO3 ra BaCO3:
        • 2.3 2.3. Thực hiện phản ứng 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O:
        • 2.4 2.4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng:
        • 2.5 2.5. Phương trình ion của phương trình 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O:
        • 2.6 2.6. Cân bằng phương trình NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O:
        • 2.7 2.7. Ứng dụng của phản ứng 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O trong cuộc sống:
        • 2.8 2.8. Tính chất hóa học của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat):
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng NaHCO3 ra BaCO3:

      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

      Đây là phản ứng hóa học giữa natri bicarbonate và bari hydroxit. Natri bicarbonate, còn được gọi là baking soda, là một hợp chất có chứa natri, hydro, carbon và oxy. Bari hydroxit là một hợp chất có chứa bari, oxy và hydro. Khi hai hợp chất này phản ứng, chúng tạo ra bari cacbonat, natri cacbonat và nước. Bari cacbonat là một chất rắn màu trắng không hòa tan trong nước. Natri cacbonat, còn được gọi là tro soda, là một loại bột màu trắng hòa tan trong nước. Nước là một chất lỏng cần thiết cho sự sống.

      Phương trình cho phản ứng này là:

      2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

      Phương trình này cho thấy hai mol natri bicarbonate và một mol bari hydroxit phản ứng tạo thành một mol bari cacbonat, một mol natri cacbonat và hai mol nước. Mol là một đơn vị đo lượng chất về số lượng nguyên tử hoặc phân tử. Các hệ số ở phía trước các hợp chất cho biết số mol của từng chất liên quan đến phản ứng. Mũi tên chỉ hướng của phản ứng, từ chất phản ứng đến sản phẩm.

      2. Phân tích Phương trình phản ứng NaHCO3 ra BaCO3:

      2.1. Điều kiện xảy ra phản ứng NaHCO3 ra BaCO3:

      – Nhiệt độ: Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc nóng hơn. Nếu nhiệt độ quá cao, có thể xảy ra phản ứng phân hủy của các chất trong phương trình, làm giảm hiệu suất phản ứng.

      – Môi trường: Phản ứng này xảy ra trong môi trường kiềm, do đó cần có đủ lượng dung dịch Ba(OH)2 để tạo ra môi trường kiềm cần thiết. Nếu môi trường quá axit, có thể xảy ra phản ứng khử của các chất trong phương trình, làm giảm hiệu suất phản ứng.

      – Nồng độ: Phản ứng này xảy ra khi nồng độ của các chất trong phương trình đủ cao để tạo ra sự va chạm giữa các phân tử. Nếu nồng độ quá thấp, tốc độ phản ứng sẽ rất chậm hoặc không xảy ra.

      – Xúc tác: Phản ứng này không cần có xúc tác để xảy ra, nhưng có thể dùng một số chất như MnO2, Fe2O3, CuO để tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng kích hoạt cần thiết cho phản ứng.

      2.2. Cách nhận biết phản ứng NaHCO3 ra BaCO3:

      Phản ứng 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O là một phản ứng trao đổi ion kép giữa muối bicacbonat của natri và muối hiđroxit của bari. Để nhận biết phản ứng này, ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

      – Phản ứng xảy ra trong dung dịch nước, vì các chất tham gia và sản phẩm đều tan trong nước.

      – Phản ứng tạo ra khí cacbon điôxít (CO2), vì các chất bicacbonat đều phân hủy thành CO2 và H2O khi tác dụng với bazơ mạnh như Ba(OH)2. Ta có thể nhận biết khí CO2 bằng cách cho khí đi qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2), nếu có kết tủa trắng kém tan là canxi cacbonat (CaCO3) thì khí là CO2.

      – Phản ứng tạo ra kết tủa trắng không tan là bari cacbonat (BaCO3), vì BaCO3 là một muối ít tan trong nước. Ta có thể nhận biết kết tủa này bằng cách cho kết tủa vào dung dịch axit loãng, nếu có sủi bọt khí CO2 thì kết tủa là BaCO3.

      2.3. Thực hiện phản ứng 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O:

      Để thực hiện phản ứng 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O, bạn cần chuẩn bị các chất phản ứng và các dụng cụ thí nghiệm, natri bicacbonat (NaHCO3), bari hidroxit (Ba(OH)2), cốc thủy tinh, ống nghiệm, giấy quỳ và bình đựng khí, một nguồn nhiệt để đun nóng dung dịch.

      Các bước thực hiện như sau:

      Bước 1: Hòa tan một lượng NaHCO3 vào nước để tạo dung dịch A. Bạn có thể kiểm tra độ chua-bazơ của dung dịch bằng giấy quỳ. Dung dịch A sẽ có tính bazơ yếu.

      Bước 2: Hòa tan một lượng Ba(OH)2 vào nước để tạo dung dịch B. Có thể kiểm tra độ chua-bazơ của dung dịch bằng giấy quỳ. Dung dịch B sẽ có tính bazơ mạnh.

      Bước 3: Trộn dung dịch A và dung dịch B trong cốc thủy tinh. Khi đó, sẽ xảy ra phản ứng trao đổi ion giữa các chất trong dung dịch, tạo ra kết tủa trắng là BaCO3 và dung dịch C chứa Na2CO3.

      Bước 4: Lọc kết tủa BaCO3 ra khỏi dung dịch C. Sấy khô kết tủa để thu được chất rắn BaCO3.

      Bước 5: Đun nóng dung dịch C trong ống nghiệm và kết nối với bình đựng khí. Khi đó, sẽ xảy ra phản ứng phân hủy của Na2CO3, tạo ra khí CO2 và NaOH. Thu được khí CO2 trong bình đựng khí và kiểm tra tính chất của nó bằng cách cho qua dung dịch phenolphtalein hoặc nước vôi trong. Khí CO2 sẽ làm cho dung dịch phenolphtalein mất màu hồng hoặc làm kết tủa trắng với nước vôi trong.

      Bước 6: Để lại dung dịch NaOH trong ống nghiệm để nguội. Kiểm tra độ chua-bazơ của dung dịch bằng giấy quỳ. Dung dịch NaOH sẽ có tính bazơ mạnh.

      2.4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng:

      – Bản chất của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

      NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính tác dụng được với các dung dịch kiềm.

      – Bản chất của Ba(OH)2 (Bari hidroxit)

      Ba(OH)2 là bazo mạnh tác dụng được với muối.

      2.5. Phương trình ion của phương trình 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O:

      Phương trình ion của phương trình 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O là một cách biểu diễn quá trình phản ứng hóa học giữa hai chất bằng cách chỉ ghi những ion tham gia vào phản ứng. Phương trình ion có thể giúp ta nhận biết được loại phản ứng, tính chất của các chất và sản phẩm, cũng như cân bằng số nguyên tử và điện tích của các ion. Để viết được phương trình ion, ta cần biết công thức của các chất, trạng thái phân tử hay ion của chúng trong dung dịch, và quy tắc viết phương trình ion. Phương trình ion của phương trình 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O có thể được viết như sau:

      2Na+ (aq) + 2HCO3- (aq) + Ba2+ (aq) + 2OH- (aq) → BaCO3 (s) + 2Na+ (aq) + CO3(2-) (aq) + 2H2O (l)

      Trong đó, aq là ký hiệu cho dung dịch nước, s là ký hiệu cho chất rắn, và l là ký hiệu cho chất lỏng. Các ion không thay đổi trong quá trình phản ứng được gọi là ion khánh, và có thể được lược bỏ để thu được phương trình ion rút gọn. Phương trình ion rút gọn của phương trình 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O là:

      HCO3- (aq) + Ba2+ (aq) + OH- (aq) → BaCO3 (s) + CO3- (aq) + H2O (l)

      2.6. Cân bằng phương trình NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O:

      Để cân bằng phương trình NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O, ta cần tuân theo các bước sau:

      – Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phản ứng. Trong trường hợp này, ta có:

      Na: 1 bên trái, 2 bên phải

      H: 1 bên trái, 2 bên phải

      C: 2 bên trái, 2 bên phải

      O: 7 bên trái, 7 bên phải

      Ba: 1 bên trái, 1 bên phải

      – Chọn một nguyên tố có số nguyên tử khác nhau ở hai bên để điều chỉnh hệ số. Trong trường hợp này, ta chọn Na. Để cân bằng số nguyên tử Na, ta nhân hệ số 2 cho NaHCO3:

      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

      – Kiểm tra lại số nguyên tử của các nguyên tố còn lại. Ta thấy rằng số nguyên tử H cũng khác nhau ở hai bên (4 bên trái, 2 bên phải). Để cân bằng số nguyên tử H, ta nhân hệ số 2 cho H2O:

      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

      – Kiểm tra lại lần cuối số nguyên tử của tất cả các nguyên tố. Ta thấy rằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau ở hai bên. Do đó, phương trình đã được cân bằng:

      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

      2.7. Ứng dụng của phản ứng 2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O trong cuộc sống:

      Phản ứng này có thể được sử dụng để kiểm tra sự hiện diện của khí carbon dioxide, vì nó tạo thành kết tủa trắng của bari cacbonat khi sủi bọt qua dung dịch bari hidroxit. Điều này được gọi là thử nghiệm nước vôi. Phản ứng này cũng có ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ như làm mềm nước cứng tạm thời, làm chất khử trong công nghiệp dệt, làm chất tẩy rửa trong sinh hoạt, v.v.

      2.8. Tính chất hóa học của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat):

      NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2.

      – Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O

      – Thủy phân tạo thành môi trường bazo yếu: NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

      – Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước

      – Tác dụng với Axit Sunfuric: 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O + 2CO2

      – Tác dụng với axit Clohiric: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

      – Tác dụng với bazo tạo thành muối mới và bazo mới

      – Tác dụng với Ca(OH)2: NaHCO3+ Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O.

      – Tác dụng với NaOH: NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng NaHCO3 có hiện tượng gì?

      A. Không hiện tượng gì

      B. Kết tủa trắng

      C. Kết tủa trắng xanh

      D. Có khí không màu thoát ra

      Câu 2: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch

      A. NaHCO3, Ba(OH)2

      B. KCl, Na2SO4

      C. CaCl2, NaNO3

      D. ZnSO4, H2SO4

      Câu 3: Cho các chất sau đây MCl, NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, NaHCO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

      A. 5.

      B. 3.

      C. 2.

      D. 1

      Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

      A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân

      B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

      C. Cả 2 muối đều thủy phân tạo môi trường kiềm yếu

      D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: B. kết tủa trắng

      Câu 2:

      Đáp án: A. NaHCO3, Ba(OH)2

      Câu 3:

      Đáp án: C. 2

      Câu 4:

      Đáp án: A. CẢ 2  muối đều dễ bị nhiệt phân.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230